YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Chân

Tải về
 
NONE

Với những đề thi được cập nhật mới nhất, Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Chân do HOC247 sưu tầm và đăng tải sẽ giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức, chuẩn bị cho kì thi THPT QG quan trọng. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi. Chúc các em thi tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT LÊ CHÂN

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA

MÔN LỊCH SỬ

NĂM HỌC 2021– 2022

Thời gian: 50 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Biểu hiện nào chứng tỏ cuộc cách mạng tháng Hai (1917) ở Nga là cuộc cách mạng dân chủ tư sản?

A. Lật đổ chính quyền quân chủ chuyên chế.

B. Lực lượng chính của phong trào là công nhân.

C. Phương pháp đấu tranh là khởi nghĩa vũ trang.

D. Bầu ra các xô viết đại biểu công nhân.

Câu 2. Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian :

1.  Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ.

2.  Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.

3.  Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

A. 1, 2, 3.        

B. 2, 3, 1.        

C. 3, 2, 1.        

D. 2, 1, 3.

Câu 3. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã mắc những thiếu sót sai lầm chủ yếu nào?

A. Không chú trọng phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.

B. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh.

C. Mất cảnh giác trước những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.

D. Thiếu công bằng xã hội, chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn.

Câu 4. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.

B. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.

C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

Câu 5. Theo phương án " Maobatton", Ấn Độ được chia thành hai quốc gia là Ấn Độ và Pakixtan. Hai nhà nước tự trị này được thành lập vào thời gian nào?

A. 15 - 7 - 1948.         

B. 15 - 8 - 1947.          

C. 15 - 8 - 1948.          

D. 15 - 8 - 1949.

Câu 6. Chủ trương của Đảng Quốc đại lãnh đạo nhân dân Ấn Độ đấu tranh giành độc lập bằng hình thức nào?

A. Bạo động "sắt và máu".

B. Đấu tranh vũ trang.

C. "Bất bạo động".

D. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ tranh.

Câu 7. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, kẻ thù chủ yếu của các nước Mĩ Latinh là

A. địa chủ phong kiến.

B. chế độ tay sai, phản động của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. chế độ phân biệt chủng tộc.

D. chủ nghĩa thực dân cũ.

Câu 8. Hãy tìm đúng lý do Nhật Bản được gọi là “Đế quốc kinh tế”?

A. Nhật Bản là một siêu cường về kinh tế.

B. Đế quốc Nhật bành trướng, xâm nhập mở rộng phạm vi thế lực kinh tế khắp mọi nơi trên thế giới đặc biệt là vùng Đông Nam Á.

C. Nhật Bản chỉ chú trọng phát triển quân sự và tiến hành chiến tranh.

D. Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt với Mĩ và Tây Âu.

Câu 9. Trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, so với Nhật Bản, các nước Tây Âu không có lợi thế từ yếu tố nào dưới đây?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp.

B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

C. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.

Câu 10. Định ước Henxinki được kí kết trong thời gian nào?

A. Năm 1975.  B. Năm 1976.  C. Năm 1989.  D. Năm 1972.

Câu 11. Mục đích lớn nhất của "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động là

A. ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. buộc các nước tư bản phương Tây lệ thuộc vào Mĩ.

C. phô trương sức mạnh kinh tế và tiềm lực quốc phòng của Mĩ.

D. đàn áp phong trào giải phóng dân tộc và phong trào cách mạng thế giới.

Câu 12. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai mưu đồ chung của Mĩ là

A. làm bá chủ thế giới.

B. tiêu diệt Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

C. tiêu diệt phong trào công nhân ở các nước tư bản chủ nghĩa.

D. tiêu diệt phong trào giải phóng dân tộc ở Á, Phi, Mĩ la-tinh.

Câu 13. Tháng 2 - 1913 là mốc thời gian ghi dấu sự kiện nào sau đây?

A. Khởi nghĩa Yên Thế thất bại hoàn toàn.

B. Nghĩa quân Yên Thế giảng hòa với Pháp lần thứ nhất.

C. Đề Nắm bị sát hại.

D. Nghĩa quân Yên Thế giảng hòa với Pháp lần hai.

Câu 14. Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần vương giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888 là

A. các cuộc khởi nghĩa có sự liên hệ với nhau thành phong trào lớn.

B. hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ nổ ra trên phạm vi rộng lớn.

C. nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, trọng tâm ở Nam Kì.

D. quy tụ dần thành các trung tâm lớn và ngày càng lan rộng.

Câu 15. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

B. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

C. lực lượng chính là binh lính.

D. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

Câu 16. Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước ?

A. Để học hỏi phương pháp cách mạng từ các nước phương Tây rồi trở về giúp đồng bào mình.

B. Vì Pháp là kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta.

C. Vì phương Tây là nơi khởi nguồn của những tư tưởng cách mạng tiến bộ.

D. Vì phương Tây là nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản.

Câu 17. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?

A. Giao thông vận tải.

B. Nông nghiệp và thương nghiệp.

C. Công nghiệp chế biến.        

D. Nông nghiệp và khai thác mỏ.

Câu 18. Đâu không phải chính sách mà chính phủ Pháp đã thực hiện để khắc phục hậu quả nặng nề do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra?

A. Tăng cường bóc lột thuộc địa.

B. Vay nợ để phục hồi và phát triển kinh tế.

C. Tiếp tục gây chiến tranh với các nước nhỏ để chiếm đất đai, cướp tài nguyên.

D. Tăng cường bóc lột nhân dân lao động trong nước.

Câu 19. Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là gì?

A. Phong trào công nhân phát triển từ tự phát sang tự giác.

B. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ.

C. Quá trình khẳng định quyền lãnh đạo cách mạng giữa hai khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản.

D. Giai cấp tiểu tư sản có sự chuyển biến về tư tưởng trước tác động của chủ nghĩa Mác-Lênin.

Câu 20. Lãnh đạo cuộc bãi công của công nhân Ba Son - Sài Gòn (8 - 1925) là

A. Tôn Đức Thắng.     

B. Trần Phú.   

C. Nguyễn Thái Học.  

D. Nguyễn Ái Quốc.

Câu 21. Đại hội lần thứ nhất của Đảng diễn ra vào thời gian nào, ở đâu?

A. Tháng 3-1935 ở Xiêm - Thái Lan.  

B. Tháng 3-1935 ở Ma Cao - Trung Quốc.

C. Tháng 3-1935 ở Hương Cảng - Trung Quốc.          

D. Tháng 3-1935 ở Cao Bằng - Việt Nam.

Câu 22. Hệ thống tổ chức Đảng trong nước nói chung đã được khôi phục vào thời gian nào?

A. Đầu năm 1932.      

B. Cuối năm 1934 - đầu 1935.

C. Cuối năm 1935.      

D. Đầu năm 1933.

Câu 23. Chính quyền Xô viết Nghệ Tĩnh đã tỏ rõ bản chất cách mạng của mình. Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân. Điểm nào dưới đây thể hiện tính chất đó?

A. Tất cả các phương án nêu ra đều đúng.

B. Thực hiện các quyền tự do dân chủ.

C. Chia ruộng đất cho dân nghèo, bãi bỏ các thứ thuế vô lý.

D. Xóa bỏ các tập tục lạc hậu, xây dựng đời sống mới.

Câu 24. Ai là người nhậm chức Toàn quyền Đông Dương năm 1937.

A. Pôn Đu-me.

B. Brêviê.       

C. Pôn Bô.      

D. Anbe Xa-rô.

Câu 25. “ Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được”. Đoạn văn trên được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào?

A. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941).

B. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939).

C. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau hội nghị trung ương lần thứ 8.

D. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2 - 1930).

Câu 26. Kẻ thù nào đã dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?

A. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam.   B. Đế quốc Anh.

C. Bọn Việt Quốc, Việt Cách. D. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.

Câu 27. Cho đến thu - đông năm 1953, số lượng quân tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ là bao nhiêu tiểu đoàn.

A. 44 tiểu đoàn.          

B. 34 tiểu đoàn.          

C. 14 tiểu đoàn.          

D. 54 tiểu đoàn.

Câu 28. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới năm 1950 là gì?

A. Địch bị đẩy lùi vào thế phòng ngự bị động, ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.

B. Chấm dứt kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.

C. Bảo vệ an toàn căn cứ địa Việt Bắc.

D. Đây là chiến thắng oanh liệt nhất, buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh.

Câu 29. Nội dung nào sau đây không nằm trong Hiệp định Genève ?

A. Hai bên cùng ngừng bắn, tập kết, chuyển quân.

B. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.

C. Mĩ được vào miền Nam giải giáp quân Pháp.

D. Lấy vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời của Việt Nam.

Câu 30. Ý nào không phải là tác dụng của việc ta ký Hiệp định Sơ bộ 6 -3 -1946 với Pháp?

A. Tranh thủ thời gian hòa bình chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài.

B. Tránh một cuộc xung đột vũ trang đổ máu cho các bên.

C. Kéo dài thời gian hòa hoãn để đợi các nước Đồng minh khác đến giúp dân tộc ta.

D. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.

Câu 31. Sau thất bại trong chiến dịch Biên giới, Pháp có âm mưu gì mới?

A. Bình định mở rộng địa bàn chiếm đóng.

B. Bình định kết hợp phản công và tiến công lực lượng cách mạng.

C. Đẩy mạnh chiến tranh, giành lại quyền chủ động chiến lược đã mất.

D. Nhận thêm viện trợ của Mĩ, tăng viện binh.

Câu 32. Điểm khác nhau cơ bản giữa Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 với Hiệp định Giơnevơ ngày 21/7/1954:

A. về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình.           

B. khu vực đóng quân của hai bên.

C. về thời gian rút quân.         

D. về quyền dân tộc cơ bản.

Câu 33. Miền Bắc hoàn toàn được giải phóng vào thời gian nào?

A. Ngày 16-5-1955.   

B. Ngày 16-5-1954.    

C. Ngày 10-10-1955.  

D. Ngày 22-5-1955.

Câu 34. So với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" có điểm khác nào dưới đây?

A. Dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.

B. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.

C. Có sự phối hợp của lực lượng chiến đấu Mĩ.

D. Dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 35. Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 -1975 là gì?

A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Hoàn thành cải cách ruộng đất.

C. Khôi phục kinh tế.

D. Tiếp tục cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 36. Mục đích cuộc hành quân Xê-đa Phôn của Mỹ là gì ?

A. Thí nghiệm một loại hình chiến lược mới.

B. Xóa địa đạo Củ Chi và Bến Súc.

C. Diệt cơ quan đầu não khu Sài Gòn - Gia Định và xóa địa đạo Củ Chi và Bến Súc.

D. Diệt cơ quan đầu não khu Sài Gòn - Gia Định.

Câu 37. Sau Hiệp định Pari, nhiệm vụ trọng tâm của cách mạng miền nam là

A. tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. hoàn thành cách mạng ruộng đất.

C. tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

D. hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.

Câu 38. Ngô Đình Diệm được Mĩ dựng lên làm Thủ tướng bù nhìn ở miền Nam Việt Nam để thay thế cho ai?

A. Thay thế cho Dương Văn Minh.    

B. Thay thế cho Đồng Khánh.

C. Thay thế cho Bảo Đại.        

D. Thay thế cho Bửu Lộc.

Câu 39. Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)?

A. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

B. Phá vỡ hoàn toàn cơ quan đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.

C. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

D. Những cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.

Câu 40. Đâu không phải là ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt Nhà nước (1975 -1976)?

A. Đánh dấu sự hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

B. Tạo điều kiện thuận lợi để cả nước cùng nhau xây dựng và bảo vệ tổ quốc tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Đáp ứng nguyện vọng của mọi tầng lớp nhân dân.

D. Tạo điều kiện cho sự thống nhất dân tộc ở các lĩnh vực khác.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1. A

2. D

3. D

4. D

5. B

6. C

7. B

8. B

9. A

10. A

11. A

12. A

13. A

14. B

15. A

16. A

17. D

18. C

19. C

20. A

21. B

22. B

23. A

24. B

25. A

26. B

27. A

28. A

29. C

30. C

31. C

32. D

33. A

34. C

35. D

36. C

37. C

38. D

39. C

40. A

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT LÊ CHÂN- ĐỀ 02

Câu 1. Nhân dân Liên Xô thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa với mục tiêu gì?

A. Làm cơ sở để cải tạo nền nông nghiệp.

B. Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.

C. Đầu tư cho phát triển công nghiệp chế tạo máy.

D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

Câu 2. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đối với thế giới sau chiến tranh?

A. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới.

B. Là sự kiện đánh dấu sự xác lập vai trò thống trị thế giới của chủ nghĩa đế quốc Mĩ.

C. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với các nước đế quốc.

D. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới mới sau chiến tranh.

Câu 3. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã mắc những thiếu sót sai lầm chủ yếu nào?

A. Thiếu công bằng xã hội, chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn.

B. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh.

C. Không chú trọng phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.

D. Mất cảnh giác trước những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.

Câu 4. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, yếu tố nào là cơ bản nhất giúp cách mạng Trung Quốc có những bước phát triển khác trước?

A. Vùng giải phóng được mở rộng.

B. Sự giúp đỡ của Liên Xô.

C. Ảnh hưởng của phong trào cách mạng thế giới.

D. Lực lượng cách mạng lớn mạnh nhanh chóng.

Câu 5. Cuộc khởi nghĩa của hai vạn thủy binh trên 20 chiến hạm ở Bombay diễn ra vào thời gian nào?

A. 22 - 2 - 1946.         

B. 19 - 2 - 1946.         

C. 19 - 2 - 1947.         

D. 19 - 3 - 1946.

Câu 6. Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN vào ngày, tháng, năm nào?

A. Ngày 7/1/1984.      

B. Ngày 30/4/1999.    

C. Ngày 23/7/1997.    

D. Ngày 28/7/1995.

Câu 7. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng nhân quyền của người da đen ở Nam Phi là

A. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

B. chủ nghĩa thực dân cũ.

C. chủ nghĩa Apácthai.

D. chủ nghĩa thực dân mới.

Câu 8. Tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là tổ chức nào?

A. EU.

B. EEC.          

C. AU.

D. ASEAN.

Câu 9. Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ năm 1945 đến 2000 là

A. liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. hợp tác với các nước tư bản cùng phát triển.

C. củng cố và thắt chặt quan hệ ngoại giao với các nước Đông Nam Á.

D. đa dạng hóa, đa phương hóa trong quan hệ đối ngoại.

Câu 10. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, các nước đã điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào

A. phát triển kinh tế.  

B. phát triển văn hóa.

C. phát triển vũ khí hạt nhân.

D. phát triển lĩnh vực phần mềm.

Câu 11. Quan hệ giữa hai nước Cộng hòa Dân chủ Đức và Cộng hòa Liên bang Đức được cải thiện sau sự kiện nào?

A. Liên Xô và Mĩ tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.

B. Bức tường Béclin sụp đổ.

C. Cuối năm 1972, hai nước ký Hiệp định tại Bon.

D. Hai nước Đức tái thống nhất (10-1990).

Câu 12. Quan hệ quốc tế bắt đầu chuyển từ đối đầu sang đối thoại từ

A. Nửa đầu những năm 80 của thế kỉ XX.    

B. Nửa đầu những năm 90 của thế kỉ XX.

C. Nửa sau những năm 80 của thế kỉ XX.     

D. Nửa sau những năm 70 của thế kỉ XX.

Câu 13. Chính sách nào của nhà Nguyễn đã khiến cho nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài ?

A. Chính sách "Mở cửa".       

B. Chính sách độc quyền công thương.

C. Chính sách "Bế quan tỏa cảng"     

D. Chính sách "Cấm đạo, diệt đạo".

Câu 14. Nguyễn Phúc Ưng Lịch là tên thật của vị vua nào thời Nguyễn?

A. Đồng Khánh.         

B. Kiến Phúc. 

C. Hàm Nghi. 

D. Duy Tân.

Câu 15. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. lực lượng chính là binh lính.

B. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

C. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

D. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 2 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT LÊ CHÂN- ĐỀ 03

Câu 1. Từ việc quốc hữu hoá các xí nghiệp, nhà máy của tư sản trong "Chính sách cộng sản thời chiến", đến khi thực hiện "Chính sách kinh tế mới" được thay đổi như thế nào?

A. Khuyến khích tư bản nước ngoài vào xây dựng nhà máy, xí nghiệp trong nước.

B. Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp do giai cấp vô sản quản lý.

C. Cho phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ (dưới 20 công nhân).

D. Trả hết toàn bộ nhà máy, xí nghiệp cho giai cấp tư sản.

Câu 2. Sắp xếp các sự kiện sau theo thứ tự thời gian:

1.  Việt Nam và Mĩ bình thường hóa quan hệ.

2.  Việt Nam trở thành thành viên thứ 149 của Liên hợp quốc.

3.  Việt Nam được bầu làm Ủy viên không thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

A. 2, 3, 1.       

B. 3, 2, 1.       

C. 2, 1, 3.       

D. 1, 2, 3.

Câu 3. Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ và viện trợ chủ yếu từ quốc gia nào trong quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Ấn Độ.      

B. Liên Xô.    

C. Trung Quốc.          

D. Cuba.

Câu 4. Đường lối đổi mới trong chủ trương xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc có đặc điểm gì?

A. Lấy phát triển văn hóa làm trọng tâm.      

B. Lấy phát triển kinh tế, chính trị làm trọng tâm.

C. Lấy cải tổ chính trị làm trọng tâm.

D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

Câu 5. Đâu là điểm chung của các nước Đông Bắc Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Đều bị phát xít chiếm đóng.

B. Đều là những quốc gia độc lập.

C. Đều là các quốc gia phong kiến.

D. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).

Câu 6. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành "sân sau" của nước nào?

A. Hà Lan.     

B. Bồ Đào Nha.         

C. Mĩ. 

D. Pháp.

Câu 7. Bài học cơ bản rút ra từ thắng lợi của ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng.

B. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.

C. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.

D. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ.

Câu 8. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một tâm điểm của sự đối đầu ở châu Âu giữa hai cực Liên Xô và Mĩ là

A. Cộng hòa Liên bang Đức. 

B. Áo và Phần Lan.

C. Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.      

D. Bỉ và Hà Lan.

Câu 9. Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong việc thực hiện "Chiến lược toàn cầu" là

A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc 1949.

B. thắng lợi của cách mạng ở Cuba 1959.

C. thắng lợi của cách mạng hồi giáo ở Iran 1979.

D. thắng lợi của cách mạng Việt Nam 1975.

Câu 10. Kế hoạch Mác san được ra đời vào thời gian nào?

A. Tháng 6 - 1947.     

B. Tháng 7 - 1946.     

C. Tháng 7 - 1947.     

D. Tháng 6 - 1946.

Câu 11. Sự ra đời của NATO và Hiệp ước Vácsava có ý nghĩa như thế nào đến quan hệ quốc tế những năm sau Thế chiến thứ hai?

A. Chấm dứt mối quan hệ đồng minh giữa hai cường quốc.

B. Mở màn cho sự xác lập của hàng loạt các tổ chức quân sự trên thế giới những năm sau đó.

C. Đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe và chiến tranh lạnh.

D. Đánh dấu sự phát triển vượt bậc của hai cường quốc về quân sự.

Câu 12. Mục tiêu bao trùm của Mĩ sau Chiến tranh lạnh là

A. thiết lập trật tự thế giới "đơn cực".

B. thiết lập trật tự đa phương.

C. liên kết, hợp tác quân sự.  

D. duy trì ổn định trật tự thế giới.

Câu 13. Chính sách nào của nhà Nguyễn đã khiến cho nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài ?

A. Chính sách độc quyền công thương.        

B. Chính sách "Cấm đạo, diệt đạo".

C. Chính sách "Mở cửa".       

D. Chính sách "Bế quan tỏa cảng"

Câu 14. Nguyễn Phúc Ưng Lịch là tên thật của vị vua nào thời Nguyễn?

A. Hàm Nghi.

B. Đồng Khánh.         

C. Duy Tân.    

D. Kiến Phúc.

Câu 15. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

B. lực lượng chính là binh lính.

C. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

D. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 3 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT LÊ CHÂN- ĐỀ 04

Câu 1. Sau thắng lợi của cách mạng tháng Mười, nhiệm vụ hàng đầu của chính quyền Xô Viết là gì?

A. Khôi phục lại nền kinh tế.

B. Đập tan chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản.

C. Đập tan bộ máy nhà nước cũ của giai cấp tư sản và địa chủ, xây dựng bộ máy nhà nước mới.

D. Tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

Câu 2. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, trật tự thế giới đang dần hình thành theo hướng

A. "đa cực".    

B. "đơn cực". 

C. "hai cực".   

D. "ba cực".

Câu 3. Việt Nam đã nhận được sự giúp đỡ và viện trợ chủ yếu từ quốc gia nào trong quá trình đấu tranh giải phóng dân tộc và xây dựng chủ nghĩa xã hội?

A. Liên Xô.    

B. Ấn Độ.       

C. Cuba.         

D. Trung Quốc.

Câu 4. Đường lối cơ bản trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ sau khi tuyên bố độc lập là

A. thực hiện chính sách ngoại giao hòa bình với tất cả các nước trên thế giới.

B. theo đuổi chính sách hòa bình, trung lập tích cực và ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của tất cả các nước.

C. theo đuổi chính sách ngoại giao hiếu chiến, sẵn sàng can thiệp vũ trang vào các nước khác.

D. thi hành chính sách ngoại giao thân thiện và cởi mở với các nước tư bản.

Câu 5. Tại sao trong hai giai đoạn: 1945 – 1960 và từ 1960 trở đi, các nước sáng lập ASEAN lại có sự khác biệt về phát triển kinh tế?

A. Do sự can thiệp của các cường quốc.

B. Do khả năng hợp tác của các quốc gia trong khu vực.

C. Do sự tác động của Mĩ vào khu vực.

D. Do phương hướng thực hiện chiến lược ở hai giai đoạn khác nhau.

Câu 6. Phiđen Cátxtơrô sinh vào ngày tháng năm nào?

A. 12 - 8 - 1927.         

B. 12 - 8 - 1937.         

C. 13 - 8 - 1927.         

D. 13 - 8 - 1937.

Câu 7. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng nhân quyền của người da đen ở Nam Phi là

A. chủ nghĩa thực dân mới.   

B. chủ nghĩa thực dân cũ.

C. chủ nghĩa Apácthai.          

D. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

Câu 8. Thời kì " Phi thực dân hóa" trên phạm vi toàn thế giới được đánh dấu bằng việc:

A. phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa lên cao buộc các nước Anh, Pháp và Hà Lan phải trao trả độc lập.

B. hàng loạt các nước tư bản Tây Âu trao trả độc lập cho các nước thuộc địa.

C. sự nỗ lực của Liên Hợp quốc trong việc phi thực dân hóa trên thế giới.

D. xu thế hòa bình của thế giới sau chiến tranh và sự hoạt động mạnh mẽ của "Phong trào không liên kết".

Câu 9. Trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, so với Nhật Bản, các nước Tây Âu không có lợi thế từ yếu tố nào dưới đây ?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp.       

B. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.

C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển. 

D. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không nằm trong diễn tiến của Chiến tranh lạnh?

A. Các cuộc chiến tranh cục bộ ở Đông Nam Á.      

B. Xung đột ở Trung Cận Đông.

C. Xung đột trực tiếp giữa hai siêu cường.   

D. Cuộc chiến tranh Triều Tiên.

Câu 11. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, các nước đã điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào

A. phát triển văn hóa.

B. phát triển lĩnh vực phần mềm.

C. phát triển kinh tế.  

D. phát triển vũ khí hạt nhân.

Câu 12. Tác động quan trọng nhất của việc chấm dứt chiến tranh lạnh so với tình hình thế giới là gì?

A. Việc sản xuất, buôn bán vũ khí trên thế giới chấm dứt.

B. Xu thế hòa bình, đối thoại và hợp tác được lan rộng.

C. Các khối, quốc gia đối đầu không còn tồn tại.

D. Quan hệ Mĩ và Liên Xô được cải thiện.

Câu 13. Khởi nghĩa Hương Khê diễn ra trong khoảng thời gian nào?

A. 1885 - 1888.          

B. 1886 - 1895.          

C. 1885 - 1896.          

D. 1886 - 1896.

Câu 14. Pháp dựa vào cớ gì để đánh chiếm Bắc kì lần thứ hai?

A. Triều đình không cho Pháp buôn bán tại Hải Phòng, Hà Nội.

B. Triều đình giam giữ và giết hại một số giáo sĩ người Pháp ở Hà Nội.

C. Phong trào chống Pháp ở Bắc kì tiếp tục phát triển.

D. Triều đình Huế vi phạm điều ước 1874.

Câu 15. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

B. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

C. lực lượng chính là binh lính.

D. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 4 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI THỬ THPT QG MÔN LỊCH SỬ TRƯỜNG THPT LÊ CHÂN- ĐỀ 05

Câu 1. Ý nào không phản ánh đúng tình hình nước Nga Xô viết khi bước vào thời kì hòa bình xây dựng đất nước (1921 – 1941)?

A. Tình hình chính trị không ổn định.

B. Các lực lượng phản cách mạng điên cuồng chống phá, gây bạo loạn.

C. Nền kinh tế quốc dân bị tàn phá nghiêm trọng.

D. Chính quyền Xô viết nhận được sự hỗ trợ, giúp đỡ của nước ngoài.

Câu 2. Đâu không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc ?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

B. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

C. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì quốc gia nào.

D. Tiêu diệt tận gốc phát xít Đức và quân phiệt Nhật Bản.

Câu 3. Trong đường lối xây dựng chủ nghĩa xã hội, Liên Xô đã mắc những thiếu sót sai lầm chủ yếu nào?

A. Thiếu công bằng xã hội, chủ quan nóng vội đốt cháy giai đoạn.

B. Mất cảnh giác trước những âm mưu chống phá của các thế lực thù địch.

C. Không chú trọng phát triển văn hoá, giáo dục, y tế.

D. Không xây dựng nhà nước công nông vững mạnh.

Câu 4. Đâu là điểm chung của các nước Đông Bắc Á trước Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Hầu hết đều bị chủ nghĩa thực dân nô dịch (trừ Nhật Bản).

B. Đều bị phát xít chiếm đóng.

C. Đều là những quốc gia độc lập.

D. Đều là các quốc gia phong kiến.

Câu 5. Biến đổi lớn nhất của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?

A. Các nước Đông Nam Á trở thành trung tâm kinh tế tài chính thế giới.

B. Các nước đều giành được độc lập.

C. Các nước Đông Nam Á phát triển đất nước theo mô hình của chủ nghĩa tư bản.

D. Các nước đều gia nhập ASEAN.

Câu 6. Trong phong trào giải phóng dân tộc sau Chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực nào được mệnh danh là "Lục địa bùng cháy"

A. Châu Á      

B. Châu Phi    

C. Các nước Mĩ Latinh          

D. Châu Mĩ

Câu 7. Kẻ thù chủ yếu trong cuộc cách mạng nhân quyền của người da đen ở Nam Phi là

A. chủ nghĩa thực dân cũ.

B. chủ nghĩa Apácthai.

C. chủ nghĩa thực dân mới.

D. chủ nghĩa thực dân cũ và mới.

Câu 8. Thời kì " Phi thực dân hóa" trên phạm vi toàn thế giới được đánh dấu bằng việc:

A. xu thế hòa bình của thế giới sau chiến tranh và sự hoạt động mạnh mẽ của "Phong trào không liên kết".

B. phong trào giải phóng dân tộc của các nước thuộc địa lên cao buộc các nước Anh, Pháp và Hà Lan phải trao trả độc lập.

C. hàng loạt các nước tư bản Tây Âu trao trả độc lập cho các nước thuộc địa.

D. sự nỗ lực của Liên Hợp quốc trong việc phi thực dân hóa trên thế giới.

Câu 9. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự liên kết kinh tế giữa các nước Tây Âu là

A. muốn liên kết để cạnh tranh với các nước ngoài khu vực,

B. muốn liên kết kinh tế, thành lập nhà nước chung châu Âu.

C. thoát khỏi sự lệ thuộc vào Mĩ.

D. muốn khẳng định sức mạnh và tiềm lực kinh tế của mình.

Câu 10. Kế hoạch Mác san được ra đời vào thời gian nào?

A. Tháng 6 - 1946.     

B. Tháng 7 - 1947.     

C. Tháng 7 - 1946.     

D. Tháng 6 - 1947.

Câu 11. Ý nào không phải nguyên nhân dẫn đến những vụ xung đột quân sự hoặc nội chiến xảy ra ở nhiều khu vực trên thế giới vào đầu những năm 90, của thế kỉ XX ?

A. Mâu thuẫn về văn hóa.      

B. Tranh chấp biên giới, lãnh thổ.

C. Mâu thuẫn về dân tộc.       

D. Mâu thuẫn về tôn giáo.

Câu 12. Tác động quan trọng nhất của việc chấm dứt chiến tranh lạnh so với tình hình thế giới là gì?

A. Các khối, quốc gia đối đầu không còn tồn tại.

B. Quan hệ Mĩ và Liên Xô được cải thiện.

C. Việc sản xuất, buôn bán vũ khí trên thế giới chấm dứt.

D. Xu thế hòa bình, đối thoại và hợp tác được lan rộng.

Câu 13. Ngày 19-11-1873, Gác-ni-ê gửi tối hậu thư cho Tổng đốc Nguyễn Tri Phương yêu cầu

A. giải tán quân đội, nộp khí giới…

B. ta phải đàn áp lực lượng nghĩa quân.

C. "mở cửa" ở Bắc Kì

D. được thương thuyết với Tổng đốc thành Hà Nội

Câu 14. Nguyễn Phúc Ưng Lịch là tên thật của vị vua nào thời Nguyễn?

A. Đồng Khánh.         

B. Hàm Nghi. 

C. Duy Tân.    

D. Kiến Phúc.

Câu 15. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội; cuộc vận động khởi nghĩa của Thái Phiên và Trần Cao Vân; cuộc khởi nghĩa Thái Nguyên có điểm chung là

A. các cuộc khởi nghĩa vũ trang.

B. lực lượng chính là binh lính.

C. được một vị vua nhà Nguyễn làm lãnh tụ tinh thần.

D. do văn thân, sĩ phu lãnh đạo.

---(Để xem tiếp nội dung từ câu 16 đến câu 40 của đề thi số 5 các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 để tải về máy)--- 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG môn Lịch Sử năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Lê Chân. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt! 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON