YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 7 năm 2021 có đáp án Trường THCS Nguyễn Khuyến

Tải về
 
NONE

Nhằm cung cấp cho các em học sinh nhiều tài liệu tham khảo hữu ích để ôn luyện thật tốt cho kì thi sắp tới, HOC247 xin giới thiệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 7 năm 2021 có đáp án Trường THCS Nguyễn Khuyến. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo.

ADSENSE

TRƯỜNG THCS NGUYỄN THIẾP

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 7

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

Câu 1. Để nhanh chóng hồi phục nông nghiệp sau chiến tranh, thời Lê sơ đã có những chính sách gì?

A. Cho 25 vạn (trong tổng Số 35 vạn) lính về quê làm nông nghiệp.

B. Cho 35 vạn lính về quê làm nông nghiệp.

C. Cho 10 vạn lính về quê làm nông nghiệp.

D. Cho 20 vạn lính về quê làm nông nghiệp.

Câu 2. Gọi nghĩa quân của Trần Cảo là “quân ba chỏm” vì:

A. Nghĩa quân đã ba lần tấn công Thăng Long.

B. Nghĩa quân cạo trọc đầu chỉ để ba chỏm tóc.

C. Nghĩa quân ba lần bị thất bại.

D. Nghĩa quân chia làm ba cánh quân tấn công nhà Lê.

Câu 3. Luật Hồng Đức có những nét tiến bộ vì:

A. Bảo vệ chủ quyền quốc gia

B. Gìn giữ những truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

C. Bảo vệ quyền lợi của triều đình, quan lại, địa chủ phong kiến

D. Khuyến khích phát triển kinh tế , bảo vệ một số quyền của phụ nữ.

Câu 4. Lãnh đạo cuộc khởi nghĩa Lam Sơn là?

A. Lê Lợi

B. Lê Thánh Tông

C. Nguyễn Hoàng

D. Lương Thế Vinh

Câu 5: Quang Trung đại phá quân Thanh trong bao nhiêu ngày:

A. 5 ngày

B. 6 ngày

C. 7 ngày

D. 8 ngày

Câu 6. Vương Thông vội xin hòa và chấp nhận Hội thề Đông Quan (10-12-1427) để rút quân về nước, vì:

A. Quân Minh bị ta đánh bại trong trận Tốt Động - Chúc Động.

B. Hai đạo viện binh của Liễu Thăng và Mộc Thạch bị ta tiêu diệt.

C. Tướng giặc là Trần Hiệp, Lý Lượng, Lý Đằng bị giết.

D. Cả ba phương án A, B, C.

Câu 7. Trong câu nói của vua Lê Thánh Tông dưới đây còn thiếu từ nào trong chỗ trống?

“Nếu người nào dám đem một thước, một tấc đất của Thái tổ làm mồi cho giặc thì tội phải....................”

A. Giết chết

B. Chặt đầu

C. Đi tù

D. Tru di

Câu 8. Địa danh nào là giới tuyến giữa Đàng Trong – Đàng Ngoài trong thời kì chiến tranh Trịnh - Nguyễn?

A. Sông Gianh (Quảng Bình)

B. Vùng núi Tam Đảo

C. Thanh Hóa - Nghệ An

D. Quang Bình - Hà Tĩnh

Câu 9. Nối các thông tin chính xác ở cột A với các sự kiện ở cột B

Thời gian (Cột A)

Nối (Đáp án )

Sự kiện (Cột B)

1 . 1418

1 -

a . Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn

2 . 1424

2 -

b . Lê Lợi lên ngôi hoàng đế

3 . 1426

3 -

c . Chiến thắng Tốt Động – Chúc Động

4 . 1427

4 -

d . Chiến thắng Nghệ An

 

 

e . Chiến Thắng Chi Lăng – Xương Giang

II. TỰ LUẬN

Câu 1. Trình bày những biện pháp phát triển kinh tế thời Lê sơ? Tác dụng của những biện pháp đó?

Câu 2. Nêu diễn biến chiến thắng Rạch Gầm – Xoài Mút ( 1785 )? Tại sao Nguyễn Huệ chọn khúc sông Tiền từ Rạch Gầm đến Xoài Mút làm trận địa quyết chiến với giặc?

Câu 3. Phân tích những cống hiến to lớn của vua Quang Trung đối với lịch sử dân tộc?

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

1 2 3 4 5 6 7 8
A B D A A B D A

Câu 9.

1-a , 2-d , 3-c , 4-e

II. PHẦN TỰ LUẬN.

Câu 1.

*Tình hình kinh tế

- Nông nghiệp: 

+ 20 năm dưới ách thống trị của nhà Minh, nước ta lâm vào tình trạng xóm làng điêu tàn...

+ Nhà Lê cho 25 vạn lính về quê làm ruộng ngay sau chến tranh. Còn lại 10 vạn lính chia làm 5 phiên thay nhau về quê sản xuất.

+ Kêu gọi dân phiêu tán về quê làm ruộng.

+ Đặt một số chức quan chuyên lo sản xuất nông nghiệp...

- Thủ công nghiệp, thương nghiệp: (1đ)

+ Nhiều làng thủ công chuyên nghiệp nổi tiếng ra đời...

+ Các công xưởng do nhà nước quản lý gọi là Cục bách tác.

+ Khuyến khích lập chợ mới và họp chợ.

+ Buôn bán với nước ngoài phát triển.

* Nhận xét: 

- Nhờ các biện pháp tích cực, sản xuất nông nghiệp nhanh chóng được phục hồi, phát triển.

- Thủ công nghiệp, thương nghiệp phát triển...

Câu 2.

- Diễn biến

+ Năm 1784, 5 vạn quân Xiêm kéo vào nước ta đánh chiếm miền Tây Gia Định...

+ Tháng 1/1785, Nguyễn Huệ kéo quân vào Gia Định và bố trí trận địa ở khúc sông Tiền đoạn từ Rạch Gầm đến Soài Mút để nhử quân địch... Quân Xiêm thua, Nguyễn Ánh thoát chết, chạy sang Xiêm lưu vong.

- Lý do Nguyễn Huệ chọn khúc sông Tiền làm nơi quyết chiến 

Đây là đoạn sông dài khoảng 6 km, rộng hơn 1km, có chỗ gần 2 km. Hai bờ sông cây cối rậm rạp, giữa dòng có cù lao Thới Sơn. Địa hình thuận lợi cho việc đặt phục binh.

Câu 3.

- Lật đổ chính quyền phong kiến thối nat Nguyễn – Trịnh – Lê, xóa bỏ ranh giới chia cắt đất nước, đặt nền tảng cho việc thống nhất quốc gia.

- Đánh tan quân xâm lược Xiêm – Thanh, giải phóng đất nước, giữ vững nền độc lập của tổ quốc, đập tan tham vọng xâm lược nước ta của các đế chế quân chủ phương Bắc. 

- Phục hồi kinh tế đất nước, ổn định trật tự xã hội, phát triển nền văn hóa dân tộc, tăng cường quốc phòng và ngoại giao bảo vệ đất nước.... 

ĐỀ SỐ 2

I.TRẮC NGHIỆM: 

Câu 1: Tự xưng là Bình Định vương và dựng cờ khởi nghĩa ở Lam Sơn vào tháng 2/1418. Ông là ai?

a. Nguyễn Trãi

b. Lê Lợi

c. Lê Lai

d. Nguyễn Chích.

Câu 2: Vương Thông rút khỏi nước ta vào ngày tháng năm nào?

a. 8-10-1425

b. 10-11-1426

c. 10-12-1427

d. 3-1-1428.

Câu 3: Người ban hành bộ luật Hồng Đức là:

a. Lê Nhân Tông

b. Lê Anh Tông

c. Lê Thánh Tông

d. Lê Thái Tông.

Câu 4: Nối thời gian cột A với sự kiện ở cột B sao cho đúng

Thời gian A

Nối

Sự kiện B

a. Năm 1418

a →…….

1. Quang Trung đánh tan quân Thanh

b. Năm 1427

b →…….

2. Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa Lam Sơn

c. Năm 1785

c →…….

3. Khởi nghĩa Tây Sơn bùng nổ

d. Năm 1789

d →…….

4. Khởi nghĩa Lam Sơn thắng lợi

   

5. Quang Trung đánh tan quân Xiêm

Chọn câu đúng nhất điền vào chỗ trống

Câu 5: Để giải quyết ruộng đất bỏ hoang và nạn lưu vong Quang Trung đã ra……… Nhờ đó sản xuất nông nghiệp được phục hồi.

a. Chiếu khuyến nông

b. Chiếu lập học
c. Chiếu dời đô

d. Chiếu cần vương

II. TỰ LUẬN

Câu 1: Nêu những thành tựu khoa học – kĩ thuật nước ta cuối thế kỉ XVIII – nửa đầu thế kỉ XIX? Những thành tựu khoa học kĩ thuật đó chứng tỏ điều gì?

Câu 2: Nêu nguyên nhân, hậu quả dẫn đến cuộc chiến tranh Nam – Bắc triều và Trịnh – Nguyễn?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

I. PHẦN THI TRẮC NGHIỆM 

Câu 1: Hãy khoanh tròn vào ý đầu câu mà em cho là đúng:

* Vì sao Lê Lợi chọn Lam Sơn làm căn cứ cho cuộc khởi nghĩa?

a. Lam Sơn nằm bên tả ngạn sông Chu nên dễ vận chuyển bằng đường thuỷ.

b. Lam Sơn nối liền đồng bằng với miền núi và có địa thế hiểm trở, là nơi giao tiếp với các dân tộc Việt, Mường, Thái.

c. Lam Sơn đã từng là căn cứ của các cuộc khởi nghĩa trước đây.

d. Lam Sơn là vùng đồng bằng, đi lại thuận tiện.

* Lê Lợi dựng cờ khởi nghĩa vào ngày, tháng, năm nào?

a. 7-3-1418.

b. 2-7-1418.

c. 3-7-1418.

d. 7-2-1418.

* Khi quân Minh tấn công căn cứ Lam Sơn, nghĩa quân rút về đâu?

a. Chí Linh (Thanh Hóa).

b. Núi Đọ.

c. Nghệ An.

d. Không rút lui, cầm cự đến cùng.

* Trong lúc nguy cấp, Lê Lai đã làm gì để cứu Lê Lợi:

a. Thay Lê Lợi lãnh đạo kháng chiến?

b. Giúp Lê Lợi rút quân an toàn.

c. Đóng giả Lê Lợi và hi sinh thay chủ tướng.

d. Giả vờ tạm hòa với quân Minh.

Câu 2: Điền các sự kiện lịch sử vào niên đại đã cho sau:

Niên đại

Sự kiện

Đầu năm 1416

 

7-2-1418

 

Mùa hè 1423

 

Cuối năm 1424

 

Từ 10-1424 -> 8 - 1425

 

9-1426

 

7-11-1426

 

10-1427

 
 

Câu 3: Hãy khoanh tròn vào ý đầu câu mà em cho là đúng:

* Sau khi kháng chiến chống quân Minh thắng lợi, Lê Lợi lên ngôi vua vào năm nào, đặt tên nước là gì?

a. 1428 - Đại Việt.

b. 1428 - Đại Nam.

c. 1427 - Đại Việt.

d. 1427 - Nam Việt.

* Bộ máy chính quyền thời Lê - Sơ được tổ chức theo hệ thống nào?

a. Đạo - Phủ - Huyện - Châu - Xã.

b. Đạo - Phủ - Châu - Xã.

c. Đạo - Huyện - Châu.

d. Phủ - Huyện - Châu - Xã.

* Ai là người căn dặn các quan trong triều: "một thước núi, một tấc sông của ta lẽ nào lại vứt bỏ".

a. Lê Thái Tổ.

b. Lê Thánh Tông.

c. Lê Nhân Tông.

d. Lê Hiển Tông.

* Các cửa khẩu Vân Đồn, Vạn Ninh (Quảng Ninh), Hội Thống (Hà Tĩnh) là nơi:

a. Thuyền bè các nước láng giềng qua lại buôn bán.

b. Bố phòng để chống lại các thế lực thù địch.

c. Tập trung các ngành nghề thủ công.

d. Sản xuất các mặt hàng như sành, sứ, vải, lụa.

II. TỰ LUẬN 

Câu 4: Khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ trong hoàn cảnh nào? Nguyên nhân thắng lợi của khởi nghĩa Lam Sơn? Đánh giá vai trò của Lê Lợi trong cuộc khởi nghĩa chống quân Minh?

Câu 5: Trình bày các giai đoạn của khởi nghĩa Lam Sơn? Nội dung cơ bản của từng giai đoạn?

Câu 6: Nêu một số thành tựu đạt được về kinh tế dưới thời Lê Sơ?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

I. Trắc nghiệm: 

Câu 1: Căn cứ Tây Sơn thượng đạo của nghĩa quân Tây Sơn nay thuộc vùng nào?

A. Tây Sơn – Bình Định

B. An Khê – Gia Lai

C. An Lão – Bình Định

D. Đèo Măng Giang – Gia Lai

Câu 2: Tướng nào của giặc phải khiếp sợ, thắt cổ tự tử sau khi thất bại ở Ngọc Hồi và Đống Đa

A. Sầm Nghi Đống

B. Hứa Thế Hanh

C. Tôn Sĩ Nghị

D. Càn Long

Câu 3: Vua Quang Trung tiến quân vào Thăng Long ngày tháng năm nào?

A. Sáng mùng 5 tết Kỉ Dậu năm 1789

B. Trưa mùng 5 tết Kỉ Dậu năm 1789

C. Chiều mùng 5 tết Kỉ Dậu năm 1789

D. Tối mùng 5 tết Kỉ Dậu năm 1789

Câu 4: Ai là người có công lớn trong việc đập tan chính quyền họ Nguyễn ở Đàng Trong, lật đổ chính quyền họ Trịnh ở Đàng Ngoài?

A. Nguyễn Lữ

B. Nguyễn Nhạc

C. Nguyễn Huệ

D. Cả ba anh em Tây Sơn

Câu 5: Sau khi chiến thắng ngoại xâm, Quang Trung bắt tay vào việc xây dựng chính quyền mới, đóng đô ở đâu?

A. Thăng Long

B. Phú Xuân

C. Bình Định

D. Thanh Hóa

Câu 6: Nguyễn Ánh chọn Phú Xuân làm kinh đô, lập ra triều Ngyễn, lấy niên hiệu là

A. Bắc Bình Vương

C. Thuận Thiên

B. Quang Trung

D. Gia Long

Câu 7: Đâu là nguyên nhân việc sửa đắp đê của triều Nguyễn gặp khó khăn?

A. Việc sửa đắp đê không được chú trọng, tài chính thiếu hụt, nạn tham nhũng phổ biến.

B. Sau nhiều năm chiến tranh, nông nghiệp nước ta sa sút nghiêm trọng.

C. Việc khai hoang đã tăng thêm diện tích đất canh tác.

D. Nhà Nguyễn đặt lại chế độ quân điền, nhưng không còn tác dụng phát triển nông nghiệp.

Câu 8: Dòng nào sau đây nhận xét đúng về sự phát triển của văn học Nôm cuối thế kỉ XVIII, nửa đầu thế kỉ XIX?

A. Phát triển rực rỡ dưới nhiều hình thức phong phú, từ tục ngữ, ca dao đến truyện thơ.

B. Thể hiện tài năng bậc thầy của các nghệ nhân nước ta.

C. Phát triển đến dỉnh cao, tiêu biểu là truyện Kiều của Nguyễn Du.

D. Phản ánh những bất công và tội ác trong xã hội phong kiến.

Câu 9: Kinh đô của triều Nguyễn đặt ở đâu?

A. Phủ Quy Nhơn

B. Đà Nẵng

C. Gia Định

D. Phú Xuân

Câu 10: Đến cuối thế kỉ XVIII, nền văn học dân gian ở nước ta

A. bị chế độ phong kiến ngăn cấm

B. không phát triển như trước

C. phát triển rực rỡ dưới nhiều hình thức phong phú

D. phát triển còn hạn chế với một số ít thể loại

Câu 11; Truyện Kiều là tác phẩm của

A. Nguyễn Văn Siêu

B. Cao Bá Quát

C. Hồ Xuân Hương

D. Nguyễn Du

Câu 12; Nội dung Truyện Kiều phản ánh

A. những bất công và tội ác của xã hội phong kiến

B. cái tôi của tác giả thông qua nhân vật

C. những điều tốt đẹp của chế độ phong kiến

D. một xã hội tốt đẹp mà nhân vật đang sống

II. Tự luận 

Câu 1: Nêu những nét chính về xã hội Đàng Trong ở nửa sau thế kỉ XVIII?

Câu 2: Nhà Nguyễn đã lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào?

Câu 3: Tại sao trong thế kỉ XVIII, ở nước ta xuất hiện một số thành thị?

Câu 4: Vì sao đời sống nhân dân dưới triều Nguyễn khổ cực?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

I. TRẮC NGHIỆM: 

Câu 1: Ở Đàng trong chúa Nguyễn ra sức khai thác vùng Thuận - Quảng để:

A. lập làng, lập ấp phục vụ nhân dân.

B. khẩn hoang mở rộng vùng cai trị.

C. tăng cường thế lực của tầng lớp quan lại địa chủ với việc chiếm dụng nhiều đất đai.

D. củng cố cơ sở cát cứ.

Câu 2: Ở các thế kỷ XVI – XVII, tư tưởng, tôn giáo nào vẫn được chính quyền đề cao?

A. Nho giáo.

B. Phật giáo.

C. Đạo giáo.

D. Thiên chúa giáo.

Câu 3. Nơi Nguyễn Huệ đã chọn làm trận địa đánh quân xâm lược Xiêm là:

A. Sông Bạch Đằng 

B. Sông Như Nguyệt

C. Rạch Gầm-Xoài Mút

D. Chi Lăng –Xương Giang.

Câu 4.Trong 5 ngày đêm, Quang Trung đã quét sạch ……quân Thanh.

A. 26 vạn

B. 27 vạn

C. 28 vạn

D. 29 vạn

Câu 5: Vua Quang Trung dung chữ gì để làm chữ viết chính thức cho đất nước?

A. Chữ Hán.

B. Chữ Nôm.

C. Chữ Nôm và chữ Hán.

D. Chữ Quốc ngữ.

Câu 6. Để khôi phục nền kinh tế nông nghiệp, vua Quang Trung đã ban hành:

A. Chiếu khuyến khích kinh tế.

B. Chiếu phát triển đất nước.

C. Chiếu khuyến nông.

D. Chiếu lập học.

Câu 7. Năm 1815,nhà Nguyễn đã ban hành luật

A.Hồng Đức

B.Gia Long

C.Hình luật

D.Hình thư.

Câu 8. Điền vào chỗ chấm:

Dưới thời Nguyễn,nước ta chia làm …………….

A. 30 tỉnh và 1 phủ trực thuộc. 

B. 32 tỉnh và một phủ trực thuộc.

C. 31 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.

D.33 tỉnh và 1 phủ trực thuộc.

Câu 9: Nối thời gian cột A với sự kiện cột B sao cho phù hợp.

Cột A

Ghép nối

Cột B

1. Hạ thành Quy Nhơn

1 với…

2 với…

3 với…

4 với…

A. 1777.

2. Lật đỗ chính quyền chúa Nguyễn ở Đàng Trong

B. 1773.

3. Đánh tan quân xâm lược Xiêm

C. 1789.

4. Đánh tan quân xâm lược Thanh

D. 1785.

B. TỰ LUẬN:

Câu 1. Vua Quang Trung đại phá quân Thanh (năm 1789) như thế nào? Vì sao Quang Trung quyết định tiêu diệt quân Thanh vào dịp Tết Kỷ Dậu?

Câu 2. Nhà Nguyễn lập lại chế độ phong kiến tập quyền như thế nào?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết phần đáp án của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 7 năm 2021 có đáp án Trường THCS Nguyễn Khuyến. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF