YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Giồng Ông Tố

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Giồng Ông Tố. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các bài tập trắc ngiệm, ôn tập lại kiến thức chương trình môn Lịch Sử. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT GIỒNG ÔNG TỐ

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ 12

Thời gian 45 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1:  Yếu tố nào sau đây được Mĩ và chính quyền Sài Gòn xem như “xương sống” của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam?

  A.  Ấp chiến lược.                                                        B.  Chính quyền Sài Gòn.

  C.  Đô thị.                                                                     D.  Quân đội Sài Gòn.

Câu 2:  Thắng lợi quân sự của quân dân miền Nam Việt Nam trong chiến đấu chống chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mĩ là

  A.  Ấp Bắc (1963).                                                       B.  Bình Giã (1964-1965).

  C.  An Lão (1965).                                                       D.  Vạn Tường (1965).

Câu 3:  Nét nổi bật về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 là kết hợp

  A.  đấu tranh trên ba mặt trận: chính trị, quân sự và ngoại giao.

  B.  khởi nghĩa ở nông thôn với  đấu tranh chính trị của quần chúng ở đô thị.

  C.  khởi nghĩa từng phần ở nông thôn với nổi dậy ở các đô thị.

  D.  tiến công của lực lượng vũ trang với nổi dậy của quần chúng nhân dân.

Câu 4:  Sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, đế quốc Mĩ thực hiện âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành

  A.  đồng minh duy nhất của Mĩ.

  B.  căn cứ quân sự bậc nhất của Mĩ.

  C.  căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Nam Á.

  D.  thị trường xuất nhập khẩu ở Đông Dương.

Câu 5:  Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của cách mạng Miền Bắc đối với cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954-1975?

  A.  Là nơi tiếp nhận nguồn viện trợ từ bên ngoài.

  B.  Là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ.

  C.  Là hậu phương lớn chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến.

  D.  Giáng những đòn quyết định đánh bại từng chiến lược chiến tranh của Mĩ.

Câu 6:  Đặc điểm nổi bật của tình hình miền Nam Việt Nam sau Hiệp định Pa-ri năm 1973 là

  A.  miền Nam Việt Nam được hoàn toàn giải phóng.

  B.  Quân giải phóng miền Nam tiếp quản thành phố Sài Gòn.

  C.  Mĩ đưa quân viễn chinh trở lại miền Nam Việt Nam.

  D.  Mĩ rút quân nhưng chính quyền Sài Gòn chưa bị lật đổ.

Câu 7:  Thắng lợi ngoại giao của nhân dân Việt Nam trong chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) là

  A.  buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam tại Pari.

  B.  thành lập Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

  C.  thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

  D.  tiến hành Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia.

Câu 8:  Chiến dịch nào sau đây đã mở đầu cho cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975?

  A.  Đường 14 - Phước Long.                                       B.  Hồ Chí Minh.

  C.  Tây Nguyên.                                                           D.  Huế - Đà Nẵng.

Câu 9:  Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam Việt Nam sau năm 1954 là

  A.  hàn gắn vết thương chiến tranh, tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

  B.  cùng với miền Bắc tiến hành công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội.

  C.  xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.

  D.  tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 10:  Ý nào sau đây phản ánh tính linh hoạt và nhân văn trong chủ trương, kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam của Đảng Lao động Việt Nam?

  A.  Tranh thủ thời cơ, đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của.

  B.  Giải phóng miền Nam trong 2 năm 1975 và 1976.

  C.  Giải phóng hoàn toàn miền Nam trong năm 1975.

  D.  Giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa (trước tháng 5 năm 1975).

Câu 11:  Chiến thắng nào dưới đây của quân dân miền Nam Việt Nam mở ra khả năng đánh bại chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) của Mĩ

  A.  Núi Thành (1965).                                                  B.  Ấp Bắc (1963).

  C.  Mậu Thân (1968).                                                   D.  Vạn Tường (1965).

Câu 12:  Chiến thắng trong chiến dịch Đường 14 - Phước Long (6-1-1975) đã chứng tỏ

  A.  khả năng can thiệp nhanh chóng của quân đội Mĩ.

  B.  sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân ta.

  C.  sự phản ứng quyết liệt của quân đội Sài Gòn.

  D.  tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

Câu 13:  Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) và chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là

  A.  tính chất chiến tranh.

  B.  mục tiêu chiến tranh.

  C.  vai trò quân Mĩ trên chiến trường.

  D.  vai trò của chính quyền Sài Gòn.

Câu 14:  Ý nào sau đây không phải là nguyên nhân để Mĩ chuyển sang chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973)?

  A.  Phong trào phản đối chiến tranh xâm lược Việt Nam của nhân dân Mĩ lên cao.

  B.  Do thất bại trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ".

  C.  Mĩ muốn kết thúc chiến tranh trong hòa bình.

  D.  Mĩ muốn lợi dụng xương máu người Việt để tiếp tục cuộc chiến tranh.

Câu 15:  Bộ Chính trị Trung ương Đảng Lao động Việt Nam quyết định giải phóng miền Nam trước mùa mưa năm 1975 xuất phát từ nhận định

  A.  có sự chi viện kịp thời của hậu phương miền Bắc.

  B.  chính quyền Sài Gòn đã bị sụp đổ hoàn toàn.

  C.  Mĩ đã rút hết quân viễn chinh ra khỏi miền Nam.

  D.  thời cơ chiến lược đã đến sau chiến dịch Huế - Đà Nẵng.

Câu 16:  Một trong những nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là

  A.  Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sau hai năm.

  B.  các bên thực hiện ngừng bắn, tiến hành tập kết chuyển quân và chuyển giao khu vực.

  C.  các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

  D.  nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị thông qua tổng tuyển cử tự do.

Câu 17:  Nội dung nào sau đây không phải là thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973)?

  A.  Tăng cường viện trợ cho quân đội Sài Gòn.

  B.  Tăng cường viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

  C.  Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.

  D.  Ồ ạt đưa quân đội Mĩ vào trực tiếp tham chiến ở miền Nam.

Câu 18:  Âm mưu cơ bản của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam là

  A.  “dùng người Việt đánh người Việt”.

  B.  “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”. 

  C.  tạo sức mạnh áp đảo để kết thúc chiến tranh.

  D.  “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.

Câu 19:  Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 ở miền Nam Việt Nam?

  A.  Buộc Mĩ chấp nhận kí Hiệp định Pari.

  B.  Buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.

  C.  Làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ.

  D.  Buộc Mĩ tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Câu 20:   Chiến thắng Ấp Bắc (1-1963) chứng tỏ quân và dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào sau đây của Mĩ?

  A.  Chiến tranh cục bộ.                                                 B.  Chiến tranh đặc biệt.

  C.  Việt Nam hóa chiến tranh.                                      D.  Chiến tranh đơn phương.

Câu 21:  Đặc điểm lớn nhất, độc đáo nhất của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1954-1975 là một Đảng lãnh đạo nhân dân

  A.  tiến hành đồng thời hai chiến lược cách mạng ở hai miền Nam - Bắc.

  B.  hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân trong cả nước.

  C.  thực hiện nhiệm vụ đưa cả nước đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

  D.  hoàn thành cách mạng dân chủ và xã hội chủ nghĩa trong cả nước.

Câu 22:  Chiến dịch Tây Nguyên (1975) thắng lợi có ý nghĩa quan trọng là

  A.  tạo điều kiện thuận lợi cho quân và dân ta nổi dậy giải phóng hoàn toàn các tỉnh còn lại ở Nam Bộ.

  B.  là cơ sở để Bộ Chính trị đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam trong  hai năm 1975 và 1976.

  C.  đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ tiến công chiến lược thành Tổng tiến công chiến lược.

  D.  đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân ta tiến lên một bước mới với sức mạnh áp đảo.

Câu 23:  Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 21 (7-1973) của Đảng Lao động Việt Nam đã xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là

  A.  chống Mĩ - Diệm, giải phóng hoàn toàn miền Nam.

  B.  tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

  C.  đánh đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm giành chính quyền.

  D.  khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục nền kinh tế.

Câu 24:  Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975-1976) đã

  A.  tạo điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh của đất nước.

  B.  đánh dấu việc hoàn thành thống nhất trên tất cả các lĩnh vực.

  C.  là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.

  D.  đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã hoàn thành.

Câu 25:  Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam đã

  A.  giáng đòn quyết định đánh bại chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ.

  B.  buộc Mĩ tuyên bố "Mĩ hóa" trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam.

  C.  buộc Mĩ tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược Việt Nam.

  D.  giáng đòn quyết định đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ.

Câu 26:  Kì họp đầu tiên Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất đã quyết định

  A.  tên nước là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.

  B.  tiến hành đổi mới đất nước.

  C.  thống nhất đất nước về nhà nước.

  D.  tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Câu 27:  Sau khi Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, Mĩ có hành động nào sau đây ở miền Nam Việt Nam?

  A.  Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm.

  B.  Đưa quân đồng minh vào tham chiến.

  C.  Rút hết quân viễn chinh về nước.

  D.  Tăng thêm quân đội viễn chinh.

Câu 28:  Thắng lợi nào dưới đây không góp phần làm phá sản hoàn toàn chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam?

  A.  Đồng Xoài (1965).                                                  B.  Núi Thành (1965).

  C.  Ba Gia (1965).                                                        D.  An Lão (1965).

Câu 29:  Nguyên nhân khách quan góp phần làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) là

  A.  nhân dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn, đoàn kết nhất trí, chiến đấu dũng cảm.

  B.  có sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

  C.  phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.

  D.  có sự ủng hộ to lớn của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới.

Câu 30:  Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã xác định nhiệm vụ của cách mạng miền Bắc là

  A.  tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

  B.  thực hiện hòa bình, thống nhất nước nhà.

  C.  tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa.

  D.  đấu tranh chống Mĩ - Diệm.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

A

6

D

11

D

16

D

21

A

26

D

2

D

7

D

12

B

17

D

22

C

27

A

3

D

8

C

13

C

18

A

23

B

28

B

4

C

9

D

14

C

19

A

24

A

29

D

5

D

10

A

15

D

20

B

25

B

30

C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1 (NB): Nội dung nào sau đây không phải là quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2/1945)? A. Thành lập Tòa án Quốc tế để xét xử tội phạm chiến tranh.

B.  Thỏa thuận về việc đóng quân nhằm giải giáp quân đội phát xít.

C.  Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.

D.  Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

Câu 2 (NB): Năm 1949 đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào? A. Liên Xô thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.

B.  Liên Xô đập tan âm mưu chống phá của phương tây.

C.  Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. D. Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

Câu 3 (NB): Đường lối đối ngoại của Campuchia từ 1954 đến đầu năm 1970 là gì?

A. Trung lập tích cực.                                                             B. Nhận viện trợ từ các nước.

C. Xâm lược các nước láng giềng.                                         D. Hòa bình, trung lập.

Câu 4 (TH):  Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì A. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

B.  châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".

C.  tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

D.  phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

Câu 5 (NB):  Ba nước đầu tiên ở châu Á biết tận dụng cơ hội Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc để giành chính quyền và tuyên bố độc lập là

A. In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Thái Lan.

B. Việt Nam, Mi-an-ma, Lào.

C. In-đô-nê-xi-a, Việt Nam, Lào.

D. Phi-lip-pin, Việt Nam, Ma-lai-xi-a.

Câu 6 (NB): Trong giai đoạn 1950 – 1973 nhiều thuộc địa của Anh, Pháp, Hà Lan tuyên bố độc lập, đánh dấu thời kì

A. “Thực dân hóa” trên phạm vi toàn thế giới.         

B. “Khủng hoảng” của chủ nghĩa thực dân.

C. “Thức tỉnh” của các dân tộc thuộc địa.                 

D. “Phi thực dân hóa” trên phạm vi thế giới.

Câu 7 (TH):  Từ những năm 60 đến những năm 80 của thế kỷ XX, hình thức đấu tranh nào dưới đây đã biến Mĩ La tinh thành “Lục địa bùng cháy”?

A. Nổi dậy của nông dân.                  

B. Đấu tranh vũ trang.

C. Đấu tranh nghị trường.                

D. Bãi công của công nhân.

Câu 8 (NB): Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Nhật Bản từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000 là:

A.  liên minh chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.

B.  liên minh chặt chẽ với Mĩ.

C.  chống phá Liên Xô và các nước XHCN trên thế giới.

D.  triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.

Câu 9 (TH): Nguyên nhân chủ yếu khiến nền kinh tế các nước Tây Âu lâm vào tình trạng khủng hoảng, suy thoái trong những năm 1973 – 1991 là gì?

A.  Tác động từ cuộc khủng hoảng của nước Mỹ và Nhật.

B.  Các nước Tây Âu mất hết thuộc địa ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ La Tinh.

C.  Bị bao vây bởi hệ thống XHCN lớn mạnh trên thế giới.

D.  Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới bắt đầu từ năm 1973.

Câu 10 (VD): Nhận định nào dưới đây phản ánh đầy đủ mối quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX?

A. Sự phát triển như vũ bão của cách mạng khoa học - công nghệ đã tác động đến quan hệ giữa các nước.

B. Quy mô toàn cầu của các hoạt động kinh tế, tài chính và chính trị của các quốc gia và các tổ chức quốc tế.

C. Các quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng hóa, các quốc gia cùng tồn tại hòa bình, vừa đấu tranh vừa hợp tác.

D. Sự tham gia của các nước Á, Phi, Mĩ La tinh mới giành được độc lập vào các hoạt động chính trị quốc tế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1-A

2-C

3-D

4-A

5-C

6-D

7-B

8-B

9-D

10-C

11-D

12-C

13-A

14-A

15-A

16-B

17-A

18-C

19-B

20-A

21-C

22-C

23-D

24-A

25-A

26-B

27-A

28-B

29-B

30-C

31-D

32-A

33-B

34-D

35-C

36-A

37-B

38-B

39-A

40-B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1:  Một trong những nội dung của Hiệp định Pari năm 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là

  A.  Hoa Kì cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.

  B.  các bên thực hiện ngừng bắn, tiến hành tập kết chuyển quân và chuyển giao khu vực.

  C.  Việt Nam sẽ tiến tới thống nhất bằng cuộc tổng tuyển cử tự do trong cả nước sau hai năm.

  D.  các nước tham dự Hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương.

Câu 2:  Chiến thuật cơ bản được Mĩ sử dụng trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) ở miền Nam Việt Nam là

  A.  “tràn ngập lãnh thổ”.

  B.  “trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

  C.  “lấn chiếm, bình định”

  D.  “tìm diệt, bình định”.

Câu 3:  Nguyên nhân khách quan góp phần làm nên thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước (1954-1975) là

  A.  có sự lãnh đạo tài tình, sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

  B.  nhân dân ta có một lòng yêu nước nồng nàn, đoàn kết nhất trí, chiến đấu dũng cảm.

  C.  có sự phối hợp chiến đấu, đoàn kết giúp đỡ nhau của ba dân tộc ở Đông Dương.

  D.  phương pháp đấu tranh linh hoạt, kết hợp đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao.

Câu 4:  Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975-1976) đã

  A.  tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.

  B.  đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.

  C.  tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.

  D.  là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN.

Câu 5:  Nội dung nào sau đây không phải là vai trò của cách mạng miền Bắc đối với cách mạng Việt Nam giai đoạn 1954-1975?

  A.  Là nơi tiếp nhận nguồn viện trợ từ bên ngoài.

  B.  Là chiến trường trực tiếp đánh Mĩ.

  C.  Giáng những đòn quyết định đánh bại từng chiến lược chiến tranh của Mĩ.

  D.  Là hậu phương lớn chi viện sức người, sức của cho tiền tuyến.

Câu 6:  Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân miền Nam Việt Nam đã

  A.  giáng đòn quyết định đánh bại chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của Mĩ.

  B.  giáng đòn nặng nề vào chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh".

  C.  giáng đòn quyết định đánh bại chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ.

  D.  buộc Mĩ tuyên bố "phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược Việt Nam.

Câu 7:  Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã xác định cách mạng miền Nam có vai trò

  A.  quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.

  B.  quyết định để hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.

  C.  quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.

  D.  quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

Câu 8:  Chiến dịch Huế - Đà Nẵng (1975) thắng lợi có ý nghĩa quan trọng là

  A.  là cơ sở để Bộ Chính trị đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.

  B.  tạo điều kiện thuận lợi cho quân và dân ta nổi dậy giải phóng hoàn toàn các tỉnh còn lại ở Nam Bộ.

  C.  đưa cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân ta tiến lên một bước mới với sức mạnh áp đảo.

  D.  đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước từ tiến công chiến lược thành Tổng tiến công chiến lược.

Câu 9:  Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) và chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" (1961-1965) của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là

  A.  vai trò của chính quyền Sài Gòn.                                    B.  vai trò quân Mĩ trên chiến trường.

  C.  tính chất chiến tranh.                                                       D.  mục tiêu chiến tranh.

Câu 10:  Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 21 (7-1973) của Đảng Lao động Việt Nam đã xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là

  A.  đánh đổ ách thống trị của Mĩ - Diệm, giành chính quyền. 

  B.  chống Mĩ - Diệm, giải phóng hoàn toàn miền Nam.

  C.  tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

  D.  khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục nền kinh tế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

A

6

B

11

C

16

C

21

A

26

D

2

B

7

A

12

A

17

B

22

B

27

C

3

C

8

C

13

C

18

D

23

C

28

D

4

A

9

B

14

A

19

A

24

D

29

B

5

C

10

C

15

D

20

B

25

C

30

D

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1:  Nội dung nào sau đây không phải là thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973)?

  A.  Tăng cường viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

  B.  Tăng cường viện trợ cho quân đội Sài Gòn.

  C.  "Ấp chiến lược" được nâng lên thành "quốc sách".

  D.  Thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.

Câu 2:  Thắng lợi nào sau đây của quân dân miền Nam Việt Nam đưa cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta sang giai đoạn "vừa đánh, vừa đàm"?

  A.  Hiệp định Pari năm 1973.                                    B.  Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.

  C.  Cuộc Tiến công chiến lược  năm 1972.   D.  Đồng khởi (1959-1960).

Câu 3:  Chiến thắng nào dưới đây của quân dân miền Nam Việt Nam được coi là "Ấp Bắc" đối với quân Mĩ?

  A.  Mậu Thân (1968).                                                   B.  Vạn Tường (1965).

  C.  Núi Thành (1965).                                                  D.  Bình Giã (1964-1965).

Câu 4:  Chiến thắng của quân ta trong chiến dịch Đường 14 - Phước Long ( 6-1-1975) cho thấy

  A.  khả năng chiến đấu cao của quân viễn chinh Mĩ.

  B.  khả năng can thiệp trở lại bằng quân sự rất hạn chế của Mĩ.

  C.  tình đoàn kết chiến đấu của ba nước Đông Dương.

  D.  sự phản ứng quyết liệt của quân đội Sài Gòn.

Câu 5:  Sau Hiệp định Pari năm 1973 Mĩ đã có hành động gì ở miền Nam Việt Nam?

  A.  Đưa quân viễn chinh, quân các nước đồng minh của Mĩ vào miền Nam.

  B.  Dựng lên chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam Việt Nam.

  C.  Mở cuộc hành quân “ tìm diệt” vào căn cứ của Quân giải phóng miền Nam.

  D.  Tiếp tục viện trợ quân sự, kinh tế cho chính quyền Sài Gòn.

Câu 6:  Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1975-1976) đã

  A.  tạo ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc.

  B.  là điều kiện trực tiếp để Việt Nam gia nhập ASEAN.

  C.  tạo điều kiện hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

  D.  đánh dấu cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam đã hoàn thành.

Câu 7:  Điểm giống nhau giữa chiến lược "Chiến tranh cục bộ" (1965-1968) và chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) là

  A.  âm mưu cơ bản của chiến lược chiến tranh.

  B.  vai trò quân đội Sài Gòn trên chiến trường.

  C.  tính chất của chiến lược chiến tranh.

  D.  vai trò quân Mĩ trên chiến trường.

Câu 8:  Thắng lợi ngoại giao của nhân dân Việt Nam trong chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" (1969-1973) là

  A.  tiến hành Hội nghị cấp cao ba nước Việt Nam - Lào - Campuchia.

  B.  buộc Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với Việt Nam tại Pari.

  C.  thành lập Mặt trân Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.

  D.  thành lập Chính phủ cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.

Câu 9:  Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) đã xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam là

  A.  hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước.

  B.  đưa cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội.

  C.  hoàn thành quá trình thống nhất đất nước về lĩnh vực nhà nước.

  D.  xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.

Câu 10:  Với chiến thắng Bình Giã (1964-1965), quân và dân miền Nam Việt Nam đánh thắng chiến thuật nào của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965)?

  A.  “Bình định và lấn chiếm”.

  B.  “Tràn ngập lãnh thổ”.

  C.  “Tìm diệt, bình định”.

  D.  “Trực thăng vận”, “thiết xa vận”.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

C

6

A

11

C

16

B

21

A

26

B

2

B

7

C

12

D

17

D

22

B

27

D

3

B

8

A

13

C

18

A

23

A

28

D

4

B

9

A

14

D

19

C

24

A

29

B

5

D

10

D

15

A

20

A

25

B

30

B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Nguyên thủ quốc gia nào sau đây tham dự Hội nghị Ianta (tháng 2-1945)? 

  A. Nhật Bản.                            B. Pháp.                               C. Đức.                                D. Mĩ.

Câu 2: Trong những năm 1946-1950, nhân dân Liên Xô đã hoàn thành thắng lợi kế hoạch 5 năm 

  A. khôi phục kinh tế.                                                             B. công nghiệp hóa.

  C. hiện đại hóa.                                                                     D. điện khí hóa.

Câu 3: Trong những năm 1946-1950, nhân dân Ấn Độ đấu tranh nhằm mục tiêu nào sau đây? 

  A. Khôi phục chế độ quân chủ.                                             B. Lật đổ chế độ độc tài thân Mĩ.

  C. Giành độc lập dân tộc.                                                     D. Chống chủ nghĩa phát xít.

Câu 4: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nhân dân ở khu vực nào sau đây đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mỹ?

  A. Mĩ Latinh.                            B. Bắc Âu.                           C. Đông Âu.                        D. Nam Âu.

Câu 5: Chính sách đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai biểu hiện trong chiến lược nào sau đây? 

  A. Chiến lược tăng tốc.                                                         B. Chiến lược phòng ngự.

  C. Chiến lược phòng thủ.                                                      D. Chiến lược toàn cầu.

Câu 6: Trong học thuyết Phucưđa (1977), Nhật Bản tăng cường quan hệ đối ngoại với các nước ở khu vực nào sau đây? 

  A. Bắc Âu.                               B. Đông Nam Á.                  C. Trung Đông.                    D. Nam Mĩ.

Câu 7: Sự kiện lịch sử nào sau đây được xem là khởi đầu của cuộc Chiến tranh lạnh? 

  A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947).

  B. Cộng đồng than-thép châu Âu được thành lập (1951).

  C. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập (1967). 

  D. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949).

Câu 8: Một trong những hệ quả của cuộc cách mạng khoa học-công nghệ là làm xuất hiện xu thế 

  A. phi Mĩ hóa.                          B. thực dân hóa.                  C. toàn cầu hóa.                   D. vô sản hóa.

Câu 9: Trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1919 đến năm 1925 ở Việt Nam, tiểu tư sản có hoạt động nào sau đây? 

  A. Cải cách ruộng đất.                                                           B. Xuất bản báo chí.

  C. Tổng khởi nghĩa.                                                              D. Tổng tiến công.

Câu 10: Sự kiện lịch sử nào sau đây đã diễn ra trong phong trào dân tộc dân chủ từ năm 1925 đến năm 1930 ở Việt Nam? 

  A. Khởi nghĩa Yên Bái.                                                        B. Khởi nghĩa Hương Khê.   

  C. Khởi nghĩa Ba Đình.                                                        D. Khởi nghĩa Yên Thế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1.D

2.A

3.C

4.A

5.D

6.B

7.A

8.C

9.B

10.A

11.D

12.A

13.C

14.A

15.B

16.A

17.A

18.D

19.C

20.D

21.A

22.D

23.A

24.A

25.A

26.C

27.A

28.A

29.D

30.A

31.A

32.A

33.C

34.A

35.B

36.D

37.B

38.A

39.B

40.C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 12 có đáp án năm 2021 Trường THPT Giồng Ông Tố. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF