YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Ngô Gia Tự

Tải về
 
NONE

Tài liệu Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Ngô Gia Tự​ được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 11 ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi HK2 sắp tới. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh. Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ

ĐỀ THI HỌC KÌ 2

MÔN LỊCH SỬ 11

NĂM HỌC 2021 – 2022

Thời gian: 45 phút

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Sau thất bại ở Đà Nẵng, Pháp chuẩn bị kế hoạch gì tiếp theo?

A. Cố thủ chờ viện binh.

B. Đánh thẳng kinh thành Huế.

C. Nhờ Anh giúp đỡ đánh tiếp.

D. Kéo quân vào đánh Gia Định.

Câu 2. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ vào hánh 9-1939, với sự kiện khởi đầu là

A. Quân đội Đức tấn công Ba Lan

B. Anh, Pháp tuyên chiến với Đức

C. Đức tấn công Anh, Pháp

D. Đức tấn công Liên Xô

Câu 3. Trong những năm 30 của thế kỉ XX, phe “Trục” được hình thành gồm các nước

A. Đức, Liên Xô, Anh   

B. Đức, Italia, Nhật Bản

C. Italia, Hunggari, Áo  

D. Mĩ, Liên Xô, Anh

Câu 4. Mục tiêu đấu tranh mà giai cấp tư sản dân tộc đề ra trong phong trào độc lập dân tộc ở Đông Nam Á là

A. đòi quyền lãnh đạo cách mạng.

B. đoàn kết các lược lượng để chống đế quốc.

C. đấu tranh giành độc lập bằng con đường hòa bình.

D. đòi quyền tự do kinh doanh, tự chủ về chính trị.

Câu 5. Đảng Cộng sản nước nào được thành lập đầu tiên ở khu vực Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ nhất?

A. Đảng CS Việt Nam.

B. Đảng CS Phi-lip-pin.

C. Đảng CS Mã Lai.     

D. Đảng CS In-đô-nê-xi-a. 

Câu 6. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam nhằm

A. biến Việt Nam thành thuộc địa.

B. bù đắp những thiệt hại do chiến tranh.

C. hoàn thành xâm chiếm các nước châu Á. 

D. giúp Nhà Nguyễn củng cố chính quyền phong kiến.

Câu 7. Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng (từ tháng 8/1958 đến tháng 2/1859) đã

A. làm thất bại hoàn toàn âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.

B. bước đầu làm thất bại âm mưu “ đánh nhanh, thắng nhanh ” của Pháp.

C. bước đầu làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.

D. làm thất bại âm mưu “ chinh phục từng gói nhỏ ” của Pháp.

Câu 8. Nhà Nguyễn ký hiệp ước Nhâm Tuất 1862 với Pháp trong hoàn cảnh nào

A. Phong trào kháng chiến của ta dâng cao, quân giặc bối rối.

B. Pháp đã chiếm xong 6 tỉnh Nam Kì.

C. Phong trào kháng chiến của nhân dân Nam Kì phát triển mạnh.

D. Quân dân ta đã giành chiến thắng Cầu Giấy lần thư nhất.

Câu 9. Bản Hiệp ước đầu hàng đầu tiên nhà Nguyễn kí với Pháp là

A. Nhâm Tuất.

B.Tân Sửu.

C.Giáp Tuất.

D. Hắc Măng.

Câu 10. Sáng 1-9-1858 diễn ra sự kiện nào sau đây ?

A. Liên quân Pháp-Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.

B. Liên quân Pháp -Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.

C. Pháp chiếm thành Gia Định.

D.Hiệp ước Nhâm Tuất được ký kết.

Câu 11. Ngày 5/6/1862, diễn ra sự kiện nào sau đây ?

A. Liên quân Pháp -Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.

B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.

C, Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.

D.Triều đình Huế kí với Pháp Hiệp ước Nhâm Tuất.

Câu 12. Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là:

A. thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.    

B. chiếm Đà Nẵng để lập một tô giới riêng của Pháp.

C. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế.

D. biến Đà Nẵng thành thị trường độc chiếm của Pháp.

Câu 13. Ngày 23/2/1861, diễn ra sự kiện nào sau đây?

A.Liên quân Pháp - Tây Ban Nha tấn công Đà Nẵng.

B. Thực dân Pháp tấn công thành Gia Định.

C. Thực dân Pháp tấn công đại đồn Chí Hòa.

D. Ta kí với Pháp hiệp ước Nhâm Tuất

Câu 14. Lấy cớ gì thực dân Pháp đem quân tấn công Hà Nội lần thứ nhất?

A. Nhà Nguyễn tiếp tục liên lạc với nhà Thanh.

B. Vì nhu cầu về thị trường, nguyên liệu, nhân công,…

C. Nhà Nguyễn không trả chiến phí cho Pháp.

D. Giải quyết vụ gây rối của Đuy-puy.

Câu 15. Người lãnh đạo cuộc chiến đấu chống Pháp tấn công thành Hà Nội lần nhất là

A. Nguyễn Tri Phương.

B.Tôn Thất Thuyết.

C. Hoàng Diệu.

D. Phan Thanh Giản.

Câu 16. Với hiệp ước Giáp Tuất (ký năm 1874) , triều đình nhà Nguyễn đã chính thức thừa nhận

A. ba tỉnh miền Đông Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

B. ba tỉnh miền Tây Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

C. sáu tỉnh Nam kỳ là đất thuộc Pháp.

D. sáu tỉnh Nam kỳ và đảo Côn lôn là đất thuộc Pháp.

Câu 17. Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?

A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.

B. Quân dân ta anh dũng đánh bại cuộc tấn công của Pháp ở Hà Nội.

C. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.

D. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.

Câu 18. Trận Cầu Giấy năm 1873 (Hà Nội) đã gây cho Pháp tổn thất nào?

A. Quân Pháp phải bỏ thành Hà Nội về trấn giữ ở Nam Định.

B. Gác-ni-ê bị chết tại trận.

C. Quân Pháp phải rút quân khỏi Việt Nam.

D. Pháp phải kí Hiệp ước Nhâm Tuất.

Câu 19. Sự kiện nào đánh dấu thực dân Pháp hoàn thành cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam?

A. Sau khi đánh chiếm Hà Nội lần thứ hai

B. Sau khi Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt kí kết.

C. Sau khi đánh chiếm kinh thành Huế.

D. Sau khi đánh chiếm Đà Nẵng.

Câu 20. Trong giai đoạn từ năm 1858 đến năm 1888 phong trào Cần Vương được đặt dưới sự chỉ huy của ai?

A. Tôn Thất Thuyết và Nguyễn Văn Tường.

B. Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết.

C. Nguyễn Văn Tường và Trần Xuân Soạn.

D. Nguyễn Đức Nhuận và Đoàn Doãn Địch.

Câu 21. Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là

A. thực hiện kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh.    

B. chiếm Đà Nẵng để lập một tô giới riêng của Pháp.

C. chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế.

D. biến Đà Nẵng thành thị trường độc chiếm của Pháp.

Câu 22. Vì sao khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần vương?

A. Có lãnh đạo tài giỏi, đúc được súng trường theo kiểu của Pháp, gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.

B. Có lãnh đạo tài giỏi, lực lượng tham gia đông đảo.

C. Có căn cứ rộng lớn, lực lượng tham gia đông đảo.

D. Gây cho Pháp những tổn thất nặng nề.

Câu 23. Sau khi đã hoàn thành về cơ bản cuộc xâm lược Việt Nam, thực dân Pháp gặp phải sự phản kháng quyết liệt của lực lượng nào?

A. Một số quan lại yêu nước.

B. Một số văn thân, sĩ phu yêu nước.

C. Nhân dân yêu nước ở Trung Kì.

D. Toàn thể dân tộc Việt Nam.

Câu 24. Phong trào Cần vương cuối cùng bị thất bại vì lí do chủ yếu nào sau đây?

A. Thực dân Pháp còn mạnh, lực lượng chống Pháp quá yếu.

B. Phong trào bùng nổ trong lúc Pháp đã đặt ách thống trị Việt Nam

C. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo với đường lối đúng đắn.

D. Phong trào diễn ra trên qui mô còn nhỏ lẻ.

Câu 25. Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy là ai?

A. Nguyến Thiện Thuật.

B. Phan Đình Phùng.

C. Hoàng Hoa Thám.

D. Đinh Công Tráng.

Câu 26. Dưới tác động của chương trình khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp, xã hội Việt Nam hình thành các lực lượng mới nào?

A. Nông dân, địa chủ phong kiến, tư sản.

 B. Nông dân, công nhân, tiểu tư sản.

C. Công nhân, tư sản, tiểu tư sản.

 D. Nông nhân, tư sản, tiểu tư sản.

Câu 27. Trong cuộc khai thác lần thứ nhất, thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông nhằm mục đích gì?

A. Khuếch trương hình ảnh hiện đại của nền văn minh Pháp.

B. Tạo điều kiện cho dân ta đi lại thuận lợi hơn.

C. Tạo điều kiện thuận lợi cho kinh tế Việt Nam phát triển.

D. Phục vụ cho công cuộc khai thác, bóc lột và quân sự.

Câu 28. Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là:

A. chính sách cướp đoạt ruộng đất.

B. xây dựng hệ thống giao thông phục vụ khai thác.

C. khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ công nghiệp Pháp.

D. mở mang một số cảng biển để chuyên chở hàng hóa.

Câu 29. Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất  

A. xã hội phong kiến

B. xã hội tư bản chủ nghĩa.

C. xã hội thuộc địa.  

D. xã hội thuộc địa nửa phong kiến

Câu 30. Vì sao thực dân Pháp không chú trọng đầu tư khai thác công nghiệp nặng?

A. Pháp không đủ điều kiện khoa học kỷ thuật.

B. Pháp đã đầu tư hết vốn vào các ngành khác.

C. đây là ngành có vốn đầu tư lớn và khó thu lại lợi nhuận.

D. nước ta thiếu những quặng kim loại để phục vụ phát triển công nghiệp nặng.

Câu 31. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là

A. chưa có sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.

B. chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh.

C. chưa có tổ chức lãnh đạo sáng suôt và phương pháp cách mạng đúng đắn.

D. chưa xác định đúng kẻ thù của dân tộc.

Câu 32. Chủ trương cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là

A. chống Pháp và phong kiến.

B. dùng bạo lực giành độc lập.

C. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa.

D. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến.

Câu 33. Tại sao chính quyền thực dân Pháp cố gắng khôi phục, duy trì và mở rộng cơ sở công nghiệp ở Việt Nam?

A. Để thu được nhiều lợi nhuận phục vụ cho chiến tranh

B. Đề bù đắp cho công nghiệp chính quốc

C. Có cơ sở đầu tư ngày càng nhiều vào Việt Nam

D. Khai thác tối đa tài nguyên, thiên nhiên Việt Nam.

Câu 34. Theo em, sau chiến tranh thế giới thứ nhất, ngoài thực dân Pháp còn có giai cấp nào trở thành đối tượng của cách mạng Việt Nam?

A. Giai cấp nông dân.  

B. Giai cấp công nhân.

C. Giai cấp địa chủ phong kiến.

D. Giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 35. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp đã tác động đến nền kinh tế nước ta như thế nào?

A. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mất cân đối, lệ thuộc vào kinh tế Pháp.

B. Làm kinh tế Việt Nam phát triển mạnh với nhiều ngành mới.

C. Kinh tế Việt Nam không có chuyển biến nào, ngày càng lạc hậu.

D. Kinh tế Việt Nam chuyển từ kinh tế phong kiến sang kinh tế tư bản chủ nghĩa.

Câu 36. Để cai trị,thực dân Pháp thực hiện thủ đoạn chính trị thâm độc nào?

A. Chính sách chia để trị.

B. Cấu kết chặt chẽ với địa chủ phong kiến.

C. Mua chuộc tầng lớp sĩ phu, quan lại.

D. Đàn áp dã man các cuộc đấu tranh.

Câu 37. Điểm giống nhau về chủ trương giữa Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh trong quá trình hoạt động cách mạng của mình là:

A. Đều noi theo gương Nhật Bản để tự cường.

B. Đều chủ trương nhờ sự giúp đỡ của Trung Quốc.

C. Đều chủ trương thực hiện cải cách dân chủ.

D. Đều chủ trương dùng bạo lực cách mạng để đánh đuổi Pháp.

Câu 38. Ngày 4/5/1919, ở Trung Quốc diễn ra.

A. Phong trào Ngũ Tứ.       

B. Cuộc chiến tranh Bắc phạt.

C. Nội chiến Quốc-Cộng.   

D. Cuộc Vạn lí trường chinh.

Câu 39. Tội phạm chiến tranh, đã lôi kéo 1700 triệu người ở trên 70 nước tham gia, gây ra cái chết cho khoảng 60 triệu người và làm tàn phế 90 triệu người khác là

A. Anh, Pháp.

B. Các nước phát xít Đức, Italia và Nhật Bản.

C. Mĩ.

D. Phát xít Đức.

Câu 40. Hệ quả quan trọng nhất của Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Dẫn đến những thay đổi căn bản trong tình hình thế giới.

B. Hình thành trật tự thế giới hai cực.

C. Làm sụp đổ hệ thống Vécxai - Oasinhtơn.

D. Tiêu diệt hoàn toàn chủ nghĩa phát xít.

ĐÁP ÁN

1.A

2.A

3.B

4.D

5.D

6.A

7.B

8.A

9.A

10.B

11.D

12.C

13.C

14.D

15.A

16.C

17.A

18.B

19.B

20.B

21.C

22.A

23.D

24.C

25.A

26.C

27.D

28.A

29.D

30.C

31.C

32.D

33.B

34.C

35.A

36.A

37.D

38.A

39.B

40.A

ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 11 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ - ĐỀ 02

Câu 1 (4 điểm) Nêu nội dung khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân pháp? Với chính sách khai thác đó đã có tác động gì đối với nước ta? Lập bảng so sánh về cơ cấu kinh tế - xã hội Việt Nam trước và trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất theo mẫu:

Nội dung so sánh

Trước cuộc khai thác

Trong cuộc khai thác

Cơ cấu kinh tế

 

 

Cơ cấu xã hội

 

 

Câu 2 (4 điểm) Trình bày nguyên nhân vì sao Pháp xâm lược Việt Nam năm 1858? Theo em việc mất nước có phải là tất yếu không? Vì sao?

Câu 3 ( 2 điểm) Em biết gì về tiểu sử của Nguyễn Tất Thành, nêu quá trình ra đi tìm đường cứu nước và hoạt động của Người từ 1911-1918 ?

ĐÁP ÁN

Câu 1:

- Nội dung khai thác (1 điểm)

+ Nông nghiệp: Đẩy mạnh cướp đoạt ruộng đất ,lập đồn điền

+ Công nghiệp: đẩy mạnh khai thác mỏ (mỏ than), một số nghành công nghiệp dịch vụ,CN chế biến và sản xuất vật liệu ra đời

+ GTVT: xây dựng các tuyến đường sắt, đường bộ, cầu, cảng để phục vụ khai thác và mục đích quân sự

+ Thương nghiệp: pháp nắm độc quyền

- Tác động (1điểm)

+ Tiêu cực: tài nguyên thiên nhiên cạn kiệt, nông nghiệp vẫn nằm trong tình trạng lạc hậu, nông dân bị cướp đoạt rđ và sức lao động tàn nhẫn, cn phát triển nhỏ giọt, què quặt, thiếu cn nặng

+ Tích cực: Có sự du nhập một số yếu tố kt TBCN và phương thức sx TBCN vào nước ta, đem lại những tiến bộ cho nền kt VN

- Bảng so sánh (2 điểm)

Nội dung so sánh

Trước cuộc khai thác

Trong cuộc khai thác

Cơ cấu kinh tế

Chủ yếu là nông nghiệp, công, thương nghiệp kém phát triển

Công, thương nghiệp, giao thông vận tải bước đầu phát triển nhưng nông nghiệp vẫn là chủ yếu.

 

 

Cơ cấu xã hội

 

Hai giai cấp chính: Địa chủ phong kiến và nông dân.

Bên cạnh 2 giai cấp cũ còn xuất hiện các giai cấp, tầng lớp mới: Công nhân, tư sản, tiểu tư sản

Câu 2.

a. Nguyên nhân (1,5 điểm)

- Chủ quan (1 điểm)

+ Việt Nam là quốc gia có giàu tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động dồi dào…. đã trở thành miếng mồi béo bở cho các nước phương Tây đến xâm lược.

+ Chế độ phong kiến Việt Nam đang khủng hoảng sâu sắc: kinh tế công thương nghiệp sa sút, đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn, nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, nhà Nguyễn không chịu canh tân đổi mới đất nước làm cho khả năng phòng thủ suy yếu…..

- Khách quan (0,5 điểm): Vào thế kỉ XIX, kinh tế tư bản chủ nghĩa của Pháp phát triển mạnh, đặt ra nhu cầu lớn về nguồn nhân công, nguyên liệu, thị trường. Vì vậy, giới tư vản Pháp đã đẩy mạnh việc xâm chiếm thuộc địa

b. Giải thích (2,5 điểm)

- Khẳng định: Mất nước không phải là tất yếu (0,5 điểm)

- Vì:

+ Ngay từ khi Pháp nổ súng xâm lược nước ta đã gặp phải sự phản kháng quyết liệt của quần chúng nhân dân. Trong quá trình kháng chiến, nhân dân ta luôn chiến đấu ngoan cường vì nền độc lập, tự do của Tổ quốc. Đặc biệt, với những chiến thắng tại Đà Nẵng, Gia Định, Cầu Giấy… đã chứng tỏ nhân dân Việt Nam có đủ khả năng đánh thắng Pháp. (1 điểm)

+ Trong khi đó: Nhà Nguyễn trong quá trình kháng Pháp chỉ thiên về phòng thủ, không biết dựa vào nhân dân để kháng chiến, lại đi hết từ thỏa hiệp này tới thỏa hiệp khác trước thực dân xâm lược thông qua việc các bản hiệp ước. Với bản hiệp ước 1884 đã chấp nhận sự thống trị của Pháp trên đất nước ta. (1 điểm)

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 11 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ - ĐỀ 023

I.  Trắc nghiệm (20 câu x 0.25 = 5 điểm)

Câu 1. Pháp thực hiện tiến công mở màn cho cuộc xâm lược Việt Nam vào ngày tháng năm nào?

A. 31/08/1858.

B. 01/09/1858.

C. 24/03/1858.

D. 30/04/1858.

Câu 2.  Nhật Hoàng tuyên bố đầu hàng đồng minh vào ngày tháng năm nào?

A.15/08/1945.

B. 30/08/1945.

C. 25/08/1945.

D. 05/08/1945.

Câu 3. Tại sao Pháp lại chọn Việt Nam là nơi xâm lược để làm thuộc địa:    

A. Có vị trí địa lí thuận lợi.

B. Chế độ phong kiến đang suy yếu, khủng hoảng trầm trọng.

C. Việt Nam giàu tài nguyên thiên nhiên, nhân công dồi dào.

D. Cả 3 đều đúng.

Câu 4. Hội nghị Muy-nich với sự tham gia của các quốc gia nào sau đây?   

A. Anh, Pháp, Nhật, Italia.  

B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp.

C. Đức, Áo, Hung, Bỉ.    

D. Anh, Pháp, Đức, Italia .

Câu 5. Hậu quả của Đệ Nhị thế chiến đối với con người kinh khủng như thế nào? 

A.1 triệu người chết, 500.000 người bị thương.

B. 60 triệu người chết, 90 triệu người bị thương

C. 120 triệu người chết, 5 triệu người bị thương.   

D. Hàng vạn người chết và bị thương.

Câu 6. Hiệp ước Nhâm Tuất được hoàn thành kí kết vào ngày/tháng/năm nào?

A.05/06/1862.

B. 06/05/1862.

C. 26/05/1862.

D. 26/06/1862.

Câu 7. Bản chất sự liên kết các nước trong phe “Trục” là gì?

A. Liên minh các nước thực dân.        

B. Liên minh các nước tư bản dân chủ.

C. Liên minh các nước phát xít. 

D. Liên minh các nước thuộc địa.

Câu 8. Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phá xít?

A. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và lập tức tuyên chiến với phát xít Đức.

B. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước Anh, Pháp, Mĩ.

C. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít.

D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.

Câu 9. Nguyên nhân nào thúc đẩy các quốc gia trên thế giới hình thành liên minh chống phát xít?

A. Do uy tín của Liên Xô đã tập hợp được các nước khác.

B. Do hành động xâm lược, bành trướng của phe phát xít khiến thế giới lo ngại.

C. Do Anh, Mĩ đều thua nhiều trận trên chiến trường.

D. Do nhân dân các nước trên thế giới đoàn kết.

Câu 10. Đứng trước vận nước nguy nan, ai là người đã mạnh dạn dâng lên triều đình những bản điếu trần, bày tỏ ý kiến cải cách duy tân?

A. Nguyễn Tri Phương.    

B. Nguyễn Trường Tộ.   

C. Tôn Thất Thuyết.    

D. Hoàng Diệu.

Câu 11. Để chuẩn bị tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất, thực dân Pháp đã làm gì?

A. Xây dựng lực lượng quân đội ở Bắc Kì.

B. Tăng cường viện binh.

C. Cử gián điệp ra Bắc nắm tình hình và lôi kéo một số tín đồ Công giáo lầm lạ.

D. Gây sức éo buộc triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước mới.

Câu 12. Tướng Pháp chỉ huy cuộc tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873) là

A. Gácniê.    

B. Bôlaéc.     

C. Rivie.    

D. Rơve.

Câu 13. Vì sao quân đội triều đình nhanh chóng thất thủ tại thành Hà Nội năm 1873?

A.Triều đình đã đầu hàng

B. Quân triều đình chống cự yếu ớt.

C. Quân triều đình đã thực hiện chiến thuật phòng thủ, dựa vào thành đợi giặc, chưa kết hợp với nhân dân kháng chiến.

D. Triều đình mải lo đối phó vơi phong trào đấu tranh của nhân dân.

Câu 14. Cuối năm 1913, cách mạng Việt Nam trải qua giai đoạn khó khăn là do

A. Thực dân Pháp tăng cường khủng bố trước những hoạt động của Việt Nam Quang phục hội, Phan Bội Châu bị bắt.

B. Hoạt động của Việt Nam Quang phục hội không đạt hiệu quả.

C. Thực dân Pháp cấu kết với giới quân phiệt Trung Quốc trục xuất những thành viên của Việt Nam Quang phục hội.

D. Việt Nam Quang phục hội không có đường lối, mục tiêu rõ ràng.

Câu 15. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam đã làm xuất hiện các giai cấp và tầng lớp xã hội mới, đó là

A. Địa chủ nhỏ và công nhân.

B. Công nhân, tư sản dân tộc và tiểu tư sản.

C. Công nhân, nông dân và tư sản dân tộc.

D. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 11 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ - ĐỀ 024

Câu 1. Năm 1858, liên quân Pháp - Tây Ban Nha đã chọn địa điểm nào để mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?

A. Đà Nẵng.

B. Gia Định.

C. Hội An. 

D. Thuận An.

Câu 2. Ngày 20/11/1873, diễn ra sự kiện gì ở Bắc Kì?

A. Pháp nổ súng tấn công thành Hà Nội.

B. Pháp nổ súng tấn công, đánh chiếm Nam Định.

C. Thực dân Pháp đánh chiếm Thanh Hóa.

D. Nhân dân Hà Nội chủ động đốt kho đạn của Pháp.

Câu 3. Hình thức đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân Việt Nam là gì?

A. Đập phá máy móc, đốt công xưởng.

B. Đánh lại cai thầu, tổng bãi công chính trị.

C. Bãi công đòi tăng lương giảm giờ làm.

D. Tổng bãi công đòi quyền lợi chính trị, kinh tế.

Câu 4. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Ba Đình.

B. Yên Thế.

C. Bãi Sậy.  

D. Hùng Lĩnh.

Câu 5. Nguyên nhân quyết định dẫn đến sự thất bại của phái chủ chiến trong cuộc phản công quân Pháp ở Kinh thành Huế (7/1885) là do

A. quân Pháp rất mạnh, có nhiều kinh nghiệm trong chiến tranh xâm lược.

B. công tác chuẩn bị chưa tốt, cuộc phản công diễn ra trong bối cảnh bị động.

C. không nhận được sự ủng hộ của phái chủ hòa trong triều đình Huế.

D. chênh lệch về lực lượng và công tác tuyên truyền chưa tốt.

Câu 6. Sau Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), thái độ của Triều Đình đối với các toán nghĩa binh chống Pháp ở ba tỉnh Đông Nam Kì như thế nào?

A. Khuyến khích và ủng hộ các nghĩa binh.

B. Ra lệnh giải tán các toán nghĩa binh.

C. Cử quan lại chỉ huy các nghĩa binh.

D. Phối hợp với các nghĩa binh để chống Pháp.

Câu 7. Tầng lớp tiểu tư sản Việt Nam không bao gồm

A. nhà báo, nhà giáo. 

B. chủ các hãng buôn.

C. học sinh, sinh viên.

D. tiểu thương, tiểu chủ.

Câu 8. Hiệp ước Patơnốt (1884) được kí kết giữa triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là mốc đánh dấu

A. các vua nhà Nguyễn hoàn toàn đầu hàng thực dân Pháp.

B. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc bình định Việt Nam.

C. thực dân Pháp thiết lập xong bộ máy cai trị ở Việt Nam.

D. thực dân Pháp căn bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam.

Câu 9. Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là ai?

A. Phan Thanh Giản.

B. Nguyễn Trường Tộ.

C. Tôn Thất Thuyết.

D. Phan Đình Phùng.

Câu 10. Năm 1858, tại mặt trận Đà Nẵng, quân dân Việt Nam đã sử dụng chiến thuật gì chống lại liên quân Pháp - Tây Ban Nha?

A. Đánh điểm diệt viện.

B. Đánh nhanh thắng nhanh.

C. Chinh phục từng gói nhỏ.   

D. Vườn không nhà trống.

Câu 11. Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam ở Gia Định (1859) buộc thực dân Pháp phải chuyển sang thực hiện kế hoạch nào?

A. Tiến công ra Bắc Kì. 

B. Chinh phục từng gói nhỏ.

C. Đánh nhanh thắng nhanh.

D. Vừa đánh vừa đàm.

Câu 12. Năm 1906, Phan Châu Trinh và nhóm sĩ phu tiến bộ ở Quảng Nam đã

A. mở cuộc vận động Duy tân ở Trung Kì.

B. thành lập Duy tân hội.

C. thành lập Việt Nam Quang phục hội.

D. tổ chức phong trào Đông du.

Câu 13. Trong thời gian diễn ra Chiến tranh thế giới thứ nhất, tư sản người Việt đã cho xuất bản tờ báo nào để bênh vực quyền lợi về chính trị và kinh tế cho người trong nước?

A. An Nam trẻ, Đại Việt.   

B. Diễn đàn bản xứ, Đại Việt.

C. Đại Việt, Tiền phong.    

D. Người kinh doanh, Chuông rè.

Câu 14. Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì?

A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị và ngoại giao.

B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của thực dân Pháp.

C. Từ chống ngoại xâm đến kết hợp chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.

D. Hình thành một mặt trận thống nhất do các văn thân, sĩ phu tiến bộ lãnh đạo.

Câu 15. Tác giả của câu nói “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây” là

A. Nguyễn Trung Trực.   

B. Trương Định.

C. Nguyễn Tri Phương.  

D. Hoàng Diệu.

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 4 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 MÔN LỊCH SỬ 11 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ - ĐỀ 025

I. Trắc nghiệm (3 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm

Câu 1. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?

A. Hương Khê.

B. Yên Thế.  

C. Yên Bái.   

D. Thái Nguyên.

Câu 2. Mục đích chính của thực dân Pháp khi tạo dựng lên “vụ Đuy-puy” (từ cuối năm 1872) ở Bắc Kì nhằm

A. ép triều đình Huế cho thương nhân người Pháp được tự do đi lại, buôn bán.

B. gây mất đoàn kết nội bộ trong nhân dân để chuẩn bị chiến tranh xâm lược.

C. gây rối trật tự, sau đó lấy cớ giúp triều đình Huế ra Bắc Kì dẹp loạn rồi xâm lược.

D. phản đối chính sách của triều đình Huế nhờ nhà Thanh đưa quân sang giúp đỡ.

Câu 3. Thực dân Pháp bắt đầu tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) khi

A. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã.

B. thế giới tư bản đang lâm vào khủng hoảng thừa.

C. cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất đã kết thúc.

D. kinh tế các nước tư bản đang trên đà phát triển.

Câu 4. Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), phong trào công nhân Việt Nam có đặc điểm gì?

A. Mang tính tự giác.   

B. Mang tính tự phát.

C. Chuyển dần sang tự giác.

D. Bước đầu chuyển sang tự giác.

Câu 5. So với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896), khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) có sự khác biệt căn bản là

A.đối tượng đấu tranh và quy mô phong trào.

B. không bị chi phối của chiếu Cần vương.

C. hình thức, phương pháp đấu tranh.

D. ở mục tiêu đấu tranh và lực lượng tham gia.

Câu 6. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội ở Việt Nam trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp đã

A. tạo điều kiện cho sự hình thành khuynh hướng cứu nước mới.

B. thúc đẩy phong trào công nhân bước đầu chuyển sang tự giác.

C. làm cho tầng lớp tư sản Việt Nam trở thành một giai cấp.

D. giúp các sĩ phu phong kiến chuyển hẳn sang lập trường tư sản.

II. Tự luận (7 điểm)

Câu 1 (4 điểm) Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương. Nhận xét ưu điểm và hạn chế của phong trào Cần Vương.

Câu 2 (3 điểm) Trình bày những chuyển biến về xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp. Qua đó nêu những mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam.Vì sao xuất hiện những mâu thuẫn đó?

ĐÁP ÁN

I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)

Câu

1

2

3

4

5

6

Đáp án

A

C

C

B

D

A

II. Tự luận (7,0 điểm)

Câu 1 (4 điểm) Trình bày các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương. Nhận xét ưu điểm và hạn chế của phong trào Cần Vương.

* Các giai đoạn phát triển của phong trào Cần Vương: (2 điểm)

- Giai đoạn 1 (1885-1888) Cần Vương có vua (1 điểm)

+ Lãnh đạo: Tôn Thất Thuyết, vua Hàm Nghi, các văn thân sĩ phu yêu nước.

+ Lực lượng tham gia: Đông đảo quần chúng nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.

+ Địa bàn hoạt động: Chủ yếu ở Bắc và Trung Kỳ

+ Khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa của Mai Xuân Thưởng, Phạm Bành ….

+ Cuối năm 1888, do sự phản bội của Trương Quang Ngọc, vua Hàm Nghi bị Pháp bắt và lưu đày sang An-giê-ri.

- Giai đoạn 2 (1888-1896) Cần Vương không có vua(1 điểm)

+ Lãnh đạo: Các văn thân, sĩ phu yêu nước.

+ Lực lượng tham gia: Đông đảo quần chúng nhân dân, có cả dân tộc thiểu số.

+ Địa bàn hoạt động: Phạm vi thu hẹp dần, quy tụ thành các trung tâm khởi nghĩa lớn ở trung du và miền núi như Hưng Yên, Thanh Hoá, Hà Tĩnh.

+ Khởi nghĩa tiêu biểu: Khởi nghĩa Ba Đình, Hương Khê…

+ Năm 1896, Pháp dập tắt cuộc khởi nghĩa Hương Khê, đánh dấu sự kết thúc của phong trào Cần Vương.

* Nhận xét ưu điểm và hạn chế của phong trào Cần Vương. (2 điểm)

Ưu điểm (1 điểm)

+ Phát huy cao độ lòng yêu nước, huy động sự ủng hộ của đông đảo nhân dân; tranh thủ sự giúp đỡ mọi mặt của đồng bào……..

+ Biết sử dụng các phương thức tác chiến linh hoạt, khai thác sức mạnh tại chỗ, phát huy tính chủ động sáng tạo trong cách đánh, lối đánh của cuộc chiến tranh……..

Hạn chế: (1 điểm)

+ Chưa liên kết tập họp được lực lượng dân tộc trên quy mô rộng, tạo thành phong trào trong toàn quốc.

+ Phong trào Cần Vương nổ ra lẻ tẻ, rời rạc; chưa tạo thành sự liên kết giữa các cuộc khởi nghĩa.Thể hiện tư duy phòng ngự bị động của ý thức hệ phong kiến: đào hào, đắp lũy, xây dựng căn cứ ở nơi cố định.

.........

---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 5 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Lịch Sử 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Ngô Gia Tự​. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF