YOMEDIA

Bộ 5 đề thi HK1 môn Ngữ văn 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Võ Thị Sáu

Tải về
 
NONE

Với mong muốn đem đến cho các em học sinh có thêm nhiều tài liệu ôn tập, chuẩn bị thật tốt cho kì thi HK1 sắp đến, ban biên tập HỌC247 xin gửi đến các em Bộ 5 đề thi Học kì 1 môn Ngữ văn 9 năm 2022-2023 có đáp án Trường THCS Võ Thị Sáu dưới đây. Chúc các em có một kì thi Học kì 1 thật tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THCS VÕ THỊ SÁU

ĐỀ THI HỌC KÌ 1

MÔN: NGỮ VĂN 9

NĂM HỌC: 2022-2023

(Thời gian làm bài: 90 phút)

 

1. ĐỀ SỐ 1

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Câu 1. Bài thơ về tiểu đội xe không kính ra đời trong hoàn cảnh nào?

A. Trước Cách mạng tháng Tám            B. Trong kháng chiến chống Pháp

C. Trong kháng chiến chống Mĩ             D. Sau năm 1975

Câu 2. Bài thơ Bếp lửa có sự kết hợp phương thức biểu đạt nào?

A. Biểu cảm, miêu tả                              B. Biểu cảm, tự sự,  miêu tả, bình luận 

 C. Biểu cảm, tự sự, miêu tả                   D. Biểu cảm, tự sự

Câu 3. Sự lựa chọn dứt khoát của ông Hai trong truyện ngắn Làng "Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù" phản ánh điều gì?

A. Ông quyết định dứt bỏ tình cảm với làng.   

B. Ông sẽ không bao giờ quay về làng nữa. 

C. Ông đã bị đẩy vào tình trạng bế tắc, tuyệt vọng.   

D.Tình yêu nước rộng lớn hơn, bao trùm cả tình cảm làng quê.

Câu 4. Các câu văn sau (trích trong Lặng lẽ Sa Pa) câu nào chứa thuật ngữ?

A. Ông xách cái làn trứng, cô ôm bó hoa to.

B. Hai người lững thững đi về phía chiếc xe rồi im lặng rất lâu.  

C. Mà đã mười một giờ đã đến giờ "ốp" đâu.

D.Tại sao anh ta không tiễn mình ra đến tận xe nhỉ ?    

Câu 5. Việc vận dụng các phương châm hội thoại trong giao tiếp cần phù hợp điều gì?   

A. Mục đích giao tiếp                              B. Nội dung giao tiếp       

C. Đối tượng giao tiếp                             D. Đặc điểm của tình huống giao tiếp

Câu 6. Để người đọc phải suy nghĩ về một vấn đề nào đó, người viết cần đưa vào bài văn tự sự yếu tố nào?

A. Nghị luận              B. Miêu tả         C.Biểu cảm           D. Đối thoại, độc thoại

Câu 7. Các ý kiến sau đây nhận xét về bút pháp nghệ thuật trong đoạn trích Chị em Thúy Kiều, ý kiến nào đúng?

Ý kiến

a. Tả cảnh thiên nhiên qua bút pháp miêu tả giàu chất tạo hình

b. Dùng những hình tượng thiên nhiên đẹp để nói về vẻ đẹp của con người

c. Miêu tả nội tâm nhân vật bằng bút pháp tả cảnh ngụ tình

d. Miêu tả ngoại hình nhân vật để dự báo số phận

II. Tự luận (8,0 điểm)

Câu 1 (1,0 điểm): Trong cảnh ngộ của mình khi ở lầu Ngưng Bích, Kiều đã nhớ về Kim Trọng trước khi nhớ cha mẹ. Trình tự tâm trạng đó có hợp lí không? Vì sao?

Câu 2 (7,0 điểm):Hãy kể về một giấc mơ để lại trong em ấn tượng sâu sắc,(trong bài viết có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận.)

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

I. Trắc nghiệm

1

2

3

4

5

6

7

C

B

D

C

D

A

B, D

 

II. Tự luận

Câu 1:

* HS bày tỏ quan điểm và có kiến giải phù hợp

- Trình tự tâm trạng đó là hợp lí:

+ Vầng trăng nơi lầu Ngưng Bích gợi nàng nhớ đến kỉ niệm hẹn ước của hai người, Kiều cảm  thấy mình có lỗi với Kim Trọng khi không giữ được lời hẹn ước. Nỗi đau ấy vò xé tâm can nàng.

+ Trong cơn gia biến, Kiều đã hi sinh mối tình đầu để cứu gia đình, Kiều đã phần nào đã làm tròn chữ hiếu.

+ Miêu tả tâm trạng nhớ thương của Thúy Kiều vượt qua những định kiến của tư tưởng phong kiến thể hiện rõ sự tinh tế trong ngòi bút của Nguyễn Du     

Câu 2:

Hãy kể về một giấc mơ để lại trong em ấn tượng sâu sắc( trong bài viết có sử dụng yếu tố miêu tả nội tâm và yếu tố nghị luận.)

* Yêu cầu chung:

Học sinh biết kết hợp kiến thức và kĩ năng về kiểu bài tự sự có kết hợp yếu tố miêu tả, biểu cảm và nghị luận. Bài viết có bố cục đầy đủ, rõ ràng; văn viết có cảm xúc; không mắc lỗi chính tả, ngữ pháp.

 

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 1 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI HK1 MÔN NGỮ VĂN 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU - ĐỀ 02

I. Phần đọc - hiểu: (5 điểm)

Câu 1 (2,0 điểm): Nêu các hình thức trau dồi vốn từ? Cho ví dụ minh họa.

Câu 2 (3.0 điểm):Đọc đoạn thơ sau và trả lời yêu cầu ở dưới.

“Không có kính không phải vì xe không có kính

Bom giật bom rung kính vỡ đi rồi

Ung dung buồng lái ta ngồi

Nhìn đất, nhìn trời, nhìn thẳng.

 

Nhìn thấy gió vào xoa mắt đắng

Nhìn thấy con đường chạy thẳng vào tim

Thấy sao trời  đột ngột cánh chim

Như sa như ùa vào buồng lái.

 

Không có kính, ừ thì có bụi

Bụi phun tóc trắng như người già

Chưa cần rửa, phèo châm điếu thuốc

Nhìn nhau mặt lấm cười ha ha.

 

Không có kính, ừ thì ướt áo

Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời

Chưa cần thay, lái trăm cây số nửa

Mưa ngừng, gió lùa khô mau thôi”.

a. Đoạn thơ trên, thuộc bài thơ nào? Của nhà thơ nào?

b. Đoạn thơ trên được viết theo thể thơ nào?

c. Đoạn thơ thể hiện nội dung gì?

II. Phần tạo lập văn bản: (5 điểm)

Câu 3 (5.0 điểm): Hãy tưởng tượng em được gặp gỡ và trò chuyện với anh bộ đội Cụ Hồ trong tác phẩm “Đồng chí” của tác giả Chính Hữu. Viết bài văn kể lại cuộc gặp gỡ và trò chuyện đó.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

I. Phần đọc - hiểu:

 Câu 1 (2,0 điểm): Nêu các hình thức trau dồi vốn từ? 

- Rèn luyện để biết thêm những từ chưa biết, làm tăng vốn từ là việc thường xuyên phải làm để trau dồi vốn từ. (0,5 điểm)

- Rèn luyện để nắm thật đầy đủ và chính xác nghĩa của từ và cách dùng từ là việc rất quan trọng để trau dồi vốn từ.(0,5 điểm)

Câu 2 (3.0 điểm):

a. Đoạn thơ trên thuộc bài: Bài thơ về tiểu đội xe không kính. (0.5đ)

- Của nhà thơ Phạm Tiến Duật. (0.5đ)

b. Thể thơ: Kết hợp linh hoạt thể thơ 7 chữ và 8 chữ. (0.5đ)

c. Đoạn thơ thể hiện: Hình ảnh những chiếc xe không kính. Bom đạn của chiến tranh ác liệt thời đó đã khiến cho những chiếc xe không chỉ không có kính mà còn trần trụi hơn nữa không có đèn, không có mui xe, thùng xe có xước. (0.75đ)

- Đồng thời cho thấy người chiến sĩ lái xe có thái độ ung dung, lạc quan đã bình thản coi thường mọi khó khăn, nguy hiểm và gian khổ. (0.75đ)

II. Phần tạo lập văn bản:

Câu 3 (5.0 điểm): 

a. Về nội dung:

- Đáp ứng đúng mục đích và yêu cầu của bài văn tự sự; tưởng tượng và kể lại cuộc gặp gỡ, trò chuyện của mình với những anh bộ đội Cụ Hồ trong bài thơ Đồng chí của tác giả Chính Hữu.

- Qua bài thơ về tình đồng chí, hiện lên vẻ đẹp bình dị mà cao cả của người lính cách mạng, cụ thể ở đây là anh bộ đội hồi đầu cuộc kháng chiến chống Pháp.

- Trách nhiệm của bản thân đối với quê hương, đất nước.

 

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI HK1 MÔN NGỮ VĂN 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU - ĐỀ 03

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất.

Câu 1. Đặc điểm chủ yếu của Truyện truyền thuyết để phân biệt với Truyện cổ tích là gì?

A. Nhân vật là thần thánh hoặc là người. 

B. Nhân vật và hành động của nhân vật không có màu sắc thần thánh. 

C. Gắn liền với các sự kiện và nhân vật lịch sử.

D. Truyện không có yếu tố hoang đường, kì ảo. 

Câu 2. “Thạch Sanh” là truyện cổ tích kể về cuộc đời của kiểu nhân vật nào?

A. Nhân vật là động vật.                        B. Nhân vật thông minh.

C. Nhân vật người mang lốt vật.            D. Nhân vật dũng sĩ có tài năng.         

Câu 3. Thể loại của văn bản “Ếch ngồi đáy giếng” là?

A. Truyền thuyết.                                   B. Truyện cổ tích.       

C. Truyện ngụ ngôn.                              D. Truyện cười.  

Câu 4. Hãy cho biết từ “thiên thần” có nghĩa là gì?

A. Thần tài giỏi.       B. Thần nhân hậu.      C. Thần trên trời.          D. Thần núi.

Câu 5. Xác định từ dùng sai trong câu sau đây “Trong lớp, An thường hay nói năng tự tiện”.

A. Trong lớp            B. An                     C. nói năng                      D. tự tiện

Câu 6. Chức vụ điển hình trong câu của cụm danh từ là gì?

A. Trạng ngữ            B. Bổ ngữ              C. Chủ ngữ                      D. Vị ngữ      

Câu 7. Trong các từ sau từ nào thuộc từ loại chỉ từ?

A. Tập thể                B. Nhưng               C. Nọ                                 D. Tất cả 

Câu 8. Trong các tác phẩm sau, tác phẩm nào thuộc thể loại truyện trung đại?  

A. Sự tích Hồ Gươm.                                    B. Mẹ hiền dạy con.

C. Em bé thông minh.                                   D. Thầy bói xem voi.  

 II. Tự luận (8,0 điểm)

Kể về một người bạn mà em yêu quý.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Mỗi câu trả lời đúng cho 0,25 điểm.

Câu

1

2

3

4

5

6

7

8

Đáp án

C

D

C

C

D

C

C

B

 

II. Tự luận (8,0 điểm)

Yêu cầu chung:

- Thể loại : văn tự sự.

- Nội dung: Kể về người bạn mà em yêu quý.

- Hình thức: bố cục ba phần, văn phong mạch lạc, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả.

* Mở bài: 

- Giới thiệu chung về người bạn em sẽ kể (tên bạn là gì, vì sao em quý bạn...) 

* Thân bài:

- Về ngoại hình ( những nét nổi bật nhất) 

- Kể về tính cách ( cách ứng xử với những người xung quanh, với bạn bè trong lớp...) 

- Những việc làm của bạn với mọi người và đặc biệt với em

- Kể về tình cảm của  bạn giành cho em hoặc kỉ niệm sâu sắc  giữa em với bạn    

* Kết bài:

- Cảm nghĩ của em về người bạn đó.

- Những bài học em có thể học được từ người bạn của mình.

 

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI HK1 MÔN NGỮ VĂN 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU - ĐỀ 04

Phần I. Trắc nghiệm (2,0 điểm)

Ghi ra giấy thi chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng nhất.

Câu 1. Theo Tác giả Lê Anh Trà trong văn bản “Phong cách Hồ Chí Minh” quan niệm thẩm mĩ về cuộc sống của Chủ tịch Hồ Chí Minh là gì?

A. Phải tạo cho mình một lối sống khác đời, khác người.

B. Có hiểu biết cao sâu để được người đời tôn sùng.

C. Đã là con người phải có đạo đức hoàn toàn trong sáng.

D. Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên, thanh cao.

Câu 2. Ai là tác giả của văn bản Hoàng Lê nhất thống chí?

A. Kim Lân.                                 B. Phạm Tiến Duật.         

C. Ngô gia văn phái.                    D. Nguyễn Thành Long.

Câu 3. Dòng nào sắp xếp đúng trình tự diễn biến các sự việc trong Truyện Kiều của Nguyễn Du?

A. Gặp gỡ và đính ước – Đoàn tụ – Gia biến và lưu lạc.

B. Gặp gỡ và đính ước – Gia biến là lưu lạc – Đoàn tụ.

C. Gia biến là lưu lạc – Đoàn tụ – Gặp gỡ và đính ước.

D. Gia biến là lưu lạc – Gặp gỡ và đính ước – Đoàn tụ. 

Câu 4. Nói giảm nói tránh là biện pháp tu từ liên quan đến phương châm hội thoại nào?

A. Phương châm về lượng.           B. Phương châm lịch  sự.

C. Phương châm quan hệ.            D. Phương châm về chất.

Phần II. Tự luận (8,0  điểm)

Câu 1. (2,0 điểm) Cho khổ thơ sau : 

“Rồi sớm rồi chiều lại bếp lửa bà nhen

Một ngọn lửa lòng bà luôn ủ sẵn

Một ngọn lửa chứa niềm tin dai dẳng. ..”

(Bếp lửa - Bằng Việt)

Viết đoạn văn nêu cảm nhận về hình ảnh “ngọn lửa” trong khổ thơ?

Câu 2. (6,0 điểm) Đóng vai nhân vật bé Thu kể lại truyện ngắn "Chiếc lược ngà" của Nguyễn Quang Sáng, từ khi ông Sáu về thăm nhà. (Kết hợp yếu tố miêu tả và nghị luận).

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

PHẦN I: Trắc nghiệm (2,0 điểm) Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm.

Câu

1

2

3

4

Đáp án

D

C

B

B

 

PHẦN II: Tự luận (8,0  điểm)

Câu 1. (2,0  điểm) 

HS viết đoạn văn đảm bảo các ý sau:

- Hình ảnh “ngọn lửa” thực sớm chiều bà chi chút, tần tảo nhóm lên mỗi sớm mai, chăm lo từng bữa ăn cho cháu trong cuộc sống thường ngày. (1,0   điểm)

- “Ngọn lửa lòng bà”, “Ngọn lửa chứa niềm tin. ..” đó là hình ảnh ẩn dụ: Ngọn lửa đó là tình bà ấm nóng,  là niềm tin là niềm hi vọng, là sức mạnh mà bà muốn truyền cho cháu.  Ngọn lửa đó có sức tỏa sáng diệu kì nâng đỡ cháu trên bước đường đời cháu đi. (1,0  điểm)

Câu 2. (6,0  điểm) 

Yêu cầu chung:

- Thể loại : văn tự sự. ( Kết hợp kết hợp miêu tả nội tâm và nghị luận)

- Thay đổi ngôi kể ( Bé Thu) - hợp lí, có nhiều cảm xúc , sâu sắc…

- Hình thức: bố cục ba phần, văn phong mạch lạc, chữ viết rõ ràng, đúng chính tả.

 

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI HK1 MÔN NGỮ VĂN 9 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT VÕ THỊ SÁU - ĐỀ 05

I - VĂN_TIẾNG VIỆT: ( 4 điểm).

Câu 1: ( 2 điểm)

a. Chép 3 câu thơ tiếp theo và cho biết tên bài thơ, tên tác giả. 

“…Trăng cứ tròn vành vạnh

…………………………………………….”

b. Nêu nội dung và nghệ thuật chính của khổ thơ trên 

Câu 2: (2 điểm).

a. Có mấy cách phát triển từ vựng ? Kể ra ? 

b. Giải nghĩa các từ sau đây: công viên nước, cầu truyền hình.

II - LÀM VĂN: ( 6 điểm)

Sau nhiều năm xa cách, em có dịp về thăm trường cũ. Hãy kể lại buổi thăm trường đầy xúc động đó.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

I - VĂN_TIẾNG VIỆT

Câu 1:

a. Chép tiếp 3 câu thơ:

“Kể chi người vô tình

Ánh trăng im phăng phắc

Đủ cho ta giật mình”.

- Tên bài thơ:  “Ánh trăng” của Nguyễn Duy.

b. Nêu nội dung: Trăng vẫn nghĩa tình tròn vẹn, thủy chung, bao dung  cho dù cuộc sống, hoàn cảnh đổi thay. Chính điều này đã làm cho người     ( nhân vật) cảm thấy ân hận nhận ra lỗi lầm.

- Nghệ thuật chính của khổ thơ trên:

+ Nhân hóa: ánh trăng im phăng phắc. Ánh trăng được nhân hóa như người bạn tri kỷ của nhân vật.    

Câu 2:

a. Nêu đúng 2 cách phát triển từ vựng:

+ Pht triển về nghĩa.

+ Pht triển về số lượng

b. Giải nghĩa từ đúng mỗi từ  

- Công viên nước: là công viên giải trí với những trò chơi dưới nước như: trượt tuyết, tắm biển, lướt sóng… 

- Cầu truyền hình: là hình thức truyền hình tại chỗ các hình thức lễ hội hay các hội thao ở những nơi cách xa nhau về địa lí qua hệ thống camera. 

 

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Ngữ văn 9 năm 2022-2023 Trường THCS Võ Thị Sáu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF