YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phan Bội Châu

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin chia sẻ tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 Trường THPT Phan Bội Châu có đáp án đầy đủ trong nội dung bài viết dưới đây. Thông qua nội dung tài liệu, các em sẽ hình dung được nội dung trọng tâm mà mình cần ôn lại và làm quen với những dạng câu hỏi có thể xuất hiện trong kì thi THPT QG năm 2022. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập kiến thức thật chắc để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021– 2022

Thời gian: 50 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga là

A. lật đổ chính quyền của Nga Hoàng.

B. lật đổ chính quyền của giai cấp tư sản Nga.

C. đưa nước Nga ra khỏi cuộc chiến tranh thế giới.

D. giải quyết vấn đề mâu thuẫn dân tộc ở đế quốc Nga.

Câu 2: Chính sách nào của triều Nguyễn vào giữa thế kỉ XIX làm cho nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài?

A. Cấm đạo Thiên chúa.

B. Bế quan, tỏa cảng.

C. Độc quyền thương mại.

D. Độc tôn Nho giáo.

Câu 3: Vào năm 1945, những quốc gia nào ở khu vực Đông Nam Á đã tận dụng thời cơ phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh để giành độc lập?

A. Việt Nam, Lào, Campuchia.

B. Việt Nam, Lào, Miến Điện.

C. Việt Nam, Campuchia, Philippin.

D. Việt Nam, Lào, In-đô-nê-xi-a.

Câu 4: Điểm khác biệt nổi bật của nước Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai so với các nước khác là gì?

A. Thu được nhiều quyền lợi nhờ thắng trận.

B. Không bị tổn thất bởi chiến tranh.

C. Không phải qua giai đoạn khôi phục kinh tế.

D. Kinh tế khủng hoảng trầm trọng.

Câu 5: Từ vấn đề thực tiễn nào trong cuộc sống đòi hỏi con người phải tiến hành cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai?

A. Tình trạng ô nhiễm môi trường ngày càng tăng.

B. Sự bùng nổ dân số và cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên.

C. Xuất phát từ vấn đề an ninh lương thực toàn cầu.

D. Nhu cầu phát triển các loại vũ khí hiện đại để tiêu diệt lẫn nhau.

Câu 6: Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên được thành lập nhằm mục đích là

A. tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ đế quốc và tay sai.

B. đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền, cổ động bãi công.

C. vận động hợp nhất các tổ chức cộng sản để thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. trang bị lí luận cách mạng và đào tạo cán bộ nòng cốt cho cách mạng Việt Nam.

Câu 7: Một trong những cơ sở quốc tế quan trọng để Đảng ta chuyển hướng đấu tranh cách mạng trong giai đoạn 1936-1939?

A. Các tổ chức Đảng và phong trào quần chúng được phục hồi.

B. Đảng Cộng sản Đông Dương thông qua Luận cương chính trị.

C. Đảng Cộng sản Đông Dương vẫn là Đảng mạnh nhất, có chủ trương rõ ràng.

D. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản và tình hình Đông Dương.

Câu 8: Thuận lợi cơ bản nhất của nước ta sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới hình thành.

B. Phong trào giải phóng dân tộc thế giới phát triển mạnh mẽ.

C. Nhân dân ta tin tưởng, ủng hộ và bảo vệ chính quyền cách mạng.

D. Phong trào đấu tranh vì hòa bình, dân chủ phát triển ở nhiều nước.

Câu 9: Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt hợp nhất thành

A. Mặt trận Phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Liên Việt.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 10: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 21 (tháng 7-1973) nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là gì?

A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ, nhân dân.

B. Chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.

C. Đấu tranh hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc.

D. Kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.

Câu 11: Vào đầu thế kỉ XX, đế quốc Nga là “khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền đế quốc chủ nghĩa” vì

A. kinh tế tư bản ở Nga lạc hậu hơn so với các nước khác.

B. những tàn dư của chế độ phong kiến ở Nga vẫn tồn tại nặng nề.

C. ở Nga tập trung cao độ những mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc.

D. phong trào cách mạng ở Nga phát triển mạnh nhất ở châu Âu.

Câu 12: Điểm giống nhau cơ bản trong hoạt động yêu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là gì?

A. Quan điểm duy tân cải cách.

B. Khuynh hướng cứu nước.

C. Xu hướng cứu nước.

D. Quan điểm về dân tộc và dân chủ.

Câu 13: Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập tổ chức ASEAN?

A. Yêu cầu hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành độc lập.

B. Sự ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực.

C. Sự ra đời và hoạt động của các tổ chức liên kết khu vực và quốc tế.

D. Cuộc chiến tranh Việt Nam của Mĩ bị thất bại hoàn toàn.

Câu 14: Biện pháp quan trọng nhất của Mĩ để thực hiện chiến lược toàn cầu là

A. viện trợ kinh tế cho các nước Tây Âu.

B. bao vây cấm vận kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa.

C. đàn áp phong trào cách mạng ở châu Á.

D. phát động Chiến tranh lạnh chống Liên Xô.

Câu 15: Hệ quả quan trọng nhất của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ là gì?

A. Không ngừng nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.

B. Hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

C. Làm thay đổi cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực.

D. Làm thay đổi nội dung phương pháp giáo dục và đào tạo nghề.

Câu 16: Sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 đã chứng tỏ

A. sự thắng thế của khuynh hướng vô sản đối với khuynh hướng tư sản.

B. sự đoàn kết của các tổ chức cộng sản trong phong trào cách mạng dân tộc.

C. vai trò quan trọng của Quốc tế Cộng sản đối với cách mạng Việt Nam.

D. phong trào dân tộc chủ nghĩa ở Việt Nam phát triển mạnh so với trước.

Câu 17: Mục đích quan trọng nhất mà Chính phủ ta đạt được khi kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6-3-1946 là gì?

A. để tập trung lực lượng đối phó với quân Trung Hoa Dân quốc.

B. làm thất bại âm mưu mở rộng địa bàn chiếm đóng của Pháp.

C. đẩy 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.

D. Pháp công nhận ta có chính phủ riêng, nghị viện riêng.

Câu 18: Một trong những ý nghĩa của phong trào Đồng Khởi (1959-1960) ở miền Nam là

A. đánh dấu bước trưởng thành của lực lượng vũ trang cách mạng.

B. quân ta có khả năng đánh bại “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ.

C. mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng Ngụy mà diệt”.

D. cách mạng chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

Câu 19: Quyết tâm giải phóng miền Nam trước mùa mưa 1975 của Đảng ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 có cơ sở từ

A. Hiệp định Pari năm 1973.

B. Chiến thắng Đường số 14 – Phước Long.

C. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 21 tháng 7 – 1973.

D. Thắng lợi của Chiến dịch Tây Nguyên và Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

Câu 20: Yêu cầu hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau năm 1975 xuất phát từ tình hình là

A. miền Nam vẫn tồn tại hai chính quyền, hai quân đội, hai vùng kiểm soát.

B. sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa hai miền Nam – Bắc.

C. ở hai miền Nam – Bắc vẫn tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau.

D. sự bất ổn về kinh tế, chính trị ở miền Nam sau khi chính quyền Sài Gòn sụp đổ.

Câu 21: Một trong những hậu quả của Hiệp ước Nhâm Tuất năm 1862 mà triều Nguyễn kí với Pháp là gì?

A. Thực dân Pháp lấy cớ để xâm lược Việt Nam.

B. Triều đình Mãn Thanh giúp nhà Nguyễn chống Pháp.

C. Quân Pháp thừa thắng đánh chiếm các tỉnh miền Đông Nam Kì.

D. Tạo điều kiện cho thực dân Pháp xâm lược toàn bộ nước ta.

Câu 22: Nhận định nào sau đây không đúng về phong trào Cần Vương cuối thế kỉ XIX?

A. Là phong trào theo khuynh hướng phong kiến.

B. Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.

C. Gây cho Pháp nhiều khó khăn, tổn thất.

D. Thể hiện rõ tinh thần duy tân cải cách.

Câu 23: Sự vươn lên của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại cho Việt Nam bài học kinh nghiệm cơ bản nào?

A. Đầu tư cho giáo dục, cho con người là quốc sách hàng đầu.

B. Tận dụng thời cơ len lách, chiếm lĩnh thị trường thế giới.

C. Tận dụng viện trợ kinh tế, tài chính của nước ngoài để phát triển.

D. Tham gia vào các tổ chức chính trị, kinh tế của khu vực và thế giới.

Câu 24: Một trong những nguy cơ mà Việt Nam phải đối mặt do xu thế toàn cầu hóa tác động là gì?

A. Lực lượng sản xuất tăng nhanh.

B. Đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc.

C. Tài nguyên thiên nhiên bị cạn kiệt.

D. Dân số tăng chậm và ngày càng già đi.

Câu 25: Điểm giống nhau cơ bản nhất do Cương lĩnh chính trị tháng 2-1930 và Luận cương chính trị tháng 10-1930 là nội dung nào?

A. Nhiệm vụ cách mạng.

B. Lực lượng cách mạng.

C. Đường lối chiến lược.

D. Xây dựng chính quyền.

Câu 26: Điểm mới về hình thức đấu tranh trong phong trào cách mạng 1936-1939 do Đảng Cộng sản Đông Dương tổ chức và lãnh đạo là

A. vận động quần chúng.

B. đấu tranh bí mật.

C. xây dựng mặt trận.

D. đấu tranh nghị trường.

Câu 27: Một trong những kinh nghiệm để lại cho Đảng ta từ cuộc đấu tranh chống ngoại xâm, nội phản trong năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì?

A. Mềm dẻo về sách lược, cứng rắn về nguyên tắc.

B. Cùng lúc đấu tranh với tất cả các thế lực phản động.

C. Nhanh chóng chớp thời cơ phát động tổng khởi nghĩa.

D. Tranh thủ sự ủng hộ của các lực lượng dân chủ trên thế giới.

Câu 28: Điểm khác biệt cơ bản nhất giữa các chiến lược chiến tranh của Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam từ 1954-1975 là

A. các biện pháp, thủ đoạn thực hiện.

B. mục tiêu của các chiến lược chiến tranh.

C. lực lượng nòng cốt tiến hành các chiến lược chiến tranh.

D. mức độ viện trợ kinh tế, quân sự của Mĩ cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 29: Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong những năm 1925-1930 là gì?

A. Đào tạo cán bộ cho cách mạng Việt Nam.

B. Khởi thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.

C. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Sáng lập ra Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 30: Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam sau Đại thắng mùa Xuân 1975 là cơ sở quan trọng để hoàn thành thống nhất về

A. chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội.

B. quân đội và các lực lượng vũ trang.

C. lãnh thổ, chấm dứt sự chia cắt

D. vạch ra đường lối đối ngoại chung.

Câu 31: Triều đình nhà Nguyễn phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trong việc để nước ta rơi vào tay thực dân Pháp vào cuối thế kỉ XIX. Đây là nhận định

A. đúng, vì một số nước Châu Á với chính sách kịp thời, phù hợp đã giữ được độc lập.

B. sai, vì Trung Quốc và nhiều nước lớn mạnh khác dù rất cố gắng đều bị mất độc lập.

C. sai, vì xâm lược thuộc địa là xu thế tất yếu của chủ nghĩa đế quốc lúc bấy giờ.

D. đúng, vì vua quan triều đình Huế không có tinh thần chống Pháp khi bị xâm lược.

Câu 32: Tại sao vào đầu thế kỉ XX, các sĩ phu yêu nước Việt Nam cho rằng việc cứu nước phải gắn liền với duy tân đất nước?

A. Nhật Bản là nước “đồng chủng, đồng văn” với Việt Nam.

B. Nhật Bản đã đánh thắng Nga trong cuộc Chiến tranh Nga – Nhật (1905).

C. Cuối thế kỉ XIX, Nhật Bản đã chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa.

D. Sau Duy tân Minh Trị, Nhật Bản trở thành cường quốc và bảo vệ được nền độc lập.

Câu 33: Nguyên tắc hoạt động nào dưới đây của Liên Hợp quốc được Đảng ta vận dụng để giải quyết tranh chấp ở Biển Đông hiện nay?

A. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

B. Chung sống hòa bình và sự nhất trí của năm cường quốc.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 34: Mục tiêu của chiến lược “Cam kết và mở rộng” của Tổng thống B. Clin-tơn và Chiến lược toàn cầu của Mĩ triển khai sau Chiến tranh thế giới thứ hai giống nhau như thế nào?

A. Bảo đảm an ninh của Mĩ với lực lượng quân sự mạnh, sẵn sàng chiến đấu.

B. Muốn vươn lên lãnh đạo thế giới, tiếp tục triển khai chiến lược toàn cầu.

C. Sử dụng khẩu hiệu “Thúc đẩy dân chủ” để can thiệp vào công việc của nước khác.

D. Tăng cường và phát triển tính năng động và sức mạnh của nền kinh tế Mĩ.

Câu 35: Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam diễn ra dưới hình thức và phương pháp đấu tranh nào?

A. Là một cuộc cách mạng diễn ra hòa bình, ít đổ máu.

B. Khởi nghĩa diễn ra ở đô thị rồi lan ra các vùng nông thôn rộng lớn.

C. Diễn ra trong bối cảnh khách quan thuận lợi, giành thắng lợi nhanh chóng.

D. Là một cuộc cách mạng bạo lực có kết hợp giữa đấu tranh chính trị và vũ trang.

Câu 36: Trong công cuộc xây dựng đất nước hiện nay, Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN?

A. Tập trung chủ đạo vào sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.

B. Tập trung chủ yếu sản xuất hàng tiêu dùng nội địa.

C. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.

D. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, mở cửa, hội nhập quốc tế.

Câu 37: Bộ Chính trị Trung ương Đảng chọn Tây Nguyên làm hướng tấn công mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 vì

A. Tây Nguyên xa hậu phương lớn miền Bắc.

B. đường Trường Sơn đã vươn tới mặt trận Tây Nguyên.

C. Tây Nguyên là địa bàn hiểm trở giáp với chiến trường Lào và Campuchia.

D. Tây Nguyên là địa bàn chiến lược quan trọng, nhưng địch bố phòng có nhiều sơ hở.

Câu 38: Lực lượng cách mạng được xác định như thế nào trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng?

A. Công nông là động lực của cách mạng.

B. Các giai cấp, tầng lớp ngoài công nông đều có thể là lực lượng cách mạng.

C. Tư sản và địa chủ phong kiến là đối tượng của cách mạng.

D. Xây dựng được lực lượng chính trị của quần chúng.

Câu 39: Bài học kinh nghiệm nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước được Đảng ta vận dụng trong công cuộc xây dựng Mặt trận Tổ quốc Việt Nam hiện nay?

A. Phát huy sức mạnh đoàn kết của toàn dân.

B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.

C. Sự lãnh đạo của Đảng là nhân tố quyết định mọi thắng lợi.

D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

Câu 40: Chiến dịch Hồ Chí Minh có ý nghĩa quyết định đối với thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân năm 1975 vì

A. đã giải phóng hoàn toàn thành phố Sài Gòn.

B. mở đầu quá trình khủng hoảng của chính quyền Sài Gòn.

C. tạo thời cơ chiến lược để giải phóng hoàn toàn miền Nam.

D. chuyển từ tiến công chiến lược thành tổng tiến công chiến lược.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

2

3

4

5

A

B

D

C

B

6

7

8

9

10

A

D

C

B

A

11

12

13

14

15

C

B

D

D

B

16

17

18

19

20

A

C

D

D

C

21

22

23

24

25

D

D

A

B

C

26

27

28

29

30

D

A

C

D

A

31

32

33

34

35

A

D

A

B

D

36

37

38

39

40

D

D

B

A

C

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU- ĐỀ 02

Câu 1: Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là gì?

A. Chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.

B. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.

C. Chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.

D. Chính nghĩa thuộc về các nước tư bản.

Câu 2: Mục tiêu của Trung Quốc trong cuộc cải cách mở cửa từ năm 1978 là

A. độc lập tự chủ, tiến bộ xã hội.

B. tự do, bình đẳng, bác ái.

C. giàu mạnh, dân chủ, văn minh.

D. nâng cao dân trí, đào tạo nhân tài.

Câu 3: Tổ chức Hiệp ước Vacsava là liên minh

A. chính trị, quân sự mang tính phòng thủ của các nước xã hội chủ nghĩa.

B. hợp tác kinh tế của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

C. phòng thủ về quân sự của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

D. chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ vai trò của Liên Xô trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hỗ trợ liên quân Anh – Mĩ để tiêu diệt phát xít.

B. Có vai trò nhất định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

C. Góp phần lớn vào việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

D. Là một trong ba lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định.

Câu 5: Ảnh hưởng của chiến thắng Cầu Giấy lần thứ nhất (1873)  đối với cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của quân dân ta là gì?

A. Pháp phải tìm cách thương lượng với ta.               

B. Thực dân Pháp càng củng cố quyết tâm xâm lược.

C. Làm nức lòng nhân dân cả nước.

D. Triều đình Huế phải kí Hiệp ước Hácmăng.

Câu 6: Âm mưu chủ yếu trong “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ là gì?

A. Ngăn chặn, tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Đàn áp phong trào cách mạng thế giới.

C. Tham vọng làm bá chủ thế giới.

D. Khống chế các nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ.

Câu 7: Nhiệm vụ trực tiếp trước mắt của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 7 - 1936) xác định là

A. đánh đuổi đế quốc Pháp và phong kiến tay sai.

B. đánh đuổi đế quốc Pháp, giành độc lập dân tộc.

C. chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh.

D. chống phát xít, chống chiến tranh, giành độc lập dân tộc.

Câu 8: Giữa thế kỉ XIX, chế độ phong kiến ở các nước Đông Nam Á đang trong giai đoạn

A. khủng hoảng triền miên.

B. phát triển thịnh đạt.

C. bước đầu phát triển.

D. mới hình thành.

Câu 9: Lực lượng chính tham gia phong trào Ngũ tứ ở Trung Quốc ngay từ ngày đầu bùng nổ là

A. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

B. sinh viên yêu nước ở Bắc Kinh.

C. tư sản dân tộc và nông dân.

D. công nhân, nông dân ở Vũ Xương.

Câu 10: Nguyễn Ái Quốc cùng một số người yêu nước Tuynidi, Ma rốc …thành lập Hội liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri năm 1921 nhằm tập hợp

A. nhân dân thuộc địa sống trên đất Pháp chống chủ nghĩa thực dân.

B. nhân dân thuộc địa ủng hộ nhân dân Việt Nam chống Pháp.

C. nhân dân thuộc địa biểu tình chống thực dân Pháp.

D. những người yêu nước ở Đông Dương chống thực dân Pháp.

Câu 11: Phong trào cách mạng 1930-1931 nêu cao khẩu hiệu

A. “Tịch thu ruộng đất của đế quốc, việt gian”.

B. “Tự do dân chủ”, “cơm áo hòa bình”.

C. “Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.

D. “Chống đế quốc” và “chống phát xít”.

Câu 12: Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là gì?

A. Tham chiến một cách có điều kiện.

B. Đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.

C. Tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận.

D. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.

Câu 13: Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức là

A. thực dân.

B. cho vay nặng lãi.

C. quân phiệt hiếu chiến.

D. phong kiến quân phiệt.

Câu 14: Cuộc khởi nghĩa nào tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?

A. Hương Khê.

B. Bãi Sậy.

C. Hùng Lĩnh.

D. Ba Đình.

Câu 15: Thái độ của triều đình nhà Nguyễn sau Hiệp ước 1862 đối với cuộc khởi nghĩa Trương Định là

A. đàn áp dã man.

B. yêu cầu phải bãi binh.

C. ủng hộ có điều kiện.

D. đàm phán, mua chuộc.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU- ĐỀ 03

Câu 1. Thách thức lớn nhất đối với hòa bình, an ninh thế giới nửa đầu thế kỉ XXI là

A. chủ nghĩa khủng bố

C. chủ nghĩa A-pac-thai.

B. xung đột sắc tộc.

D. chủ nghĩa li khai.

Câu 2. Tính chất của Cách mạng tháng Tám 1945 ở Việt Nam là cách mạng

A. dân tộc dân chủ

C. dân chủ tư sản.

B. xã hội chủ nghĩa.

D. dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 3. Phong trào đấu tranh nào của nhân dân ta được đánh giá là cuộc tập dượt lần thứ hai cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?

A. Phong trào cách mạng 1930 – 1931.

B. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.

C. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.

D. Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến thắng 8 năm 1945.

Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào là lực lượng đông đảo nhất của cách mạng Việt Nam

A. tư sản dân tộc

B. Công nhân

C. Nông dân

D. Tiểu tư sản.

Câu 5. Yêu cầu số một của giai cấp nộng dân Việt Nam thời thuộc địa là

A. ruộng đất 

B. hòa bình, tự do

C. giảm tô, thuế 

D. độc lập dân tộc

Câu 6. Mâu thuẫn bao trùm trong xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là gì?

A. Mâu thuẫn giữa nhân dân lao động với đế quốc, phong kiến.

B. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.

C. Mâu thuẫn giữa công nhân và nông dân với đế quốc và phong kiến tay sai.

D. Mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tay sai.

Câu 7. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của sự ra đời Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. là sản phẩm của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác – Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam trong thời đại mới.

B. là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam.

C. là sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên có tính chất quyết định cho bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam.

D. là một xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo con đường cách mạng vô sản.

Câu 8. Chọn một câu trả lời đúng để điền vào chỗ trống hoàn thiện đoạn tư liệu nói về ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

“Cách mạng tháng Tám mở ra bước ngoặt lớn trong lịch sử dân tộc ta. Nó đã phá tan hai tầng xiềng xích nô lệ của….hơn 80 năm và ách thống trị của …..gần 5 năm, lật nhào ngai vàng phong kiến ngự trị ngót chục thế kỉ ở nước ta, lập nên nước…..”

A. Thực dân Pháp – phát xít Nhật – Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

B. Phát xít Nhật – thực dân Pháp – Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

C. Đế quốc Mĩ – phát xít Nhật – Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

D. Thực dân Pháp – đế quốc Mĩ - Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

Câu 9. Những lực lượng xã hội mới được hình thành trong cuộc khai thác thuộc địa  lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam là

A. công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

B. công nhân, nông dân, tiểu tư sản.

C. công nhân, sĩ phu tư sản hóa, tiểu tư sản.

D. công nhân, sĩ phu tư sản hóa, tiểu tư sản thành thị.

Câu 10. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của cách mạng Việt Nam là

A. đã mở ra kỉ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội cho dân tộc.

B. đã chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo và đường lối cứu nước.
C. đã mở ra kĩ nguyên mới – kỉ nguyên độc lập tự do cho dân tộc.

D. đã thống nhất được các tổ chức cộng sản thành một chính đảng duy nhất.

Câu 11. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.

B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên thiên nhiên.

C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm.

D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao đông.

Câu 12. Để đẩy mạnh công tác chuẩn bị khởi nghĩa, ngày 7-5-1944, Tổng bộ Việt Minh ra chỉ thị

A. Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.

B. Thành lập tổ chức Ủy ban Dân tộc Giải phóng Việt Nam.

C. “Sửa soạn khởi nghĩa”.

D. “Sắm vũ khí đuổi thù chung.

Câu 13. Yếu tổ làm thay đổi sâu sắc “bản đồ chính trị thế giới” sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. trật tự hai cực Ianta được hình thành.

B. thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

C. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới.

D. chủ nghĩa xã hội trở thành hệ thống thế giới.

Câu 14. Trật tự thế giới được thiết lập sau chiến tranh thế giới thứ hai có đặc trưng nổi bật là

A. dựa trên sự hợp tác của Liên Xô và Mĩ.

B. sự nhất trí của các nước tham dự hội nghị Ianta.

C. thế giới phân chia thành 2 phe đồi lập do Mĩ và Liên Xô đứng đầu mỗi phe.

D. do phe đồng minh đã giành thắng lợi.

Câu 15. Biểu hiện nào sau đây chứng tỏ các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ về mặt quân sự?

A. Tham gia khối quân sự NATO.

C. Thành gia khối quân sự ANZUS.

B. Thành lập Liên minh châu Âu (EU).

D. Tham gia tổ chức Hiệp ước Vacsava.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU- ĐỀ 04

Câu 1. Phương pháp đấu tranh được Đảng ta xác định trong thời kì 1936-1939 là kết hợp đấu tranh giữa

A.công khai và hợp pháp

B.công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

C. bí mật và bất hợp pháp.

D. chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 2. Nội dung sau đây không thuộc những biến đổi cơ bản của các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự ra đời hai nhà nước trên bán đảo Triều Tiên.

B. Sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

C. Từ các nước thuộc địa trở thành các nước độc lập.

D. Đạt nhiều thành tựu quan trọng xây dựng đất nước.

Câu 3. Năm 1930, nền kinh tế Việt Nam có đặc điểm gì?

A. Suy thoái, khủng hoảng.

B. Phục hồi, phát triển.

C. Phát triển xen kẽ khủng hoảng.

D. Phát triển không ổn định.

Câu 4. Nền kinh tế Việt Nam trong những năm 1936-1939 có đặc điểm gì?

A.Phục hồi và phát triển. 

B. Phát triển chậm chạp.

C. Phát triển không ổn định.

D. Suy thoái và khủng hoảng.

Câu 5. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị 5-1941 có điểm gì khác so với Hội nghị 11-1939?

A.Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.

B.Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước.

C.Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

D.Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.

Câu 6. Đặc điểm nền kinh tế Nhật Bản trong những năm 1960-1973 là

A.phát triển mạnh. 

B.phát triển mạnh mẽ.

C.có bước phát triển.

D.phát triển thần kì.

Câu 7. Nội dung nào dưới đây là nhân tố quyết địn dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước nồng nàn.

B. Cách mạng Việt Nam có sự chuẩn bị trong vòng 15 năm (1930-1945).

C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Cộng sản Đông Dương, đứng đầu là Hồ Chí Minh .

D. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

Câu 8. Nhận xét nào dưới đây phản ánh đúng mức độ giành độc lập trong phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đều nhau.

B. Không đồng đều.

C. Không đồng nhất.

D. Giống nhau.

Câu 9. Lực lượng vũ trang được thành lập trong phong trào Xô viết Nghệ Tĩnh được gọi là

A.dân quân tự vệ.

B. hồng quân.

C. tự vệ đỏ.

D. cứu quốc quân.

Câu 10. Lực lượng xã hội tham gia đông nhất trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX là

A. nông dân.

B. tiểu tư sản.

C. tư sản dân tộc.

D. công nhân.

Câu 11. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam lên đến đỉnh cao với

A. các cuộc biểu tình của nông dân.

B. sự ra đời của Xô viết Nghệ Tĩnh.

C. sự hình thành khối liên minh công nông.

D. các cuộc đấu tran của công nhân và nông dân.

Câu 12. Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương (10/1930) đã xác định lãnh đạo của cách mạng là giai cấp

A. tiểu tư sản    

B. công nhân và giai cấp nông dân.

C. công nhân với đội tiên phong là Đảng Cộng sản.

D. tư sản dân tộc.

Câu 13. Tổ chức cách mạng theo khuynh hương vô sản đầu tiên ở Việt Nam là

A.Tâm tâm xã.

B. Tân Việt Cách mạng đảng.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

D. Việt Nam Quốc dân đảng.

Câu 14. Có vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám 1945 là mặt trận

A.Liên Việt.     

B. Việt Nam độc lập đồng minh.

C. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

D. Dân chủ Đông Dương.

Câu 15. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam vì đã chuẩn bị

A.lực lượng chính trị, vũ trang cho cách mạng Việt Nam.

B. nhân lực, vật lực tiến tới thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. chính trị, tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. lãnh đạo quần chúng đấu taanh chống đế quốc, phong kiến.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT PHAN BỘI CHÂU- ĐỀ 05

Câu 1. Yếu tố nào không phải là hạn chế trong Chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?

A. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và công nghệ.

B. Chi phí cao dẫn tới tình trạng thua lỗ.

C. Chưa tự túc được vấn đề lương thực.

D. Đời sống người lao động còn khó khăn.

Câu 2. Một trong những yếu tố làm cho tổ chức ASEAN mở rộng thành viên gồm hầu hết các nước ở khu vực Đông Nam Á (đến năm 1999) là:

A. Chỉ thị của Liên hợp quốc.

B. Chỉ thị của Mĩ và các nước lớn.

C. Các quốc gia ở Đông Nam Á đều đã giành được độc lập.

D. Cùng hệ tư tưởng và hệ thống chính trị.

Câu 3.Mùa xuân năm 1975, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân Việt Nam thắng lợi đã

A. Giúp cho nhân dân Lào có cơ sở giành thắng lợi hoàn toàn.

B. Cổ vũ nhân dân Lào đứng lên giành chính quyền trong cả nước.

C. Cổ vũ và tạo điều kiện cho cách mạng Lào tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn.

D. Tạo điều kiện cho các lực lượng cách mạng ở Lào giành chính quyền trong cả nước.

Câu 4. Nối sự kiện ở cột B cho phù hợp với thời gian ở cột A về quá trình giành độc lập của các quốc gia ở Đông Nam Á.

A

B

1) 17-8-1945

a. Lào tuyên bố độc lập

2) 12-10-1945

b. Inđônêxia tuyên bố độc lập.

3) 4-7-1946

c. Xingapo được Anh trao trả quyền tự trị

4) 31-8-1957

d. Mỹ quyên bố trao trả độc lập cho Philippin.

5) 3-6-1959

e. Mã Lai tuyên bố độc lập.

 A. 1e, 2b, 3c, 4d, 5a.                                   

B. 1b, 2a, 3e, 4c, 5d     

C. 1b, 2a, 3d, 4e, 5c                                     

D. 1b, 2d, 3e, 4c, 5a.

Câu 5. Có mấy nội dung sai khi nói về nội dung về chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?

1- Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

2- Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

3- Vận động sử dụng hàng tiêu dùng trong nước.

4- Tập trung đầu tư vốn và kĩ thuật.

5- Xoa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

A. 1                      

B. 2

C. 3                     

D. 5

Câu 6. Theo Hiệp ước Bali (2-11976), yếu tố nào không nằm trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN?

A. Tôn trọng độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. Không can thiêp vào công việc nội bộ.

C. Không sử dụng vũ lực và đe dọa dùng vũ lực với nhau.

D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 7.Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở những quốc gia châu Á nào đã cổ vũ cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi?

A. Việt Nam, Lào, Campuchia

B. Ấn Độ và Trung Quốc.

C. Việt Nam và Trung Quốc.

D. Các nước Tây Á.

Câu 8. Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai

A. Đã hoàn toàn kết thúc.

B. Bước vào giai đoạn kết thúc.

C. Diễn ra vô cùng ác liệt.

D. Bùng nổ và ngày càng lan rộng.

Câu 9. Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) cùng những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã

A. Trở thành khuôn khổ để phân chia thế giới.

B. Làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.

C. Đã dẫn tới sự ra đời của trật tự hai cực Ianta.

D. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới.

Câu 10. Nối sự kiện ở cột B cho phù hợp với cột A về quá trình cách mạng ở Lào từ 1945 – 1975

A

B

1) 23-8-1945

a) Nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành lập

2) 3-1946

b) Quân giải phóng nhân dân Lào được thành lập.

3) 20-1-1949

c) Đảng Nhân dân Lào thành lập

4) 22-3-1955

d) Nhân dân Lào nổi dậy giành chính quyền

5) 1-12-1975

e) Thực dân Pháp trở lại xâm chiếm Lào

A. 1a, 2b, 3c, 4d, 5e                                 

B. 1d, 2a, 3e, 4c, 5b.  

C. 1d, 2e, 3b, 4c, 5a..                                 

D. 1d, 2b, 3e, 4c, 5a.

Câu 11. Tháng 9-1993, Quốc hội mới của Campuchia đã họp và thông qua Hiến pháp. Theo Hiến pháp đó, Campuchia là quốc gia theo thể chế chính trị gì?

A. Dân chủ Cộng hòa.

B. Quân chủ lập hiến.

C. Độc tài quân sự.

D. Dân chủ nhân dân.

Câu 12.Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, hầu hết hết các nước trong khu vực Đông Nam Á là thuộc địa của

A. Các đế quốc Tây Âu.

B. Các đế quốc Âu – Mĩ.

C. Các đế quốc Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

D. Các đế quốc Anh, Pháp.

Câu 13. Khác với châu Á và châu Phi, nhiều nước Mĩ Latinh sớm giành độc lập từ đầu thế kỉ XIX sau khi thoát khỏi ách thống trị của thực dân

A. Anh và Pháp.

B. Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

C. Anh và Tây Ban Nha.

D. Pháp và Hà Lan.

Câu 14. Sau khi thoát khỏi ách thống trị của quân phiệt Nhật bản, bán đảo Triều Tiên đã bị chia cẳt thành hai miền theo vĩ tuyến 38 là do

A. Sự thỏa thuận giữa Liên Xô – Mĩ – Anh.

B. Sự đối đầu gay gắt giữa Liên Xô và Mĩ.

C. Bị đặt trong bối cảnh của cuộc Chiến tranh lạnh.

D. Sự thỏa thuận giữa Đồng minh với Nhật Bản.  

Câu 15. Dưới sự lãnh đạo của Đảng Nhân dân Lào, từ năm 1955, cuộc đấu tranh chống Mĩ của nhân dân Lào diễn ra trên cả ba mặt trận

A. Quân sự - chính trị - binh vận.

B. Quân sự - chính trị - kinh tế.

C. Quân sự - chính trị - ngoại giao.

D. Chính trị - kinh tế - ngoại giao.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Phan Bội Châu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON