YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 2 Trường THPT Hồng Bàng

Tải về
 
NONE

Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 2 Trường THPT Hồng Bàng được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT HỒNG BÀNG

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Xuân Mậu Thân 1968, ta chủ trương mở cuộc “tổng công kích, tổng khởi nghĩa" trên toàn miền Nam vì:

A. So sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968).

B. Tình hình kinh tế, tài chính của Mĩ đang khủng hoảng nghiêm trọng

C. Tinh thần, ý chí xâm lược của Mĩ giảm sút.

D. Sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.

Câu 2. Chính phủ Hítle đã tổ chức lại nền kinh tế trong nước theo hướng:

A. Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp quân sự, quốc phòng

B. Tạo điều kiện cho các nhà tài phiệt tổ chức, phát triển sản xuất

C. Tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự

D. Đầu tư vào các ngành dịch vụ

Câu 3. Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào?

A. Từ năm 1973 đến nay.      

B. Trong những năm 1950.

C. Từ sau chiến tranh đến năm 1950.

D. Từ năm 1960 đến năm 1973.

Câu 4. Sắp xếp các dữ liệu sau theo thứ tự thời gian về thành tựu khoa học - kĩ thuật Liên Xô

từ sau năm 1945:

1.  Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

2.  Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử.

3.  Liên Xô phóng tàu vũ trụ, mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.

A.1, 3, 2.         B.3, 2, 1.         C. 2, 1, 3.        D. 2, 3, 1.

Câu 5. Cuộc chiến tranh chống phát xít thắng lợi dựa vào nguyên nhân chủ yếu nào?

A. Tương quan lực lượng giữa hai phe phát xít và đồng minh quá chênh lệch.

B. Mĩ ném hai quả bom nguyên từ xuống Nhật Bản.

C. Phe phát xít chưa chế tạo được bom nguyên tử.

D. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Hồng quân Liên Xô và nhân loại tiến bộ thế giới. Câu 6. Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh” Mĩ đã sử dụng thủ đoạn thâm độc nào gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?

A. Tiếp tục âm mưu” Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

B. Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân,

hậu cần Mĩ.     .

C. Dùng thủ đoạn Ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.

D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.

Câu 7. Nhân tố quyết định quan trọng nhất vì sao Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới?

A. Sự phát triển của cách mạng khoa học - kĩ thuật.

B. Những thay đổi của tình hình thế giới và quan hệ giữa các nước.

C. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoàng kinh tế - xã hội.

D. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu.

Câu 8. Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hòa hoàn nhân nhượng

Pháp?

A. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

B. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.

C. Vì Pháp và Trung hoa dân quốc đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.

D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.

Câu 9. Ý nghĩa lớn nhất đối với nước Nga xô viết khi thực hiện thành công chính sách Kinh

tế mới là gì?

A. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch trong nước, bảo vệ được thành quả cách

mạng

B. Nhân dân Xô viết vượt qua mọi khó khăn, phấn khởi sản xuất, hoàn thành công cuộc

khôi phục kinh tế

C. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch từ bên ngoài bao vây, tấn công phá hoại

thành quả cách mạng

D. Nước Nga phục hồi các công ty tư bản và giải quyết được những quyền lợi cơ bản cho các tầng lóp nhân dân

Câu 10. Ý nào dưới đây thể hiện không đúng sự khác nhau giữa Hiệp định Pa-ri năm 1973 và

Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?

A. Thời hạn rút quân trong hiệp định Pa-ri ngắn hơn so với hiệp định Giơ-ne-vơ.

B. Việc tập kết quân được quy định trong hiệp định Pa-ri không tập kết thành hai vùng hoàn chỉnh như trong hiệp định Giơ-ne-vơ.

C. Hiệp định Pa-ri quy định: các bên tham chiến ngừng bắn hoàn toàn ở miền Nam, hiệp định Giơ-ne-vơ quy định: hai bên ngừng bắn hoàn toàn ở miền Bắc.

D. Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định bàn về Đông Dương, hiệp định Pa-ri là hiệp định bàn

về Việt Nam.

Câu 11. Ý không phản ánh đúng hậu quả do Chiến tranh lạnh để lại là:

A. Cả hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đều thu được những nguồn lợi khổng lồ.

B. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới.

C. Các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở nhiều khu vực như Đông Nam Á Triều Tiên Trung Đông...

D. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.

Câu 12. Với danh nghĩa quân đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật, quân Trung Hoa Dân quôc không dám..., mà dùng bọn tay sai phá hoại cách mạng nước ta từ bên trong.

A. Dùng vũ lực.

B. Mạnh tay với ta.

C. Hợp tác với Pháp.

D. Ra mặt công khai.

Câu 13. Hành động khiêu khích trắng trợn nhất của Pháp đối với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi kí Hiệp định Sơ bộ 6-3 và Tạm ước 14-9-1946 là:

A. Khiêu khích, tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn.

B. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho Pháp.

C. Chiếm đóng trái phép ở một số nơi.

D. Tiến đánh vùng tự do của ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.

Câu 14. Tại sao nói khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?

A. Vì khoa học là nguồn chính của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ

B. Vì tay nghề của công nhân ngày càng cao.

C. Vì nhà máy là phòng nghiên cứu chính.

D. Vì sản xuất được nhiều sản phẩm hàng hóa.

Câu 15. Đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam là gì?

A. Điều kiện lao động và sinh sống tập trung.

B. Có tinh thần yêu nước, tinh thần chống giặc ngoại xâm.

C. Bị ba tầng lớp áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với giai cấp nông dân, kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc.

D. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.

Câu 16. Sau khi chiếm thành Gia Định (1859), quân Pháp rơi vào tình thế:

A. Bị thương vong gần hết.

B. Bị thiệt hại nặng nề do bệnh dịch.

C. Bị nghĩa quân bám sát để quấy rối và tiêu diệt.

D. Bị quân ta tiêu diệt hoàn toàn.

Câu 17. Vì sao Pháp thay Hiệp ước Hác - măng bằng Hiệp ước Pa- tơ-nôt?

A. Chấm dứt phong trào kháng chiến của nhân dân.

B. Để xoa dịu dư luận và mua chuộc nhà Nguyễn

C. Khẳng định sức mạnh của Pháp.

D. Loại trừ sự can thiệp của nhà Thanh.

Câu 18. Phát xít Nhật đầu hàng thì quân Nhật ở Đông Dương cũng bị tê liệt, chính phủ tay sai than Nhật - Trần Trọng Kim hoang mang. Đây là thời cơ ngàn năm có một cho nhân dân ta giành độc lập. Đó là hoàn cảnh vô cùng thuận lợi cho việc...

A. Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói.

B. Hưởng ứng chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.

C. Cao trào kháng Nhật cứu nước.

D. Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh kịp thời phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.

Câu 19. Cho các sự kiện sau:

1.  Phong trào Đồng Khởi.

2.  Mặt trận giải phóng miền Nam Việt Nam.

3.  Đại hội Đảng lần thứ III.

Hãy sắp xếp các kiện trên theo trình tự thời gian.

A. 2, 1, 3.        B. 1, 3, 2         C. 1, 2, 3.        D. 3,1, 2.

Câu 20. Việc thực hiện “Kế hoạch Mácsan” đã tác động như thế nào đến đến mối quan hệ giữa các nước Tây Âu tư bản chủ nghĩa và các nước Đông Âu xã hội chủ nghĩa?

A. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và quân sự.

B. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị.

C. Tạo nên sự phân chia đối lập về chính trị.

D. Tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế.

Câu 21. Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là gì?

A. Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều

B. Các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước

C. Nhu cầu phát triển kinh tế cùa các quốc gia Dông Nam Á.

D. Mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực.

Câu 22. Kết quả lớn nhất mà quân dân ta giành được thắng lợi trong chiến dịch Biên giới

Thu - Đông 1950 là gì?

A. Bộ đội ta phát triển với 3 thứ quân.

B. Tiêu diệt và bắt 8.300 tên địch, thu trên 3.000 tấn vũ khí và phương tiện chiến tranh.

C. Ta giành thế chủ động trên chiến trường chính (Bắc Bộ).

D. Làm phá sản kế hoạch Rơve.

Câu 23. Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì đây

là nơi:

A. Có đội ngũ cán bộ đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam đông nhất.

B. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã sinh ra và trưởng thành.

C. Có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.

D. Bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.

Câu 24. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì

ở Việt Nam?

A. Chính sách "Thuộc địa thời chiến".

B. Chính sách "Kinh tế chỉ huy"

C. Chính sách "Kinh tế mới".

D. Chính sách "Kinh tế thời chiến".

Câu 25. Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết tổ chức cuộc phản công quân Pháp và phát động phong trào Cần vương dựa trên cơ sở

A. Có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước.

B. Có sự đồng tâm nhất trí trong Hoàng tộc.

C. Có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.

D. Có sự ủng hộ của bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và đông đảo nhân dân Câu 26. Sau khi quân Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam, chính quyền Sài Gòn đã có hành động như thế nào ở miền Nam?

A. Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.

B. Không còn thực hiện kế hoạch “Việt Nam hóa chiến tranh”.

C. Chấp nhận đầu hàng lực lượng cách mạng miền Nam Việt Nam.

D. Tiếp tục nhận viện trợ từ Mĩ.

Câu 27. Nét nổi bật nhất của cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939 là

A. Đảng đã tập hợp được một lực lượng chính trị đông đảo của quần chúng và sử dụng

hình thức, phương pháp đấu tranh phong phú.

B. Tập hợp được một lực lượng công nông hùng mạnh.

C. Tư tưởng và chủ trương của Đảng được phổ biến, trình độ chính trị của đảng viên được

nâng cao.

D. Uy tín và ảnh hưởng của Đảng được mở rộng và ăn sâu trong quần chúng nhân dân  Câu 28. Hãy chọn cụm từ thích hợp để điền vào chồ trống trong câu sau: "Phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh là một sự kiện lịch sử trọng đại trong lịch sử cách mạng nước ta. Phong trào đã...”

A. Giáng một đòn quyết liệt vào bè lũ đế quốc, phong kiến tay sai.

B. Làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn.

C. Đánh bại hoàn toàn bọn thực dân Pháp và bọn phong kiến.

D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.

Câu 29. Để đạt được kết quả tốt trong học tập, em cần phát huy phẩm chất tốt đẹp nào của người lính Điện Biên năm xưa?

A. Kiên trì, quyết tâm.            B. Dũng cảm hi sinh

C. Chịu đựng gian khổ.           D. Đoàn kết nhất trí.

Câu 30. Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là:

A. Kế hoạch phục hưng châu Âu.

B. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.

C. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu.

D. Kế hoạch khôi phục châu Âu.

Câu 31. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là gì?

A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn.

B. Việt Nam là một nước phong kiến lạc hậu.

C. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực và đề ra đường lối đúng để lãnh

đạo phong trào.

D. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam.

Câu 32. Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian của quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

1.  Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI được tiến hành trong cả nước.

2.  Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đề ra nhiệm vụ hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.

3.  Quốc hội khóa VI họp kì đầu tiên tại Hà Nội.

4.  Hội nghị hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn.

A. 3, 4, 2, 1.    B. 2, 4, 1, 3.    C. 2, 3, 4, 1.    D. 1, 3, 2, 4.

Câu 33. Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 thể hiện:

A. Xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc.

B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước Việt Nam.

C. Sự vận động phát triển tất yếu của phong trào dân tộc dân chủ.

D. Sự sàng lọc của lịch sử trong phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 34. Hiệp định Giơnevơ là vãn bản pháp lí quốc tế ghi nhận

A. Quyền tổ, chức tổng tuyển cử tự do.

B. Các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân các nước Đông Dương

C. Quyền chuyển quân tập kết theo giới tuyến quân sự tạm thời.

D. Quyền được hưởng độc lập, tự do của nhân dân các nước Đông Dương.

Câu 35. Từ thập niên 60 của thế kỉ XX trở đi, ở Châu Á xuất hiện bốn con rồng kinh tế là

A. Hàn Quốc, Triều Tiên, Singapo, Malaisia.

B. Hàn Quốc, Đài Loan, Singapo, Hồng Kông.

C. Hàn Quốc, Đài Loan, Singapo, Malaisia.

D. Trung Quốc, Đài Loan, Singapo, Malaisia.

Câu 36. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là

A. Chưa xác định đúng kẻ thù cùa dân tộc.

B. Chưa có sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.

C. Chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh.

D. Chưa cỏ tổ chúc lãnh đạo sáng suốt và phương pháp cách mạng đúng đắn.

Câu 37. Đảng ta quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975 vì:

A. Quân đội ta đã trưởng thành và đủ khả năng hoàn thành giải phóng miền Nam.

B. Quần và dân ta đã chuẩn bị đầy đủ về sức người, sức của.

C. Lực lượng quân đội Sài Gòn mất hết tinh thần chiến đấu.

D. Thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi.

Câu 38. Hội nghị Ianta (2-1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây?

A. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.

B. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.

C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.

Câu 39. Nhiệm vụ cơ bản của Cách mạng miền Nam sau 1954 là:

A. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm.

B. Chống lại cuộc chiến tranh tàn phá của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.

C. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.

D. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ, giải phóng Miền nam thống nhất nước nhà.

Câu 40. Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973 là gì?

A. Rút ra khỏi NATO.            B. Cố gắng quan hệ với Nhật Bản.

C. Liên minh hoàn toàn với Mỹ.        D. Đa phương hóa trong quan hệ.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

C

D

C

D

C

C

C

B

C

A

D

B

A

C

C

B

D

B

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

A

D

C

B

D

A

A

A

A

A

C

B

A

B

B

D

D

A

C

D

Đề 2

Câu 1. Mục đích của Đảng khi thực hiện cải cách ruộng đất là:

A. Củng cố khối liên minh công - nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.

B. Xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn của cả nước

C. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.

D. Xây dựng đời sống mới cho nhân dân.

Câu 2. Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực.

C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn khổng lồ.

Câu 3. Nội dung nào phản ánh đầy đủ những khó khăn cơ bản của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Quân Pháp tấn công ở Nam Bộ

B. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, thù trong giặc ngoài

C. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách

D. Nạn đói, nạn dốt, hạn hán, lũ lụt

Câu 4. Cho các sự kiện sau:

1.  Pháp gửi tối hậu thư đòi ta giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để quân Pháp làm nhiệm vụ giữ trật tự ở Hà Nội.

2.  Quân Pháp đánh úp trụ sở Uỷ ban nhân dân Nam Bộ.

3.  Quân Pháp khiêu khích tiến công ta ở Hải Phòng, Lạng Sơn.

Hãy sắp xếp các sự kiện trên theo đúng trình tự thời gian.

A. 3, 2, 1.        B. 1, 2, 3.        C. 2, 1, 3.        D. 2, 3, 1.

Câu 5. Từ cách mạng tháng Mười Nga, rút ra nguyên nhân tất yếu cho sự thắng lợi của tất cả

các cuộc cách mạng vô sản?

A. Xây dựng khối liên minh công nông.

B. Sự lãnh đạo của đảng cộng sản.

C. Truyền thống đoàn kết của dân tộc.

D. Kết hợp giành và giữ chính quyền.

Câu 6.   -Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.

- Khai thông biên giới Việt - Trung.

- Củng cố và mở rộng căn cứ địa Việt Bắc.

Đó là 3 mục đích trong chiến dịch nào của ta?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.

B. Chiến dịch Hoà Bình - Tây Bắc - Thượng Lào.

C. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.

D. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.

Câu 7. Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991).

B. Cuộc gặp gỡ giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989).

C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

D. Định ước Henxinki năm 1975.

Câu 8. Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế giới?

A. Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.

B. Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa

C. Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

D. Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều.

Câu 9. Sự sáng tạo và linh hoạt của Đảng khi đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam

thể hiện ở chỗ

A. Quyết định giải phóng miền Nam trước tháng 5 năm 1975.

B. Tranh thủ thời cơ, tiến công thần tốc để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân

C. Quyết định chuyển sang tiến công chiến lược trên toàn miền Nam.

D. Đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong 2 năm.

Câu 10. Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi chung của ba nước Đông Dương trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mĩ (1954-1975) là

A. Sự đoàn kết, gắn bó của ba dân tộc Việt Nam, Lào, Campuchia trong chiến đấu chống kẻ thù chung.

B. Có Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.

C. Các nước có chung đường lối đấu tranh chống Pháp và chống Mĩ.

D. Truyền thống yêu nước chống xâm lược của ba dân tộc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

A

B

B

D

B

C

B

A

B

A

D

B

C

D

C

A

A

C

A

B

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

B

A

D

D

D

A

B

D

A

D

B

C

C

D

C

A

C

C

C

B

Đề 3

Câu 1: Ý nào sau đây là nội dung của chiến luợc công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu của nhóm 5 nước

sáng lập ASEAN?

A. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

B. Tiến hành "mở cửa" nền kinh tế, thu hút vốn đầu tu và kĩ thuật nước ngoài.

C. Phát triển ngoại thưong.

D. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

Câu 2: Nước đầu tiên tiến hành cách mạng công nghiệp ở Châu Âu là

A. Pháp.         

B. Hà Lan.      

C. Đức.          

D. Anh.

Câu 3: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là:

A. Tổ chức Y tế thế giới.       

B. Tòa án quốc tế.

C. Quỹ Tiền tệ quốc tế.          

D. Tổ chức Giáo dục, khoa học, văn hóa.

Câu 4: Sau chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh giành độc lập ở Ấn Độ do Đảng Quốc đại

lãnh đạo. Đây là chính đảng của giai cấp nào?

A. Giai cấp địa chủ.   

B. Giai cấp nông dân.

C. Giai cấp vô sản.     

D. Giai cấp tư sản.

Câu 5: Từ năm 1954 - 1970, Campuchia thực hiện

A. Chống chế độ diệt chủng Khơ-me đỏ.      

B. Đường lối hòa bình, trung lập.

C. Kháng chiến chống Pháp. 

D. Kháng chiến chống Mĩ.

Câu 6: So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm gì khác biệt?

A. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực.

B. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc.

C. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế.

D. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra khá lâu dài.

Câu 7: Đâu là nguyên nhân chủ yếu làm sụp đổ chế độ Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu?

A. Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí.

B. Hoạt động chống phá của các thế lực thù địch.

C. Sự tha hóa về phẩm chất, đạo đức của những người lãnh đạo Đảng.

D. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến.

Câu 8: Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện nhiều kế hoạch dài hạn nhằm

A. Hoàn thành cơ giới hóa, điện khí hóa, hóa học hóa nền kinh tế.

B. Phấn đấu đạt 20% tổng sản lượng công nghiệp toàn thế giới.

C. Tiếp tục xây dụng cơ sở vật chất - kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội.

D. trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai trên thế giới.

Câu 9: Điểm giống nhau về tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là

A. Mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa đang xuất hiện.

B. Chế độ phong kiến đang phát triển.

C. Bị các nước đế quốc xâu xé, thống trị.

D. Chế độ phong kiến khủng hoảng sâu sắc.

Câu 10: Hình thức đấu tranh giải phóng dân tộc chủ yếu của các nước châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Đấu tranh vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị hợp pháp, thương lượng hòa bình.

C. Đấu tranh trên lĩnh vực văn hóa.

D. Đấu tranh trên lĩnh vực kinh tế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

D

11

C

21

B

31

C

2

D

12

A

22

A

32

D

3

B

13

B

23

A

33

A

4

D

14

D

24

C

34

C

5

B

15

C

25

A

35

A

6

A

16

B

26

C

36

C

7

A

17

A

27

A

37

D

8

C

18

B

28

C

38

D

9

D

19

C

29

B

39

B

10

D

20

D

30

A

40

B

Đề 4

Câu 1. Tại mặt trận Điện Biên Phủ năm 1954 ta đã loại khỏi vòng chiến đấu

A. 16000 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

B. 16200 địch, trong đó có 1 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

C. 16200 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

D. 16020 địch, trong đó có 2 thiếu tướng, hạ 62 máy bay, thu toàn bộ vũ khí, phương tiện chiến tranh.

Câu 2. Vì sao ta phải thực hiện đường lối kháng chiến lâu dài với thực dân Pháp khi cuộc kháng chiến toàn quốc bùng nổ?

A. Ta cần thời gian để chuẩn bị lực lượng.

B. Từ đầu cuộc kháng chiến ta yếu hơn địch.

C. Hậu phương của ta chưa vững mạnh.

D. Tất cả các lý do trên.

  Câu 3: Sau chiến tranh thế giới thứ hai Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm mục đích gì?

     A. Làm bá chủ thế giới.                            

 B. Xóa bỏ CNXH trên thế giới.

  C. Chi phối các nước tư bản đồng minh.     

 D. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.

Câu 4. Sự kiện nào sau đây đánh dấu hoàn thành công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước trong giai đoạn 1975 – 1976?

A. Đại thắng mùa xuân 1975.

B. Hội nghị hiệp thương chính trị tại Sài Gòn.

C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tiến hành trong cả nước.

D. Kết quả của kỳ họp thứ nhất Quốc hội khóa VI tại Hà Nội.

   Câu 5. Bước sang thế kỷ XXI xu thế chung của thế giới ngày nay là

A. cùng tồn tại trong hoà bình,các bên cùng có lợi.  

B. xu thế hoà hoãn và hoà dịu trong quan hệ quốc tế.

C. hoà bình ổn định và hợp tác phát triển.                 

D. hoà nhập nhưng không hoà tan. 

Câu 6 . Sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

A. Hội nghị Băng cốc ngày 8-8 -1967 .

B. Hội nghị thượng đính ASEAN tháng 2 năm 1976.

C. Hội nghị Băngcoc Thái lan năm 1999.

D.  Hội nghị cấp cao Bali tháng 2 năm 1976.

Câu 7. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?

A. Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-133.

B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

C. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời,kịp thời lãnh đạo phong trào đấu tranh của quần chúng rộng khắp cả nước.

D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp,bóc lột nhân dân.

Câu 8. Xu thế toàn cầu hoá từ những năm 80 của thê kỷ XX trên thế giới là hệ quả quan trọng của

A. quá trình thống nhất thị trường thế giới.               

B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

C.sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.             

D. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.

Câu 9. Đâu không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tiến công chiến lược Đông – Xuân 1953-1954 và chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ  năm 1954 ?

A. Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava của Pháp - Mĩ

B. Giáng đòn quyết định vào ý chí xâm lược của Pháp.

C. Làm xoay chuyển cục diện chiến tranh ở Đông Dương .

D. Làm thất bại hoàn toàn kế hoạch Rơve .

Câu 10. Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là gì?

A. Bù vào những thiệt của Pháp trong cuộc khai thuộc địa lần thứ nhất.

B. Bù đắp những thiệt hại do chiến tranh lần thứ nhất gây ra.

C. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội ở Việt Nam.

D. Để tăng cường sức mạnh về kinh tế của Pháp đối với các nước tư bản chủ nghĩa.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

 

B

 

D

 

A

 

D

 

C

 

D

 

C

 

B

 

D

 

B

 

C

 

C

 

A

 

C

 

C

 

C

 

C

 

B

 

C

 

A

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

31

32

33

34

35

36

37

38

39

40

 

B

 

D

 

B

 

A

 

B

 

B

 

A

 

C

 

A

 

A

 

D

 

B

 

B

 

D

 

D

 

D

 

D

 

A

 

A

 

A

Đề 5

Câu 1: Năm 1912, Phan Bội Châu trở lại Trung Quốc để hoạt động, vì

A. có nhiều người Việt Nam yêu nước đang hoạt động.

B. chịu ảnh hưởng của tư tưởng cải cách của Trung Quốc.

C. lực lượng cách mạng ở Trung Quốc lớn mạnh.

D. gần với Việt Nam nên dễ dàng về nước hoạt động.

Câu 2: Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949) đã

A. củng cố sức mạnh quân sự của Liên Xô.

B. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

C. đưa Liên Xô thành cường quốc quân sự hàng đầu thế giới.

D. tạo thế cân bằng sức mạnh quân sự với Mĩ.

Câu 3: Ai là chỉ huy quân ta bảo vệ thành Hà Nội khi thực dân Pháp đánh Bắc Kì lần thứ nhất (1873)?

A. Tôn Thất Thuyết.

B. Nguyễn Tri Phương.

C. Hoàng Diệu.

D. Phan Đình Phùng.

Câu 4: Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn tới sự thất bại của khởi nghĩa Yên Bái đầu năm 1930?

A. Do sự chia rẽ trong hàng ngũ lãnh đạo của Đảng.

B. Việt Nam Quốc dân Đảng có nhiều hạn chế về đường lối và phương pháp đấu tranh.

C. Khởi nghĩa diễn ra trong tình thế bị động, chưa có sự chuẩn bị chu đáo, đầy đủ.

D. Do tư tưởng chủ quan, nôn nóng giành thắng lợi của những người lãnh đạo.

Câu 5: Đến cuối những năm 90 của thế kỉ XX, Liên minh châu Âu (EU) đã trở thành

A. tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh.

B. diễn đàn hợp tác của khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

C. tổ chức liên minh kinh tế - quân sự lớn nhất hành tinh.

D. diễn đàn quốc tế lớn nhất vừa hợp tác vừa đấu tranh.

Câu 6: UNESCO là tên viết tắt của tổ chức quốc tế nào của Liên hợp quốc?

A. Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên hợp quốc.

B. Tổ chức Y tế thế giới.

C. Tổ chức Lao động Quốc tế.

D. Tổ chức Kinh tế thế giới.

Câu 7: Mục tiêu quan trọng nhất của Mĩ trong Chiến lược toàn cầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. vươn lên thành cường quốc kinh tế, tài chính để chi phối thế giới.

B. ngăn chặn, đẩy lùi và tiến tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

C. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào cộng sản quốc tế.

D. khống chế, chi phối các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 8: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân Việt Nam trên mặt trận ngoại giao, vì đã

A. làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.

B. buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

C. buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

D. giáng một đòn mạnh mẽ vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

Câu 9: Sau khi giành được độc lập từ tay thực dân Âu – Mĩ, các nước Đông Nam Á đều tập trung

A. ổn định tình hình chính trị và mở rộng quan hệ ngoại giao.

B. thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại, đẩy mạnh xuất khẩu.

C. bắt tay vào phát triển kinh tế - xã hội và đạt nhiều thành tựu to lớn.

D. từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

Câu 10: Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam xác định nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là

A. đánh đổ đế quốc, phong kiến và tư sản phản cách mạng.

B. đánh đổ thực dân Pháp, tư sản phản cách mạng.

C. đánh đổ phong kiến và đánh đổ thực dân Pháp.

D. đánh đổ thực dân Pháp và bọn tay sai phản bội dân tộc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

B

B

A

A

6

7

8

9

10

A

B

B

C

A

11

12

13

14

15

A

D

C

A

D

16

17

18

19

20

C

D

A

D

A

21

22

23

24

25

A

A

A

B

D

26

27

28

29

30

D

A

B

D

B

31

32

33

34

35

B

D

C

B

D

36

37

38

39

40

B

D

B

A

A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án lần 2 Trường THPT Hồng Bàng. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON