YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Du có đáp án

Tải về
 
NONE

Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Du có đáp án đầy đủ được HỌC247 tổng hợp và biên soạn dựa trên các kiến thức ôn tập. Các đề thi trong tài liệu bao gồm cả những câu hỏi cơ bản và nâng cao, hỗ trợ các em lớp 12 trong quá trình ôn tập chuẩn bị cho các kỳ thi sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU

ĐỀ THI HỌC KÌ 2 NĂM 2021-2022

MÔN: ĐỊA LÍ 11

Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1:

a. Nhận xét sự phân bố các trung tâm công nghiệp của Trung Quốc.

b. Giải thích về sự phân bố đó.

Câu 2:

Chứng minh việc gia nhập ASEAN đã đem lại cho Việt Nam những thuận lợi và thách thức trong việc phát triển kinh tế - xã hội.

Câu 3:

Dựa vào bảng số liệu về giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản qua các giai đoạn 1990-2004.

 (Đơn vị:  tỉ USD)

Năm

1990

1995

2000

2001

2004

Xuất khẩu

287,6

443,1

479,2

403,5

565,7

Nhập khẩu

235,4

335,9

379,5

349,1

454,5

Em hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm.

Câu 4:

Điều kiện tự nhiên vùng Đông Nam Á có thuận lợi gì cho sự phát triển ngành trồng cây lương thực và cây công nghiệp.

ĐÁP ÁN

Câu 1:

a.Các trung tâm công nghiệp đều tập trung ở miền  Đông, đặc biệt ở vùng duyên hải. Các TTCN rất lớn: Thượng Hải, Quảng Châu

b.Có lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn, cơ sở hạ tầng tốt, gần biển Ò đẩy mạnh giao lưu kinh tế.

Câu 2:

- Thuận lợi: giao lưu, hợp tác trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, văn hóa giáo dục, khoa học…Đẩy mạnh xuất, nhập khẩu giữa nước ta và các nước trong khu vực.

- Thách thức phải vượt qua: sự chênh lệch về trình độ công nghệ, cạnh tranh mạnh mẽ, sự khác biệt về thể chế chính trị.

Câu 3:

a.Tính và vẽ biểu đồ

*Sử lí số liệu tính ra phần trăm.

 b.Vẽ biểu đồ Miền :

- Yêu cầu đúng tỉ lệ, có chú thích có ghi năm, tên biểu đồ .

Câu 4:

- Thuận lợi trồng cây lương thực, công nghiệp:

+ Đất phù sa màu mỡ do sông bồi đắp

+ Khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh ở các nước: philippin, Việt nam, Mianma, Thái lan…cây trồng vật nuôi phong phú đa dạng

+ Nước dồi dào do mưa nhiều, sông nhiều nước..

+ Đất bazan màu mỡ

+ Khí hậu cận xích đạo có 2 mùa mưa và mùa khô sâu sắc: inđônễia, malaixia, singgapo…

+ Nguồn nước dồi dào

- Khó khăn: Mùa khô kéo dài gây thiếu nước. Thời tiết ảnh hưởng tới mùa vụ, mư bão, hạn hán, ……

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU- ĐỀ 02

Câu 1: 

a. Các đặc điểm của người lao động Nhật Bản có tác động như thế nào đến nền kinh tế - xã hội Nhật Bản?

b. Nguyên nhân làm cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển “ thần kỳ” từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

Câu 2: 

a. Chứng minh Đông Nam Á có đủ điều kiện để phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới điển hình?

b. Nêu các mục tiêu chính của ASEAN và giải thích tại sao mục tiêu của ASEAN lại nhấn mạnh đến sự ổn định?

ĐÁP ÁN

Câu 1:

1. Các đặc điểm của người lao động Nhật Bản có tác động như thế nào đến nền kinh tế - xã hội Nhật Bản.

- Đặc điểm lao động nhật Bản : Cần cù, tích cực, tự giác, trách nhiệm…

Coi trọng giáo dục …

- Đất nước nghèo về tài nguyên nên người lao động có ý chí vươn lên tránh tinh thần trông chờ ỷ lại .

- Cần cù, tự giác sẽ  nâng cao năng suất lao động

- Coi trọng giáo dục …là tiền đề cải tiến kỷ thuật tạo ra người lao động có trình độ cao .

2. Nguyên nhân làm cho nền kinh tế Nhật Bản phát triển “ thần kỳ”

- Tăng cường vốn đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị sản xuất…

- Tập trung phát triển các ngành công nghiệp then chốt…

- Duy trì kinh tế 2 tầng ….

- Có sự hậu thuẫn của Hoa kỳ,  chi phí quốc phòng thấp…

- Có sự điều chỉnh chiến lược sau năm 1980…

Câu 2:

1. Chứng minh Đông Nam Á có đủ điều kiện để phát triển một nền nông nghiệp nhiệt đới điển hình

*Về điều kiện tự nhiên :

- Về khí hậu : có  khí hậu nhiệt đới  ẩm gió mùa, ngoài ra còn  có khí hậu xích đạo, cận xích đạo ….thuận lợi phát triển lúa nước và CCN …

- Địa hình – đất đai : Các đồng bằng châu thổ rộng lớn (d/c)…phát triển lương thực, thực phẩm

- Đất ba dan trên núi trung du (d/c) phát triển CCN…

- Sông  ngòi (d/c) nguồn nước dồi dào , phù sa …

*Về điều kiện kinh tế - xã hội

 - Nhân dân có nhiều kinh nghiệm ….

 - Có các tập quán sử dụng sản phẩm nông nghiệp nhiệt đới …

 - Thị trường rộng lớn …

2. Nêu các mục tiêu chính của ASEAN và giải thích tại sao mục tiêu của ASEAN lại nhấn mạnh đến sự ổn định

- Thúc đẩy sự tiến bộ về văn hóa, giáo dục giữa các nước thành viên …

- Xây dựng ĐNÁ thành một khu vực hòa bình ,ổn định có  nền kinh tế…

- Giải quyết những  vấn đề khác biệt ….

- Đoàn kết hợp tác vì một ASEAN hòa bình  ổn định ….

 * ASEAN nhấn  mạnh đến ổn định vì :

- Sự ổn định về chính trị tạo cơ sở vũng chắc cho kinh tế phát triển…

- Các nước trong khu vực đều  từng bị mất ổn định …do bị xâm lược, tranh chấp chủ quyền lãnh thổ,  biển –đảo, tôn giáo, sắc tộc …

Câu 3:

1. Tính cán cân = giá trị XK – giá trị nhập khẩu

2. Vẽ biểu đồ cột ghép, yêu cầu đúng, đẹp, chính xác, chú thích, tên biểu đồ

3. Nhận xét :

- Giá trị XNK các nước đều rất lớn trong đó lớn nhất là Hoa Kỳ (d/c)…

- Hoa kỳ và pháp nhập siêu  còn lại các nước xuất siêu.

---{Để xem nội dung đề của câu hỏi số 3 đề số 2, các em vui lòng đăng nhập vào HỌC247 để xem online hoặc tải về}---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU- ĐỀ 03

I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHỆM

Câu 1: Từ 1994, Trung Quốc tập trung chủ yếu vào các ngành: chế tạo máy, điện tử, hóa dầu, sản xuất ô tô và xây dựng vì đó là những ngành:

A. có thể tăng nhanh năng suất và đáp ứng được nhu cầu người dân.

B. tạo động lực cho nền kinh tế đất nước đi lên.

C. có thể quay vòng vốn nhanh.

D. phù hợp với nguồn lao động đất nước rất dồi dào và giá nhân công rẻ.

Câu 2: Năm 2004, giá trị xuất, nhập khẩu của Trung Quốc lần lượt là 51,4% và 48,6%. Cán cân thương mại của Trung Quốc năm 2004 có đặc điểm:

A. chưa có gì nổi bật.                                                          B. nhập siêu.

B. mất cân đối xuất, nhập lớn.                                             D. xuất siêu.

Câu 3: Trong các nước sau của khu vực Đông Nam Á, nước nào là nước công nghiệp mới (NICs):

A. Bru-nây.                         B. Cam-pu-chia.                      C. Thái Lan.                    D. Xin-ga-po.

Câu 4:  Cho bảng số liệu: SỰ BIẾN ĐỘNG VỀ CƠ CẤU DÂN SỐ THEO ĐỘ TUỔI

Nhóm tuổi

1950

1970

1997

2005

Dưới 15 tuổi %

35,4

23,9

15,3

13,9

Từ 15 – 64 tuổi  (%)

59,6

69,0

69,0

66,9

65 tuổi trở lên (%)

5,0

7,1

15,7

19,2

Số dân (triệu người)

83,0

104,0

126,0

127,7

A. 19,2%.                            B. 14,2%.                                C. 7,3%.                          D. 3,8%.

Câu 5: Đâu không phải là biện pháp chính để Trung Quốc phát triển công nghiệp?

A. Mở cửa, tăng cường hợp tác với nước ngoài. 

B. Cải tạo, xây dựng mới đường giao thông.

B. Đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị. 

D. Tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 6: Ngành công nghiệp được coi là mũi nhọn của Nhật bản là

A. công nghiệp chế tạo máy.

B. công nghiệp sản xuất điện tử.

C. công nghiệp dệt, sợi vải các loại.

D. công nghiệp xây dựng và công trình công cộng.

Câu 7: Về tự nhiên, miền Tây Trung Quốc không có đặc điểm nào sau đây?

A. Có nhiều hoang mạc và bán hoang mạc rộng lớn.

B. Gồm các dãy núi và cao nguyên đồ sộ xen lẫn các bồn địa.

C. Gồm các dãy núi và cao nguyên xen lẫn các đồng bằng màu mỡ.

D. Khí hậu ôn đới lục địa khắc nghiệt, ít mưa.

Câu 8: Cho bảng số liệu:

Diện tích một số cây công nghiệp của Trung Quốc, thời kì 1985 - 2004

( Đơn vị: nghìn ha)

Năm

1985

1995

2000

2002

2004

Chè

834

888

898

913

943

Cao su

300

395

421

429

420

Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?

A. Diện tích trồng cao su tăng nhanh hơn so với diện tích trồng chè.

B. Diện tích trồng chè và cao su tăng liên tục qua các năm.

C. Diện tích trồng chè tăng chậm hơn so với diện tích trồng cao su.

D. Diện tích trồng cao su tăng nhưng không ổn định.

Câu 9: Bốn đảo lớn ở Nhật Bản xếp theo thức tự từ Nam lên Bắc là

A. Xi - cô - cư, Kiu - xiu, Hôn - su, Hô - cai - đô.

B. Kiu - xiu, Xi - cô - cư, Hôn - su, Hô - cai - đô.

C. Kiu - xiu, Xi – cô - cư, Hô - cai - đô, Hôn - su.

D. Xi - cô - cư, Kiu - xiu, Hô - cai - đô, Hôn - su.

Câu 10: Cao su, cà phê, hồ tiêu, dừa được trồng nhiều ở Đông Nam Á chủ yếu nhằm

A. đáp ứng nhu cầu của các ngành công nghiệp chế biến thực phẩm trong khu vực.

B. khai thác triệt để diện tích đất nông nghiệp.

C. đáp ứng nhu cầu rất lớn của người dân ở khu vực.

D. đáp ứng nhu cầu rất lớn của thế giới.

Câu 11: Cơ cấu cây trồng của Trung Quốc đang có sự thay đổi theo hướng

A. giảm tỉ lệ diện tích cây công nghiệp, tăng tỉ lệ diện tích cây lương thực và cây ăn quả.

B. giảm tỉ lệ diện tích cây ăn quả và cây lương thực, tăng tỉ lệ diện tích cây công nghiệp.

C. giảm tỉ lệ diện tích cây lương thực, tăng tỉ lệ diện tích cây công nghiệp và cây ăn quả.

D. giảm tỉ lệ diện tích cây ăn quả, tăng tỉ lệ diện tích cây lương thực và cây công nghiệp.

Câu 12: Phía bắc Nhật Bản có khí hậu

A. ôn đới, mùa đông ngắn, lạnh và không có tuyết.

B. ôn đới, mùa đông kéo dài, lạnh và có nhiều tuyết.

C. ôn đới, mùa đông kéo dài, lạnh và không có tuyết.

D. ôn đới, mùa đông ngắn, lạnh và có nhiều tuyết.

Câu 13: Nhìn chung, khí hậu của Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á biển đảo khác nhau ở chỗ.

A. Khí hậu của Đông Nam Á lục địa có tính lục địa, khí hậu của Đông Nam Á biển đảo có tính hải dương.

B. Đông Nam Á lục địa nằm trong 1 đới khí hậu, Đông Nam Á biển đảo nằm trong 2 đới khí hậu.

C. Đông Nam Á lục địa có khí hậu nhiệt đới gió mùa, Đông Nam Á biển đảo có khí hậu xích đạo.

D. Khí hậu của Đông Nam Á lục địa có 1 mùa đông lạnh, Đông Nam Á biển đảo nóng quanh năm.

Câu 14: Đặc điểm nào sau đây không đúng với dân cư, xã hội Trung Quốc?

A. Lao động cần cù, sáng tạo.                                            B. Phát minh ra chữ viết.

C. Đầu tư phát triển giáo dục                                             D. Có quá ít dân tộc.

Câu 15: Cao su là cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở các nước

A. Thái Lan, Việt Nam, Philipine, Malaixia.                        B. Thái Lan, Malaixia, Singapore, Việt Nam.

C. Thái Lan, Lào, Campuchia, Việt Nam.                          D. Thái Lan, Malaixia, Việt Nam, Inđônêxia.

Câu 16: Trung Quốc phát triển ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng chủ yếu dựa vào

A. tài nguyên dồi dào, dễ xuất khẩu.

B. khả năng xuất khẩu lớn, thu ngoại tệ.

C. tài nguyên dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.

D. lao động dồi dào, nguyên vật liệu phong phú.

Câu 17: Đông Nam Á nằm trong khu vực có khí hậu

A. cận nhiệt gió mùa và cận xích đạo.                                B. xích đạo và nhiệt đới gió mùa.

C. nhiệt đới gió mùa và cận nhiệt gió mùa.                         D. xích đạo và cận xích đạo.

Câu 18: Nhật Bản là nước có tốc độ gia tăng dân số hằng năm

A. thấp và đang tăng dần.                                                  B. cao và đang giẩm dần.

C. thấp và đang giảm dần.                                                  D. cao và đang tăng dần.

Câu 19: Đông Nam Á tiếp giáp các đại dương là

A. Bắc Băng Dương-Đại Tây Dương.                               B. Thái Bình Dương-Ấn Độ Dương.

C. Thái Bình Dương-Bắc Băng Dương.                             D. Thái Bình Dương-Đại Tây Dương.

Câu 20: Cho bảng số liệu:

Diện tích một số cây công nghiệp của Trung Quốc, thời kì 1985 - 2004

(Đơn vị: nghìn ha)

Năm

1985

1995

2000

2002

2004

Chè

834

888

898

913

943

Cao su

300

395

421

429

420

 

Để thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích một số cây công nghiệp của Trung Quốc thời kì 1985 - 2004, biểu đồ thích hợp nhất là

A. đường.                            B.  tròn.                                   C. miền.                          D. cột.

Câu 21:  Cho bảng số liệu:

Số lượng đàn trâu và đàn bò của Trung Quốc, thời kì 1985 – 2004

                                                                                                                                         (Đơn vị: nghìn con)

Năm

1985

1995

2000

2001

2004

Trâu

19547

22926

22595

22765

22287

62714

100556

104554

106060

112537

Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?

A. Tốc độ tăng số lượng đàn trâu nhanh hơn đàn bò.

B. Số lượng đàn trâu và đàn bò tăng liên tục qua các năm.

C. Số lượng đàn bò tăng đều qua các năm.

D. Số lượng đàn bò luôn lớn hơn đàn trâu.

Câu 22: Nhận định nào dưới đây không chính xác về những thành tựu do việc chuyển đổi từ nền kinh tế chỉ huy sang kinh tế thị trường ở Trung Quốc?

A. Hình thành các đặc khu kinh tế, các khu chế xuất cho phép các công ty nước ngoài tham gia đầu tư.

B. Ưu tiên tối đa cho các ngành nông nghiệp, công nghiệp truyền thống.

C. Các xí nghiệp, nhà máy chủ động hơn trong việc lập kế hoạch sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ.

D. Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào Trung Quốc ngày càng tăng.

Câu 23: Giai đoạn đầu của quá trình công nghiệp hóa, Trung Quốc ưu tiên phát triển ngành công nghiệp nhẹ, không phải vì ngành này

A. vốn đầu tư tương đối ít. 

B. tận dụng nguồn lao động dồi dào.

C. thu lợi nhuận tương đối nhanh.

D.  đảm bảo phát triển vững chắc ngành công nghiệp.

Câu 24: Những năm 1986 - 1990, tốc độ tăng GDP trung bình của Nhật Bản đạt 5,3 % là nhờ có

A. cơ sở hạ tầng tốt bậc nhất thế giới.

B. người lao động có ý thức tự giác và tinh thần trách nhiệm cao.

C. chiến lược phát triển kinh tế hợp lí.

D. sự hỗ trợ vốn từ Hoa Kì.

ĐÁP ÁN

I. PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHỆM

Câu

Đáp án

1

A

2

D

3

D

4

B

5

B

6

B

7

C

8

B

9

B

10

D

11

C

12

B

13

B

14

D

15

D

16

D

17

B

18

C

19

B

20

A

21

D

22

B

23

D

24

C

II. PHẦN CÂU HỎI TỰ LUẬN 

Câu 1. Ngành giao thông đường biển giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế Nhật Bản, vì:

- Nhật Bản là quốc gia biển.

- Nghèo tài nguyên, đặc biệt khoáng sản. Do đó để phát triển công nghiệp Nhật Bản phải nhập tài nguyên khoáng sản...từ các nước khác thông qua đường biển

- Nhật Bản rất chú ý phát triển ngoại thương buôn bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ,... với các nước trong khu vực và thế giới. Việc trao đổi này phần lớn qua các cảng biển.

Câu 2: Công cuộc hiện đại hóa đất nước của Trung Quốc đã đạt được những thành tựu to lớn:

- Mức tăng trưởng GDP cao nhất thế giới, trung bình đạt hơn 8%/năm.

- Năm 2004 tổng GDP đạt 1649,3 tỉ USD, đứng thứ 7 trên thế giới.

- Ngành thương mại phát triển mạnh. Giá trị xuất nhập khẩu đạt trên 1154,4 tỉ USD, chiếm vị trí thứ 3 trên thế giới.

- Điều kiện sống của nhân dân được cải thiện, thu nhập bình quân đầu người tăng 5 lần trong vòng 20 năm (từ 276 USD năm 1985 lên 1269 USD năm 2004).

- Ổn định xã hội, mở rộng giao lưu buôn bán với các nước trên thế giới tạo điều kiện cho nền kinh tế phát triển.

Câu 3: Đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á

- Khu vực Đông Nam Á nằm ở phía nam châu Á, nơi tiếp giáp giữa Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, có vị trí giữa cầu nối giữa lục địa Á - Âu với lục địa Ô-xtrây-li-a.

- Đông Nam Á bao gồm một hệ thống các bán đảo, đảo và quần đảo đan xen giữa các biển và vịnh biển rất phức tạp.

Ảnh hưởng của vị trí địa lí đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của khu vực:

- Thuận lợi: Các quốc gia Đông Nam Á đều giáp biển (trừ Lào) nên thuận lợi cho giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các nước trong khu vực và trên thế giới bằng đường biển và phát triển ngành kinh tế biển: Giao thông vận tải đường biển, du lịch biển, nuôi trồng và đánh bắt thủy hải sản, khai thác khoáng sản biển.

- Khó khăn: Các thiên tai tự nhiên thường xảy ra như: bão, sóng thần, động đất,... gây thiệt hại lớn về người và của cho các nước trong khu vực, đặc biệt là các nước Đông Nam Á hải đảo.

Khu vực Đông Nam Á nằm gần các nước có nền kinh tế phát triển mạnh như Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ,... nên gặp khó khăn trong cạnh tranh thu hút vốn đầu tư nước ngoài.

---{Còn tiếp}---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU- ĐỀ 04

I. Phần trắc nghiệm:

Câu 1: Khí hậu cận nhiệt đới ẩm, gió mùa, mưa nhiều giúp Nhật Bản trồng loại cây chính nào sau đây?

A. Lúa gạo.               

B. Cà phê.             

C. Khoai tây.               

D. Dâu tằm.

Câu 2: Cho bảng số liệu:

                         Giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 2000 - 2016

                                                                                                                (Đơn vị: tỉ USD)

Năm

2000

2001

2004

2009

2016

Xuất khẩu

479,2

403,5

565,7

581,0

645,0

Nhập khẩu

379,0

349,1

454,5

502,0

607,0

Theo bảng số liệu, để thể hiện tốc độ tăng trưởng giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản giai đoạn 2000- 2016 thì loại biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?

A. Đường.                             

B. Tròn.                               

C. Cột.                          

D. Kết hợp.

Câu 3: Nhật Bản tập trung vào các ngành công nghiệp hiện đại, kĩ thuật cao là do

A. có nguồn lao động trẻ, dồi dào.                         

B. tốn ít nguyên liệu, lợi nhuận cao.

C. không đủ khả năng nhập khẩu.                           

D. tài nguyên khoáng sản phong phú.

Câu 4: Quốc gia Đông Nam Á nào dưới đây không có đường biên giới với Trung Quốc?

A. Lào.                               

B. Mi-an-ma.                       

C. Việt Nam.               

D. Thái Lan.

Câu 5: Các ngành công nghiệp vật liệu xây dựng, đồ gốm phát triển mạnh ở địa bàn nông thôn Trung Quốc nhờ dựa vào

A. lao động dồi dào, nguyên liệu sẵn có.                               

B. thị trường tiêu thụ của nông thôn lớn.

C. cơ sở vật chất, kĩ thuật đảm bảo.                                     

D. đẩy mạnh kêu gọi, thu hút đầu tư.

Câu 6: Nhận định nào sau đây không chính xác về đặc điểm địa hình của Đông Nam Á lục địa?

A. Địa hình bị chia cắt mạnh.                                               

B. Có các đồng bằng phù sa màu mỡ.

C. Nhiều đồi, núi và núi lửa.                                                 

D. Nhiều nơi núi ăn lan sát biển.

Câu 7: Đâu là hãng sản xuất ô tô của Nhật Bản ?

A. Ford.                               

B. Huyndai.                       

C. Toyota.                    

D. Mercedec.

Câu 8: Quốc gia đông dân nhất khu vực Đông Nam Á

A. Mi-an-ma.                       

B. Phi-lip-pin.                     

C. Việt Nam.               

D. In-đô-nê-xia.

Câu 9: Vùng có rừng bao phủ phần lớn diện tích và dân cư thưa thớt là

A. Xi-cô-cư.                         

B. Hôn-su.                         

C. Hô-cai-đô.              

D. Kiu-xiu.

Câu 10: Nông sản nào dưới đây của Trung Quốc có sản lượng đứng đầu thế giới (2004)?

A. Bông(sợi).                       

B. Hồ tiêu.                         

C. Cà phê.                    

D. Mía.

Câu 11: Phần lớn Đông Nam Á lục địa có khí hậu

A. ôn đới gió mùa.                                         

B. xích đạo.

C. cận nhiệt đới.                                           

D. nhiệt đới gió mùa.

Câu 12: Trung Quốc thực hiện chính sách dân số triệt để đã gây nên tác động tiêu cực nào sau đây?

A. Dân cư phân bố không đều.                       

B. Mất cân bằng giới tính.

C. Tỉ lệ dân thành thị tăng.                           

D. Kinh tế phát triển chậm.

Câu 13: Khí hậu nóng ẩm, hệ đất trồng phong phú, mạng lưới sông ngòi dày đặc giúp Đông Nam Á phát triển

A. nền nông nghiệp nhiệt đới.                       

B. du lịch sông nước, miệt vườn.

C. ngành nuôi trồng thủy sản.                       

D. ngành trồng cây lúa nước.

Câu 14: Cho bảng số liệu:

Tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người theo giá hiện hành của một số quốc gia     

                                                                                                                                            (Đơn vị:USD)

Năm

2010

2015

Bru-nây

34 852,0

30 555,0

Cam-pu-chia

783,0

1 159,0

Lào

9 069,0

9 768,0

Mi-an-ma

2 145,0

2 904,0

Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về so sánh tổng sản phẩm trong nước bình quân đầu người theo giá hiện hành giữa các quốc gia qua hai năm đã cho?

A. Lào tăng nhanh hơn Mi-an-ma.

B. Bru-nây tăng nhanh hơn Lào.

C. Cam-pu-chia tăng chậm hơn Mi-an-ma.

D. Lào tăng chậm hơn Mi-an-ma.

Câu 15: Phát biểu nào sau đây thể hiện khái quát nhất mục tiêu của ASEAN?

A. Thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa, giáo dục của các nước thành viên.

B. Đoàn kết và hợp tác vì một ASEAN hòa bình, ổn định, cùng phát triển.

C. Giải quyết những khác biệt nội bộ trong mối quan hệ giữa các nước ASEAN .

D. Xây dựng Đông Nam Á trở thành một khu vực hòa bình, có nền kinh tế phát triển.

ĐÁP ÁN

I. Phần trắc nghiệm:             

Câu

Đáp án

1

A

2

A

3

B

4

D

5

A

6

C

7

C

8

D

9

C

10

A

11

D

12

B

13

A

14

D

15

B

 

II. Phần tự luận:

Câu 1:

* Đặc điểm:

- Nằm ở Đông Nam Châu Á

- Giáp Thái bình Dương và Ấn Độ Dương

- Diện tích : 4,5 triệu km2. Lãnh thổ bao gồm một hệ thống các bán đảo, các đảo và quần đảo đan xen giữa các vịnh biển 

* Ý nghĩa:

- Là cầu nối giữa lục địa Á – Âu

- Có vị trí địa chính trị quan trọng, là nơi giao thoa giữa các nền văn hóa lớn

- Là nơi các cường quốc cạnh tranh ảnh hưởng 

Câu 2:

a. Tính: Cơ cấu GDP của Trung Quốc và Nhật Bản giai đoạn 1980 – 2016

(Đơn vị: %)

Quốc gia

1980

1990

2010

2015

2016

Trung Quốc

2,7

1,8

9,2

15,0

15,5

Nhật Bản

9,8

13,9

8,4

6,0

5,9

Thế giới

100

100

100

100

100

b. Nhận xét:

Tỉ trọng GDP của Trung Quốc: 

- từ 1980 đến 1990 giảm (d/c).    

- từ 1990 đến 2016 liên tục tăng và tăng nhanh ( d/c) 

Tỉ trọng GDP của Nhật Bản:

 - từ 1980 đến 1990 tăng (d/c)

 - từ 1990 đến 2016 liên tục giảm và giảm mạnh ( d/c) 

c. Giải thích:

Nguyên nhân làm cho nền công nghiệp Trung Quốc phát triển từ sau công cuộc hiện đại hóa đến nay là do:

- Chuyển từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường, các xí nghiệp được chủ động trong sản xuất và tìm thị trường tiêu thụ

- Thực hiện chính sách mở cửa, tăng cường trao đổi với thị trường thế giới

- Xây dựng các đặc khu kinh tế, khu chế xuất, thu hút đầu tư nước ngoài.

- Chủ động đầu tư, hiện đại hóa trang thiết bị, ứng dụng công nghệ cao cho công nghiệp.

---{Còn tiếp}---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HK2 MÔN ĐỊA LÍ 11 NĂM 2021-2022- TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU- ĐỀ 05

Câu 1: Tốc độ gia tăng dân số của Nhật Bản hiện ở mức

A. 0,5%/năm.                                                           

B. 0,1%/năm.                  

C. 1,0%/năm.                                                           

D. 1,5%/năm.

Câu 2: Ngành vận tải biển của Nhật Bản phát triển mạnh chủ yếu là do

A. ngành đánh bắt hải sản phát triển.                     

B. vị trí địa lí và đặc điểm lãnh thổ.

C. số dân đông, nhu cầu giao lưu lớn.                    

D. công nghiệp cơ khí phát triển từ lâu đời.

Câu 3: Phát biểu nào sau đây không đúng với sản xuất lúa gạo ở Nhật Bản?

A. Là cây trồng chính của nông nghiệp Nhật Bản.

B. Một số diện tích lúa chuyển sang trồng các cây khác.

C. Chiếm 50% diện tích đất canh tác.

D. Sản lượng lúa đứng vào loại hàng đầu thế giới.

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp Nhật Bản?

A. Có vị trí cao trên thế giới về sản xuất thiết bị điện tử.

B. Sản xuất nhiều tàu biểu, người máy, ô tô, ti vi…

C. Có sự phân bố rộng khắp và đồng đều trên lãnh thổ.

D. Giá trị sản xuất công nghiệp đứng thứ hai thế giới.

Câu 5: Phát biểu nào sau đây không đúng với đất nước Trung Quốc?

A. Có qui mô diện tích rộng lớn hàng đầu thế giới.

B. Trải dài từ khoảng 200Bắc tới 530 Bắc.

C. Có miền duyên hải rộng lớn với đường bờ biển dài.

D. Biên giới với các nước chủ yếu núi cao, hoang mạc.

Câu 6: Lãnh thổ Trung Quốc rộng lớn tiếp giáp với

A. 14 nước.                                                            

B. 16 nước.                     

C. 13 nước.                                                              

D. 15 nước.

Câu 7: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng với ngành dịch vụ của Nhật Bản?

1- Đứng hàng thứ tư thế giới về thương mại; 2- Ngành giao thông vận tải biển có vị trí đặc biệt quan trọng; 3- Ngành tài chính, ngân hàng đứng hàng đầu thế giới; 4- Hoạt động đầu tư ra nước ngoài ngày càng phát triển.

A. 1.                                 

B. 3.                                 

C. 2.                                 

D. 4.

Câu 8: Những năm 1973 - 1974 và 1979 - 1980 tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế Nhật Bản giảm sút mạnh là do

A. sức mua thị trường trong nước giảm.                

B. khủng hoảng dầu mỏ trên thế giới.

C. khủng hoảng tài chính trên thế giới.                  

D. thiên tai động đất, sóng thần xảy ra nhiều.

Câu 9: Một đặc điểm lớn của địa hình Trung Quốc là

A. thấp dần từ bắc xuống nam.                               

B. cao dần từ bắc đến nam.

C. thấp dần từ tây sang đông.                                 

D. cao dần từ tây sang đông.

Câu 10: Sản phẩm nào sau đây của Nhật Bản không phải do công nghiệp chế tạo sản xuất?

A. Xe máy.                      

B. Rôbôt.                         

C. Ô tô.                           

D. Tàu biển.

---{Còn tiếp}---

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK2 môn Địa Lí 11 năm 2021-2022 - Trường THPT Nguyễn Du có đáp án. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Chúc các em học tốt!

 

ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF