YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 7 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Võ Thị Sáu

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin chia sẻ tài liệu nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 7 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Võ Thị Sáu. Mong rằng tài liệu sẽ giúp các em cần ôn tập kiến thức thật chắc để chuẩn bị thật tốt cho các kỳ thi sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN VẬT LÝ 7

NĂM HỌC 2021-2022

Thời gian làm bài 45 phút

ĐỀ THI SỐ 1

Câu 1. Khi nào ta nhìn thấy một vật ?

A. Khi có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.

B. Khi vật được chiếu sáng.

C. Khi vật phát ra ánh sáng.

D. Khi có ánh sáng từ mắt ta chiếu sáng vật.

Câu 2. Phần dao động phát ra âm trong chiếc sáo là

A. vỏ sáo.

B. cột không khí trong ống sáo.

C. lỗ sáo.

D. miệng sáo.

Câu 3.Vật nào sau đây là nguồn sáng?

A. Mặt Trời.

B. Mặt Trăng.

C. Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.

D. Đèn pin đang tắt để trên bàn.

Câu 4. Khi nào ta nói, âm phát ra trầm ?

A. Khi âm phát ra với tần số lớn.

B. Khi âm phát ra với tần số nhỏ.

C. Khi âm nghe to.

D. Khi âm nghe nhỏ.

Câu 5. Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo

A. Đường tròn.

B. Đường gấp khúc.

C. Đường cong.

D. Đường thẳng.

Câu 6. Tai ta nghe được âm to nhất khi

A. Âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.

B. Âm phát ra đến tai sau âm phản xạ.

C. Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ.

D. Không có câu nào đúng.

Câu 7. Đứng trên mặt đất, hiện tượng nguyệt thực xẩy ra khi nào?

A. Ban đêm, khi Mặt Trăng không nhận được ánh sáng Mặt Trời do bị Trái Đất che khuất.

B. Ban ngày, khi Trái Đất che khuất Mặt Trăng.

C. Ban đêm, nơi ta đứng không nhận được ánh sáng Mặt Trời.

D. Khi Mặt Trời che khuất Mặt Trăng không cho ánh sáng từ Mặt Trăng chiếu xuống mặt đất nơi ta đứng.

Câu 8. Trong lớp, học sinh nghe thấy cô giáo giảng bài thông qua môi trường truyền âm nào?

A. Chất rắn.

B. Chân không.

C. Không khí.

D. Chất lỏng.

Câu 9. Mối quan hệ giữa góc tới và góc phản xạ là

A. Góc tới lớn gấp hai lần góc phản xạ.

B. Góc tới lớn gấp ba lần góc phản xạ.

C. Góc tới nhỏ hơn góc phản xạ.

D. Góc tới bằng góc phản xạ.

Câu 10. Tai ta nghe được tiếng vang khi nào ?

A. Khi âm phát ra đến tai sau âm phản xạ.

B. Khi âm phát ra đến tai gần như cùng một lúc với âm phản xạ.

C. Khi âm phát ra đến tai trước âm phản xạ.

D. Cả ba trường hợp trên đều nghe thấy tiếng vang.

Câu 11. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng có tính chất nào sau đây?

A. Hứng được trên màn và bằng vật.

B. Hứng được trên màn và nhỏ hơn vật.

C. Không hứng được trên màn và nhỏ hơn vật.

D. Không hứng được trên màn và bằng vật.

Câu 12. Âm nào dưới đây gây ô nhiễm tiếng ồn ?

A. Tiếng sấm rền.

B. Tiếng xình xịch của bánh tàu hỏa đang chạy.

C. Tiếng sóng biển ầm ầm.

D. Tiếng máy móc làm việc phát ra to, kéo dài.

Câu 13. Chùm sáng phân kì là chùm sáng

A. Giao nhau tại một điểm trên đường truyền của chúng.

B. Giao nhau tại ba điểm khác nhau trên đường truyền của chúng.

C. Loe rộng ra trên đường truyền của chúng.

D. Không giao nhau trên đường truyền của chúng.

Câu 14. Thông thường, tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ

A. 20Hz đến 2000Hz.

B. 20Hz đến 20000Hz.

C. 200Hz đến 2000Hz.

D. 200Hz đến 20000Hz.

Câu 15. Vật sáng AB đặt trước gương cầu lõm cho ảnh A’B’ có đặc điểm như thế nào?

A. Là ảnh ảo, lớn hơn vật.

B. Là ảnh ảo, bằng vật.

C. Là ảnh ảo, nhỏ hơn vật.

D. Là ảnh thật, lớn hơn vật.

Câu 16. Những vật nào sau đây hấp thụ âm tốt?

A. Thép, gỗ, vải.

B. Bêtông, sắt, bông.

C. Đá, sắt, thép.

D. Vải, nhung, dạ.

Câu 17. Một tia sáng chiếu tới gương phẳng có tia phản xạ vuông góc với tia tới. Góc phản xạ bằng

A. 300

B. 600

C. 450

D. 900

Câu 18. Vận tốc truyền âm trong các môi trường tăng dần theo thứ tự

A. rắn, khí và lỏng

B. rắn, lỏng và khí

C. khí, lỏng và rắn

D. khí, rắn và lỏng

Câu 19. Khoảng cách từ một điểm của vật đến gương phẳng có tính chất nào sau đây?

A. Bằng khoảng cách từ ảnh của điểm đó đến gương.

B. Nhỏ hơn khoảng cách từ ảnh đến gương.

C. Lớn gấp 2 lần khoảng cách từ ảnh đến gương.

D. Lớn gấp 4 lần khoảng cách từ ảnh đến gương.

Câu 20. Một chiếc tivi đang phát chương trình thời sự của VTV1, nguồn âm là ?

A. Người phát thanh viên.

B. Chiếc điều khiển.

C. màn hình.

D. Màng loa.

Câu 21. Ngày 24/10/1995 ở Phan Thiết, đã có nhật thực toàn phần. Một người đứng quan sát nhật thực thấy tại thời điểm đó, nơi họ đứng ở Phan Thiết

A. Đang là ban ngày và hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trời.

B. Đang là ban đêm và chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trời.

C. Đang là ban đêm và hoàn toàn không nhìn thấy Mặt Trời.

D. Đang là ban ngày và chỉ nhìn thấy một phần Mặt Trời.

Câu 22. Một con lắc thực hiện 20 dao động trong thời gian 10 giây. Tần số dao động của con lắc bằng:

A. 200Hz.

B. 20Hz.

C. 2Hz.

D. 0,5Hz.

Câu 23. Chiếu một chùm tia tới song song đến mặt phản xạ của một gương cầu lõm, ta thu được một chùm tia phản xạ có tính chất nào dưới đây?

A. Hội tụ.

B. Phân kì.

C. Song song.

D. Không truyền theo đường thẳng.

Câu 24. Trong các lớp học, người ta lắp nhiều bóng đèn ở các vị trí khác nhau mà không dùng một bóng đèn có công suất lớn là để

A. tránh bóng tối, bóng nửa tối khi học sinh viết bài.

B. học sinh không bị chói mắt.

C. học sinh không bị cận thị và tăng ánh sáng.

D. tăng cường độ sáng cho lớp học.

Câu 25. Để chống tiếng ồn giao thông nơi bệnh viện, trường học bằng cách tác động vào nguồn âm là

A. Treo biển báo ‘‘cấm bấm còi’’ gần nơi bệnh viện, trường học.

B. Trồng nhiều cây xanh xung quanh.

C. Xây dựng bệnh viện, trường học cách xa đường giao thông.

D. Xây phòng có cửa kính.

Câu 26. Cho điểm sáng S cách gương phẳng 20cm. Ảnh S’ của S qua gương sẽ cách gương một khoảng

A. 20cm

B. 40cm

C. 10cm

D. 60cm

Câu 27. Năm 1994, một sao Chổi đâm vào sao Mộc và gây ra vụ nổ lớn. Ở mặt đất không nghe thấy tiếng nổ vì

A. âm thanh bị bầu khí quyển hấp thụ.

B. âm thanh truyền từ sao Mộc đến Trái Đất mất khoảng 60 năm.

C. giữa Trái Đất và Sao Mộc có vùng chân không.

D. Trái Đất ở rất xa sao Mộc.

Câu 28. Gương cầu lồi được sử dụng làm gương chiếu hậu gắn trên xe ô tô, mô tô vì

A. ảnh nhìn thấy qua gương lớn hơn ảnh nhìn thấy qua gương phẳng.

B. vùng nhìn thấy qua gương rộng hơn vùng nhìn thấy qua gương phẳng có cùng kích thước.

C. vùng nhìn thấy sáng rõ hơn so với gương phẳng.

ảnh nhìn thấy qua gương rõ hơn ảnh nhìn thấy qua gương phẳng.

Câu 29. Một người nhìn thấy một tia chớp trong một đám mây giông, 3s sau mới nghe tiếng sấm gây ra bởi tia chớp đó. Biết vận tốc truyền âm thanh trong không khí là 340m/s. Đám mây giông ở cách người này một khoảng bằng

A. 2040m.

B. 510m.

C. 1020m.

D. 340m.

Câu 30. Có thể làm thước nhựa nhiễm điện bằng cách nào dưới đây ?

A. Áp sát thước nhựa vào một cực của pin.

B. Áp sát thước nhựa vào một đầu của thanh nam châm.

C. Hơ nóng nhẹ thước nhựa trên ngọn lửa.

D. Cọ xát thước nhựa bằng mảnh vải khô.

Câu 31. Khi chiếu một tia sáng tới mặt gương phẳng thì góc tới là

A. góc tạo bởi tia tới và đường pháp tuyến tại điểm tới trên gương.

B. góc tạo bởi tia tới và mặt gương.

C. góc tạo bởi mặt gương và tia phản xạ.

D. góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ.

Câu 32. Biên độ dao động càng lớn thì

A. Âm phát ra càng to.

B. Âm càng bổng.

C.Âm càng trầm.

D. Âm phát ra càng nhỏ.

Câu 33. Hai vật nhiễm điện cùng loại khi đặt gần nhau thì

A. chúng không tác dụng lên nhau.

B. chúng đẩy nhau.

C. chúng hút nhau.

D. chúng vừa hút, vừa đẩy.

Câu 34. Khi cho điểm sáng S dịch chuyển theo phương vuông góc với gương một đoạn, người ta thấy khoảng cách giữa ảnh S’ và điểm sáng S thay đổi so với lúc chưa dịch chuyển S là 30cm. Điểm sáng S dịch chuyển một đoạn:

A. 30cm.

B. 60cm.

C. 15cm.

D. Không phải các kết quả trên.

Câu 35. Ống xả của xe máy dùng để

A. giảm tiếng ồn của động cơ.

B. ngăn không cho nước vào động cơ.

C. trang trí cho xe và giảm độ to.

D. dễ thoát khí thải của xe.

Câu 36. Một nhóm bạn học sinh đưa ra các ý kiến dưới đây, hãy chỉ ra ý kiến nào đúng?

A. Bàn được chiếu sáng rồi ánh sáng từ bàn hắt lại truyền vào mắt ta.

B. Ta nhìn thấy cái bàn gỗ vì nó là nguồn sáng.

C. Ta nhìn thấy cái bàn vì nó là vật có màu sáng.

D. Ta nhìn thấy cái bàn vì trong phòng có đèn.

Câu 37: Một vật phát ra âm thanh trong thời gian ngắn, vật này đặt cách một bức tường phẳng, nhẵn là 350m. Cùng với lúc phát ra âm, vật chuyển động đều về phía bức tường và vuông góc với bức tường với vận tốc 10m/s. Biết vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s. Khoảng cách từ vật đến bức tường khi nó gặp âm phản xạ từ bức tường dội lại là

A. 330m.

B. 700m.

C. 10,3m.

D. 20,5m.

Câu 38. Một người cao 1,7m đứng trên mặt đất đối diện với một gương phẳng hình chữ nhật được treo thẳng đứng, mắt người đó cách đỉnh đầu 16cm, để người đó nhìn thấy ảnh chân mình trong gương thì mép dưới của gương cách mặt đất nhiều nhất là

A. 16cm

B. 32cm

C. 77cm

D. 85cm

Câu 39. Trong đêm tối, khi đang bay con dơi có thể bắt được con mồi hoặc tránh được các vật cản phía trước vì

A. chân con dơi có thể phát hiện được con mồi và các vật phía trước.

B. mắt dơi có khả năng nhìn được trong đêm tối.

C. dơi có thể phát ra sóng siêu âm và thu nhận phản xạ của sóng siêu âm đó.

D. hai cánh con dơi có thể phát hiện được con mồi và các vật phía trước.

Câu 40. Độ to của âm được đo bằng đơn vị

A. Kg.

B. dB.

C. Hz.

D. N.

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 1

1

A

11

D

21

A

31

A

2

B

12

D

22

C

32

A

3

A

13

C

23

A

33

B

4

B

14

B

24

A

34

C

5

D

15

A

25

A

35

A

6

C

16

D

26

A

36

A

7

A

17

C

27

C

37

A

8

C

18

C

28

B

38

C

9

D

19

A

29

C

39

C

10

C

20

D

30

D

40

B

ĐỀ THI SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 7 TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU - ĐỀ 02

I. Trắc nghiệm khách quan 

Câu 1: Có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách nào?

A. Cọ xát.

B. Hơ nóng vật.

C. Bỏ vật vào nước nóng.

D. Làm cách khác.

Câu 2: Khi hai vật nhiễm điện đặt gần nhau thì có hiện tượng hút nhau. Ta có thể kết luận:

A. Chúng đều bị nhiễm điện âm.

B. Chúng đều bị nhiễm điện dương.

C. Chúng nhiễm điện khác loại.

D. Các nhận định trên đều sai.

Câu 3: Kim loại là chất dẫn điện vì có các:

A. Điện tích.

B. Hạt mang điện

C. Êlectrôn

D. Eelectrôn tự do

Câu 4: Vật nào dưới đây là vật dẫn điện:

A. Một đoạn dây nhựa.

B. Một thỏi sứ.

C. Một đoạn ruột bút chì.

D. Một mảnh gỗ khô.

Câu 5: Nam châm điện có thể hút được các:

A. Vụn giấy.

B. Vụn nilong.

C. Vụn sắt.

D. Vụn đồng.

Câu 6: Nếu sơ ý chạm vào dây dẫn có dòng điện đi qua cơ thể làm cho:

A. Tim ngừng đập.

B. Cơ bị co giật.

C. Ngạt thở, thần kinh tê liệt.

D. Cả 3 ý trên đều đúng.

Câu 7: Sơ đồ mạch điện nào sau đây là sơ đồ xác định đúng chiều quy ước của dòng điện:

Câu 8: Con số 220V ghi trên một bóng đèn có nghĩa nào dưới đây:

A. Giữa hai đầu bóng đèn luôn có hiệu điện thế là 220V.

B. Đèn sáng bình thường khi hiệu điện thế giữa hai đầu đèn là 220V.

C. Đèn chỉ sáng khi có hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn là 220V.

D. Đèn chỉ được sử dụng vào nguồn có hiệu điện thế dưới 220V.

II. Tự luận 

Câu 9: Chất dẫn điện là gì, chất cách điện là gì? Nêu 3 ví dụ? (2 điểm)

Câu 10:

a) Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: Bộ nguồn điện hai pin mắc nối tiếp nhau, công tắc đang đóng, dây nối, bóng đèn.

b) Xác định chiều dòng điện theo quy ước trên sơ đồ của mạch điện đó.

Câu 11: Khi dùng đũa thủy tinh cọ xát với lụa, thanh êbônít cọ xát vào lông thú. Sau đó đặt gần nhau sẽ có hiện tượng 2 thanh hút nhau. Vậy thanh êbônít sau khi cọ xát vào lông thú nhiễm điện gì? Lông thú lúc đó có bị nhiễm điện không? Giải thích tại sao?

---(Để xem nội dung đáp án của Đề thi số 02, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)—

ĐỀ THI SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 7 TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU - ĐỀ 03

I.TRẮC NGHIỆM (5 điểm)

Chọn phương án trả lời đúng nhất cho các câu sau:

Câu 1: Vật nhiễm điện có khả năng:

A. hút các vật khác

B. không hút, không đẩy các vật khác

C. không hút các vật khác

D. vừa hút vừa đẩy các vật khác.

Câu 2: Dòng điện trong kim loại là dòng:

A. các elelctron dịch chuyển có hướng                          

B. các điện tích dịch chuyển có hướng

C. các electron tự do dịch chuyển có hướng                  

D. các điện tích dịch chuyển tự do

Câu 3 : Sơ đồ chỉ đúng chiều dòng điện theo quy ước là

Câu 4: Khi dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non thì cuộn dây này có thể hút được vật nào sau đây?

A. Các vụn nhôm                                                               

B. Các vụn thuỷ tinh

C. Các vụn đồng                                                                 

D. Các vụn thép

Câu 5: Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?

A. Ampe

B. Vôn

C. Kilogam

D. Ampe kế

Câu 6: Trên bóng đèn có ghi 220V. Bóng đèn sẽ sáng bình thường khi sử dụng ở hiệu điện thế bao nhiêu?

A. 220V

B. 240V

C. 200V

D. 210V

Câu 7: Hiệu điện thế an toàn ở nước ta quy định tối đa là bao nhiêu Vôn?

A. 6V

B. 12V

C. 40V

D. 220V

Câu 8: Bạn An làm thí nghiệm đo hiệu điện thế của đoạn mắc nối tiếp và thu được kết quả sau đây: U1 = 1,3V; U2  = 1,5V. Kết quả U của đoạn mạch sẽ bằng bao nhiêu?

A. 0,2V

B. 2,8V

C. 1,3V

D. 1,5V

Câu 9: Việc làm nào sau đây là an toàn khi sử dụng điện ?

A. Phơi quần áo trên dây điện                                           

B. Chơi thả diều gần đường dây điện

C. Sửa chữa điện khi chưa kéo cầu dao ngắt điện            

D. Làm thí nghiệm với nguồn điện là pin

Câu 10: Trong các sơ đồ mạch điện dưới đây, vôn kế được mắc đúng trong sơ đồ:

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

 

 

 

II.TỰ LUẬN 

Câu 1: Mô tả thí nghiệm cách làm nhiễm điện cho một vật bằng cách cọ xát. Vật nhiễm điện có tính chất gì?

Câu 2: Cho mạch điện gồm: 1 nguồn điện; 1  khoá K đóng; 2 đèn: Đ1, Đmắc nối tiếp nhau.

a) Vẽ sơ đồ mạch điện và đánh dấu mũi tên chỉ chiều dòng điện?

b) Biết cường độ dòng điện chạy qua đèn Đ1 là I1 = 1,5A . Hỏi cường độ

dòng điện qua đèn Đ2 là I2 và I toàn mạch là bao nhiêu ?

Câu 3: 

a) Dòng điện gây ra các tác dụng nào? Kể tên

b) Nêu tên một dụng cụ điện hoạt động dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 3

I .Trắc nghiệm.

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

A

C

B

D

B

A

C

B

D

A

---(Để xem nội dung phần tự luận của Đề thi số 03, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)—

ĐỀ THI SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 7 TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU - ĐỀ 04

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cách nào sau đây có thể làm thước nhựa nhiễm điện?

A. Đưa thước nhựa vào cực dương của nguồn điện. 

B. Cọ xát thước nhựa vào vải khô.                                        

C. Hơ nóng thước nhựa

D. Phơi thước nhựa ở ngoài nắng.

Câu 2: Phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Cơ co giật là do tác dụng sinh lý của dòng điện.

B. Tác dụng hóa học của dòng điện là cơ sở của phương pháp mạ điện.

C. Hoạt động của chuông điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện.

D. Bóng đèn bút thử điện sáng là do tác dụng nhiệt của dòng điện.

Câu 3: Vật nào dưới đây có thể gây ra tác dụng từ?

A. Mảnh nilon được cọ xát mạnh.                     

B. Một cuộn dây dẫn có dòng điện chạy qua.   

C. Sợi dây cao su có hai đầu nối với hai cực của pin.

D. Một pin còn mới đặt riêng trên bàn.      

Câu 4: Dụng cụ nào dưới đây dùng để đo hiệu điện thế ?

A. Vôn kế                   

B. Ampe kế                     

C. Đồng hồ                        

D. Lực kế

Câu 5: Dòng điện chạy qua đèn nào dưới đây làm phát sáng chất khí?

A. Đèn LED                             

B. Đèn dây tóc đui cài                                    

C. Đèn dây tóc đui xoáy            

D. Đèn bút thử điện.

Câu 6: Vì sao dòng điện có tác dụng nhiệt ?

A. Vì dòng điện có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện.

B. Vì dòng điện có khả năng làm tê liệt thần kinh.

C. Vì dòng điện có khả năng làm nóng dây dẫn điện.

D. Vì dòng điện có khả năng làm quay kim nam châm.

II. Bài tập tự luận

Câu 1 Đổi đơn vị:

1,375A = …………mA       

40mV = …………V

125mA = …………A         

0,25V = …………mV

Câu 2: Tại sao vào những ngày hanh khô, khi chải tóc bằng lược nhựa thì nhiều sợi tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra?

Câu 3: Thế nào là chất cách điện, vật liệu cách điện ? Nêu ví dụ ?                                                                                                        

Câu 4: Cho mạch điện gồm  nguồn điện (2pin) ; 2 bóng đèn Đ1, Đ2 mắc nối tiếp; 1ampe kế đo cường độ dòng điện chạy trong  mạch; 1 khóa K; dây dẫn.

a.  Hãy vẽ sơ đồ mạch điện và vẽ thêm chốt dương (+), chốt (-) của ampe kế, chiều dòng điện chạy trong mạch khi công tắc đóng.

b.  Dựa vào sơ đồ mạch điện trên; biết số chỉ ampe kế là 1,5A, hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1 là

UĐ1= 2,4V và hiệu điện thế giữa hai đầu cả 2 đèn là U= 4,9V.

Tính : Cường độ dòng điện qua mỗi đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 (UĐ2).     

ĐÁP ÁN ĐỀ THI SỐ 4

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

B

D

B

A

D

C

 

  ---(Để xem nội dung phần tự luận của Đề thi số 04, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)—

ĐỀ THI SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN VẬT LÝ 7 TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU - ĐỀ 05

Câu 1. Nêu biểu hiện tác dụng từ của dòng điện ? Nêu được ví dụ cụ thể về tác dụng từ của dòng điện.

Câu 2. Mô tả hai hiện tượng chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát ?

Câu 3.

a) Nêu kí hiệu và đơn vị của cường độ dòng điện ?

b) Giữa cường độ dòng điện và độ sáng của bóng đèn có mối liên hệ như thế nào ?

Câu 4. Giải thích tại sao vào những ngày thời tiết khô ráo, lau chùi gương soi bằng  khăn bông khô thì vẫn thấy có bụi bám vào chúng ?

Câu 5. Cho hai bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp vào một nguồn điện mắc nối tiếp (2 cục pin). Khi công tắc K đóng thì vôn kế V chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là U = 5,5V, vôn kế V2 chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 là U2 = 3V và ampe kế A chỉ cường độ dòng điện trong đoạn mạch là I = 9,5mA

a) Vẽ sơ đồ mạch điện.

b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn.

c) Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu bóng đèn Đ1.

---(Để xem nội dung phần đáp án của Đề thi số 05, các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247.NET để tải về máy)—

Trên đây là một phần nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Vật Lý 7 năm 2021-2022 có đáp án Trường THCS Võ Thị Sáu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Ngoài ra các em có thế tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Thi Online:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. 

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF