Mời các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Thị Diệu sẽ giúp các em dễ dàng ôn tập lại kiến thức đã học và rèn luyện kĩ năng làm bài tập. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em.
TRƯỜNG THPT NGUYỄN THỊ DIỆU |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN: LỊCH SỬ 10 NĂM HỌC : 2021 – 2022 Thời gian : 45 phút |
Đề 1
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4,0 điểm)
Câu 1: Ý nào không phải là đặc điểm nổi bật của các vương quốc cổ ở Đông Nam Á?
A. Các quốc gia nhỏ, phân tán trên địa bàn hẹp.
B. Hình thành tương đối sớm.
C. Sống riêng rẽ, nhiều khi xảy ra tranh chấp với nhau.
D. Sớm phải đương đầu với làn sóng thiên di từ phương Bắc xuống.
Câu 2: Ý nào sau đây không phù hợp với loài vượn cổ trong quá trình tiến hóa thành người?
A. Có thể đứng và đi bằng 2 chân.
B. Tay được dùng để cầm nắm.
C. Sống cách đây 6 triệu năm.
D. Chia thành các chủng tộc lớn.
Câu 3: Dưới triều Tần, Hai chức quan cao nhất giúp vua trị nước là gì?
A. Thừa tướng và Thái úy.
B. Thái úy và Thái thú.
C. Tể tưởng và Thừa tướng.
D. Tể tướng và Thái úy.
Câu 4: Điểm chung của vương triều Hồi giáo Đêli và vương triều Hồi giáo Môgôn là gì?
A. Đều thuộc giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất của chế độ phong kiến Ấn Độ.
B. Đều cai trị Ấn Độ theo hướng Hồi giáo hóa.
C. Đều là hai vương triều ngoại tộc và theo Hồi giáo.
D. Đều là hai vương triều suy vong của chế độ phong kiến Ấn Độ.
Câu 5: Thế kỉ X – XII, ở khu vực Đông Nam Á, Campuchia được gọi là
A. vương quốc phát triển nhất.
B. vương quốc hùng mạnh nhất.
C. vương quốc mạnh và ham chiến trận nhất.
D. vương quốc chịu ảnh hưởng sâu sắc nhất của văn hóa Ấn Độ.
Câu 6: Ở vùng Địa Trung Hải loại công cụ quan trọng nhất, giúp sản xuất phát triển là gì?
A. Công cụ bằng đồng.
B. Công cụ bằng sắt.
C. Công cụ bằng kim loại.
D. Thuyền buồm vượt biển.
Câu 7: Chế độ phong kiến châu Âu thời sơ kì trung đại được gọi là chế độ phong kiến phân quyền vì
A. mỗi lãnh địa như một nước nhỏ, một pháo đài kiên cố, bất khả xâm phạm.
B. chính quyền được phân thành nhiều bộ với những chức năng, nhiệm vụ độc lập.
C. có sự phân biệt rõ giữa quyền lập pháp của nhà vua và quyền hành pháp của lãnh chúa.
D. nhà vua có quyền lực tối, giúp việc là lãnh chúa và tăng lữ.
Câu 8: Con sông gắn liền với nền văn hóa khởi nguồn của Ấn Độ là
A. sông Hằng.
B. sông Namada.
C. sông Ấn.
D. sông Gôđavari.
Câu 9: Nguyên nhân sâu xa đưa đến các cuộc phát kiến địa lí là
A. sự bùng nổ về dân số.
B. đáp ứng nhu cầu của nền sản xuất phát triển.
C. thỏa mãn nhu cầu muốn tìm hiểu, khám phá thế giới của con người.
D. con đường giao thương từ Tây Âu sang phương Đông qua Tây Á bị độc chiếm.
Câu 10: Tổ chức xã hội đầu tiên của loài người được gọi là
A. công xã.
B. thị tộc.
C. làng bản.
D. bộ lạc.
Câu 11: Thị tộc được hình thành
A. từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.
B. từ khi Người tinh khôn xuất hiện.
C. từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.
D. từ khi Người tối cổ xuất hiện.
Câu 12: Các quốc gia cổ đại đầu tiên được hình thành ở
A. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Á, châu Phi.
B. lưu vực các dòng sông lớn ở châu Mĩ.
C. vùng ven biển Địa Trung Hải.
D. lưu vực các dòng sông lớn và vùng ven biển Địa Trung Hải.
Câu 13: Điều kiện tự nhiên chi phối sâu sắc đến sự hình thành và phát triển của Vương quốc Lào là gì?
A. Sông Mê Công.
B. Dải đồng bằng hẹp nhưng màu mỡ.
C. Dãy Trường Sơn.
D. Khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Câu 14: Người ta nói: "Các lãnh chúa phong kiến mặc dù rất giàu có, song số đông rất thô lỗ, dốt nát, thậm chí không biết chữ". Sở dĩ như vậy là vì?
A. Công việc của họ là chiến đấu nên việc huấn luyện quân sự là chủ yếu, họ không quan tâm đến học văn hóa để mở mang trí tuệ.
B. Xuất thân của họ là các quý tộc thị tộc, trình độ mọi mặt thua kém hơn hẳn so với các quý tộc, chủ nô Rôma trước đây.
C. Nền sản xuất nông nghiệp trong các lãnh địa không đòi hỏi nhiều về tri thức khoa học.
D. Nhà nước phong kiến Tây Âu không khuyến khích việc học hành thi cử.
Câu 15: Quốc gia cổ góp phần hình thành nên đất nước Việt Nam ngày nay là
A. Âu Lạc, Champa, Chân Lạp.
B. Âu Lạc, Phù Nam.
C. Âu Lạc, Champa, Phù Nam.
D. Champa, Phù Nam.
Câu 16: Người tối cổ có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vượn cổ ở điểm nào?
A. Đã đi, đứng bằng hai chân, đôi bàn tay được giải phóng.
B. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
C. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
D. Hộp sọ lớn hơn, đã hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6,0 điểm)
Câu 1 (3 điểm). Tại sao nói công cụ lao động bằng sắt ra đời góp phần làm cho xã hội nguyên thủy tan rã, xã hội có giai cấp và nhà nước ra đời?
Câu 2 (3 điểm). Vai trò của thành thị Tây Âu thời Trung đại?
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. D |
2. D |
3. A |
4. C |
5. C |
6. B |
7. A |
8. C |
9. B |
10. B |
11. B |
12. D |
13. A |
14. A |
15. C |
16. A |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1:
- Khoảng 3000 năm trước đây, con người biết sử dụng công cụ lao động bằng đồ sắt.
- Khai phá đất đai, mở rộng diện tích canh tác…, năng suất lao động tăng, của cải dư thừa.
- Một số người lợi dụng chức vụ, quyền hạn lấy của chung làm của riêng từ đó tư hữu ra đời. Trong xã hội có sự phân chia giai cấp dẫn đến nhà nước ra đời.
Câu 2:
- Góp phần phá bỏ tính tự nhiên, tự cung tự cấp của lãnh địa, thúc đẩy kinh tế hàng hóa phát triển. Góp phần xóa bỏ chế độ phong kiến phân quyền, thống nhất quốc gia, dân tộc.
- Mang không khí tự do, mở mang tri thức cho mọi người. Tạo tiền đề cho sự hình thành các trường đại học lớn.
Đề 2
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Câu 1. Trong thị tộc, quan hệ giữa các thành viên trong lao động là
A. phân công lao động luân phiên.
B. hợp tác lao động.
C. hưởng thụ bằng nhau.
D. lao động độc lập theo hộ gia đình.
Câu 2. Vai trò của người đàn ông thay đổi thế nào khi gia đình phụ hệ xuất hiện?
A. Vai trò của đàn ông và đàn bà như nhau.
B. Đàn bà có vai trò quyết định trong gia đình.
C. Đàn ông có vai trò trụ cột và giành lấy quyền quyết định trong gia đình.
D. Đàn ông không có vai trò gì.
Câu 3. Các quốc gia cổ đại phương Tây thường được gọi là
A. Thị quốc.
B. Tiểu quốc.
C. Vương quốc.
D. Bang.
Câu 4. Bản chất nền dân chủ cổ đại phương Tây là
A. Dân chủ chủ nô.
B. Dân chủ tư sản
C. Dân chủ nhân dân.
D. Dân chủ quý tộc.
Câu 5. Thế kỉ XII, đạo nào có ảnh hưởng lớn ở Cam-pu-chia?
A. Đạo Phật.
B. Ấn Độ giáo.
C. Đạo Hin-đu.
D. Đạo Ki-tô.
Câu 6. Trong các vương quốc của người Giéc-man, vương quốc nào giữ vai trò quan trọng và thể hiện rõ nét nhất quá trình phong kiến hóa?
A. Đông Gốt. B. Tây Gốt.
C. Văng-đan. D. Phơ-răng.
Câu 7. Cơ sở nào để mỗi lãnh địa là một đơn vị chính trị độc lập?
A. Mỗi lãnh địa có một lãnh chúa cai trị.
B. Mỗi lãnh địa có quân đội, tòa án, luật pháp, chế độ thuế khóa và tiền tệ riêng.
C. Nền kinh tế của các lãnh địa là nền kinh tế tự nhiên, đóng kín.
D. Mỗi lãnh địa là một vùng đất riêng biệt.
Câu 8. Từ năm 1519 đến năm 1522, Ph. Ma-gien-lan đã
A. dẫn đầu đoàn thám hiểm đi vòng qua cực Nam của châu Phi.
B. dẫn đầu đoàn thủy thủ đến một số đảo thuộc vùng biển Ca-ri-bê.
C. chỉ huy đoàn thuyền đến Ca-li-cút thuộc bờ Tây Nam Ấn Độ.
D. thực hiện chuyến đi đầu tiên vòng quanh thế giới bằng đường biển.
Câu 9: Tháp Thạt Luổng - công trình kiến trúc điển hình của Lào ảnh hưởng bởi tôn giáo nào.
A. Hinđu giáo.
B. Phật giáo.
C. Hồi giáo.
D. Bà Là Môn giáo.
Câu 10: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sụp đổ đế quốc Rô-ma cuối thế kỉ V là
A. cuộc đấu tranh mạnh mẽ của nô lệ chống chủ nô.
B. mâu thuẫn dân tộc, giai cấp gay gắt.
C. các thị quốc nổi dậy và tách khỏi đế quốc Rô-ma.
D. đế quốc Rô-ma không thể đương đầu với cuộc tấn công của người Giécman.
Câu 11: Đế quốc Rô-ma sụp đổ gắn liền với sự kết thúc của chế độ
A. chiếm nô.
B. nô lệ.
C. phong kiến.
D. dân chủ.
Câu 12: Tiền đề quan trọng nhất để các cuộc phát kiến địa lí có thể thực hiện được là
A. mong muốn tìm con đường thương mại giữa phương Đông và châu Âu.
B. tinh thần thích phiêu lưu mạo hiểm của con người.
C. khoa học – kĩ thuật, đặc biệt ngành hàng hải, có những tiến bộ đáng kể.
D. thương nhân châu Âu tích lũy được nhiều kinh nghiệm trong các cuộc hành trình sang phương Đông.
Câu 13: Lãnh địa phong kiến là
A. vùng đất rộng lớn của nông dân.
B. vùng đất rộng lớn của lãnh chúa và nông nô.
C. vùng đất rộng lớn của lãnh chúa phong kiến và bình dân.
D. Vùng đất rộng lớn của quý tộc, tăng lữ.
Câu 14: Cư dân chủ yếu trong thành thị trung đại Tây Âu là
A. nông dân, thợ thủ công.
B. thương nhân, thợ thủ công.
C. lãnh chúa, thợ thủ công.
D. lãnh chúa, quý tộc.
Câu 15: Lực lượng sản xuất chính trong lãnh địa nói riêng và xã hội phong kiến Tây Âu nói chung là
A. nông dân.
B. nông nô.
C. thợ thủ công.
D. nô lệ.
Câu 16: Phong trào văn hóa phục hưng là cuộc đấu tranh đầu tiên của giai cấp tư sản chống phong kiến trên lĩnh vực gì?
A. Kinh tế.
B. Giáo dục.
C. Văn hóa, tư tưởng.
D. Tôn giáo, tư tưởng.
II. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (3 điểm) Trình bày những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô-ma. Thành tựu nào có ý nghĩa lớn nhất đối với văn minh loài người nói chung và Việt Nam nói riêng?
Câu 2. (3 điểm) Thế nào là lãnh địa phong kiến? Đặc điểm kinh tế và chính trị trong lãnh địa như thế nào?
ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
1. B |
2. C |
3. A |
4. A |
5. A |
6. D |
7. C |
8. D |
9. B |
10. D |
11. A |
12. C |
13. D |
14. B |
15. B |
16. C |
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1.
* Những thành tựu tiêu biểu của văn hóa cổ đại Hi Lạp và Rô-ma:
- Về lịch và chữ viết:
+ Có những hiểu biết chính xác hơn về Trái Đất và Hệ mặt trời, sáng tạo ra lịch dương rất gần với hiểu biết ngày nay.
+ Sáng tạo ra hệ thống chữ cái Rô-ma tức A, B, C,… ban đầu gồm 20 chữ, sau thêm 6 chữ. Bên cạnh đó còn có hệ chữ số thường 1, 2, 3 và số La Mã I, II, III.
- Về các ngành khoa học cơ bản:
+ Đến thời cổ đại Hi Lạp - Rô-ma, những hiểu biết khoa học mới thực sự trở thành khoa học vì có độ chính xác của khoa học đạt tới trình độ khái quát thành định lý, lý thuyết và nó được thực hiện bởi các nhà khoa học có tên tuổi, đặt nền móng cho ngành khoa học đó. Trong đó: Toán học có Ta-lét, Pi-ta-go, Ơ-clít; Vật Lý có Ác-si-mét; Sử học: vượt qua sự ghi chép tản mạn, họ biết tập hợp tài liệu, phân tích và trình bày có hệ thống: Hê-rô-đốt, Tu-xi-đít, Ta-xít;...
- Về văn học:
+ Phát triển rực rỡ với những vở kịch thơ độc đáo, các tác phẩm nổi tiếng: của Hô me là Iliát và Ôđixê,
+ Xuất hiện các nhà văn có tên tuổi như Etxin, Sô phốc, Bripít. Những nhà thơ nổi tiếng như Lucrexơ, Viếcgin.
- Về nghệ thuật, kiến trúc: Đền Pác-tê-nông (Aten), đấu trường Cô-li-dê (Rô-ma), tượng lực sĩ ném đĩa, Thần Vệ nữ Milô,… là những kiệt tác khiến người đời sau vô cùng thán phục.
* Thành tựu có ý nghĩa lớn nhất:
Thành tựu có ý nghĩa lớn nhất đối với văn minh loài người nói chung và Việt Nam nói riêng là chữ viết. Hệ thống chữ cái a, b, c,… ban đầu gồm 20 chữ, sau thêm 6 chữ, dần dần được hoàn chỉnh như ngày nay. Đây là một phát minh và cống hiến lớn lao cho nhân loại.
=> Nhờ sự ra đời của chữ viết mà việc trao đổi và lưu giữ thông tin được tiến hành dễ dàng hơn. Chữ Quốc ngữ của Việt Nam hiện nay cũng được trình bày bằng hệ thống chữ cái a, b, c,…
Câu 2.
* Lãnh địa phong kiến:
- Là một đơn vị chính trị và kinh tế cơ bản trong thời kì phong kiến phân quyền ở Tây Âu.
- Mỗi lãnh chúa phong kiến đều có một lãnh địa riêng.
- Mỗi lãnh địa là một khu đất rộng lớn bao gồm đất của lãnh chúa và đất khẩu phần:
+ Trong khu đất của lãnh chúa có những lâu đài, dinh thự, nhà thờ, nhà kho, chuồng trại,… có hào sâu, tường cao bao quanh, tạo thành những pháo đài kiên cố.
+ Đất khẩu phần ở xung quanh pháo đài được lãnh chúa giao cho nông nô cày cấy và thu thuế.
* Đặc điểm kinh tế và chính trị trong lãnh địa:
- Đặc điểm kinh tế: đóng kín, mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự túc, không có sự trao đổi buôn bán với bên ngoài.
+ Nông nô nhận ruộng đất của lãnh chúa cày cấy và nộp tô cho lãnh chúa.
- Đặc điểm kinh tế: đóng kín, mang tính chất tự nhiên, tự cấp, tự túc, không có sự trao đổi buôn bán với bên ngoài.
+ Nông nô nhận ruộng đất của lãnh chúa cày cấy và nộp tô cho lãnh chúa.
+ Nông nghiệp: Kĩ thuật sản xuất đã có những tiến bộ đáng kể: biết dùng phân bón, gieo trồng theo thời vụ, biết dùng cày và bừa do ngựa kéo,…
+ Thủ công nghiệp: cũng chỉ hoạt động trong lãnh địa, nông nô làm các nghề phụ như dệt vải, may quần áo, làm công cụ,... lãnh chúa có những xưởng thủ công riêng như xưởng rèn, đồ gốm, may mặc.
- Đặc điểm chính trị: mỗi lãnh địa là một đơn vị chính trị độc lập.
+ Các lãnh chúa có quyền cai trị lãnh địa của mình như một ông vua, có quân đội, toà án, pháp luật riêng, chế độ thuế khoá, tiền tệ riêng, có chế độ thuế khóa, tiền tệ, cân đong đo lường riêng.
+ Một số lãnh chúa lớn còn buộc nhà vua ban cho mình quyền “miễn trừ” không can thiệp vào lãnh địa của lãnh chúa. Như vậy, nhà vua thực chất cũng là một lãnh chúa lớn.
+ Trong các lãnh địa, lãnh chúa sống cuộc sống nhàn rỗi, xa hoa. Họ sống sung sướng trên sự bóc lột tô thuế và sức lao động của nông nô.
Đề 3
I/ TRẮC NGHIỆM (6,0 điểm)
Câu 1: Chế độ phong kiến Trung Quốc bắt đầu từ thời nhà nào?
A. Nhà Hạ.
B. Nhà Tần.
C. Nhà Hán.
D. Nhà Chu.
Câu 2: Dưới thời vua nào, nước Lan Xang chia thành 7 tỉnh?
A. Khún Bo-lom
B. Chậu A Nụ
C. Xu-li-nha Vông-xa
D. Pha Ngừm
Câu 3: Yếu tố nào dưới đây không thuộc sự phát triển về văn hóa lâu đời của Ấn Độ?
A. Tôn giáo (Phật giáo và Hinđu giáo).
B. Chữ viết, đặc biệt là Chữ Phạn.
C. Phổ biến công trình kiến trúc Nho giáo.
D. Nghệ thuật kiến trúc đền chùa, tượng Phật.
Câu 4: Trong các thế kỉ X – XII, Campuchia trở thành một trong những vương quốc
A. Yếu và phục tùng các nước khác.
B. mạnh và ham chiến trận nhất Đông Nam Á.
C. mạnh và chinh phục Trung Quốc.
D. mạnh nhất khu vục Đông Nam Á.
Câu 5: Người Hi Lạp và Rô-ma đã đưa các sản phẩm thủ công nghiệp bán ở đâu?
A. Khắp mọi miền ven biển Địa Trung Hải.
B. Khắp thế giới.
C. Khắp Trung Quốc và ấn Độ.
D. Khắp các nước phương Đông.
Câu 6: Xoá bỏ sự kì thị tôn giáo, thủ tiêu đặc quyền Hồi giáo... Đó là chính sách tiến bộ của ai?
A. Hác-sa.
B. A-cơ-ba.
C. A-sô-ca.
D. Gúp -ta.
Câu 7: Chính sách đối ngoại xuyên suốt của Trung Quốc thời phong kiến với Việt Nam là
A. Lúc hòa hiếu, lúc chiến tranh.
B. Bế quan tỏa cảng.
C. Bành trướng, xâm lược.
D. Hòa hảo, mềm dẻo.
Câu 8: Các nước nào đã chịu ảnh hưởng rất rõ rệt về văn hóa truyền thống của ấn Độ?
A. Mông Cổ
B. Ấn Độ
C. Trung Quốc
D. Các nước Đông Nam á
Câu 9: Vào khoảng thời gian nào cư dân Đại Trung Hải bắt đầu biết chế tạo công cụ bằng sắt?
A. Khoảng thiên niên kỉ IV TCN
B. Khoảng thiên niên kỉ II TCN
C. Khoảng thiên niên kỉ I TCN
D. Khoảng thiên niên kỉ III TCN
Câu 10: Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại phương Đông là:
A. Thợ thủ công.
B. Thương nhân.
C. Nô lệ.
D. Nông dân công xã
Câu 11: Đông Nam Á chịu ảnh hưởng chủ yếu của gió mùa, tạo nên hai mùa tương đối rõ rệt, đó là:
A. Mùa khô và mùa hanh.
B. Mùa thu và mùa hạ.
C. Mùa khô và mùa mưa
D. Mùa đông và mùa xuân
Câu 12: Dựa vào yếu tố tự nhiên nào, cư dân Đông Nam Á từ xa xưa đã biết trồng lúa và nhiều loại cây ăn quả, ăn củ khác ?
A. Gió mùa kèm theo mưa
B. Mùa mưa tương đối nóng
C. Khí hậu mát, ẩm
D. Mùa khô tương đối lạnh, mát
..........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 4
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1. Người tối cổ có bước tiến hóa hơn về cấu tạo cơ thể so với loài vượn cổ ở điểm nào?
A. Đã đi, đi đứng bằng hai chân, đôi tay được giải phóng.
B. Trán thấp và bợt ra sau, u mày nổi cao.
C. Hộp sọ lớn hơn, hình thành trung tâm phát tiếng nói trong não.
D. Đã loại bỏ hết dấu tích vượn trên cơ thể.
Câu 2. Thời đá mới, con người đạt được nhiều thành tựu lớn lao, ngoại trừ
A. đã biết ghè sắc và mài nhẵn đá thành hình công cụ.
B. biết tạo ra lửa.
C. biết đan lưới và làm chì lưới đánh cá.
D. biết làm đồ gốm.
Câu 3. Thị tộc được hình thành
A. từ khi người tối cổ xuất hiện.
B. từ khi người tinh khôn xuất hiện.
C. từ chặng đường đầu với sự tồn tại của một loài vượn cổ.
D. từ khi giai cấp và nhà nước ra đời.
Câu 4. Tư hữu xuất hiện là do
A. của cải quá nhiều không thể dùng hết.
B. sản xuất phát triển, một số gia đình phụ hệ ngày càng tích lũy được của riêng.
C. một số người lợi dụng chức phận chiếm một phần sản phẩm xã hội làm của riêng.
D. ở một số vùng, do điều kiện thuận lợi giúp con người tạo ra lượng sản phẩm thừa thường xuyên nhiều hơn.
Câu 5. Ý nào không phản ánh đúng sự thay đổi trong xã hội nguyên thủy khi tư hữu xuất hiện?
A. Quan hệ cộng đồng bị phá vỡ.
B. Gia đình phụ hệ xuất hiện thay thế cho gia đình mẫu hệ.
C. Xã hội phân hóa kẻ giàu - người nghèo.
D. Xã hội phân chia thành 2 giai cấp: thống trị và bị trị.
Câu 6. Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành trong khoảng thời gian nào?
A. Khoảng thiên niên kỉ IV - III TCN.
B. Khoảng 3000 năm TCN.
C. Cách đây khoảng 3000 năm.
D. cách đây khoảng 4000 năm.
Câu 7. Tại sao các quốc gia cổ đại phương Đông sớm hình thành và phát triển ở lưu vực các con sông lớn?
A. Đây vốn là địa bàn sinh sống của người nguyên thủy.
B. Điều kiện tự nhiên thuận lợi.
C. Công cụ kim loại sớm xuất hiện.
D. Công cụ đá sớm xuất hiện.
Câu 8. Người phương Đông không sáng tạo ra loại chữ nào dưới đây?
A. Tượng hình.
B. Tượng ý.
C. Tượng thanh.
D. Hệ chữ cái A, B, C.
Câu 9. Lực lượng sản xuất chính trong xã hội cổ đại Địa Trung Hải?
A. Chủ nô.
B. Nô lệ.
C. Nông dân công xã.
D. Bình dân thành thị.
Câu 10. Người Rôma đã tính một năm có bao nhiêu ngày và bao nhiêu tháng?
A. 365 ngày, ¼ ngày và 12 tháng.
B. 360 ngày và 12 tháng.
C. 360 ngày và 11 tháng.
D. 366 ngày và 12 tháng.
Câu 11. Một số định lí của các nhà toán học từ thời cổ đại vẫn còn phổ biến đến ngày nay?
A. Talet, Pitago.
B. Talet, Hôme.
C. Hôme.
D. Điaxo.
Câu 12. Vua Tần tự xưng là gì?
A. Vương.
B. Hoàng Đế.
C. Thiên tử.
D. Đại đế.
..........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Đề 5
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (6 điểm)
Câu 1. Người thiết lập vương triều Môgôn ở Ấn Độ là ai?
A. Timua Leng.
B. Acơba.
C. Babua.
D. Giahanghia.
Câu 2. Loại cây lương thực được trồng chủ yếu ở Đông Nam Á?
A. Lúa nước.
B. Lúa mạch.
C. Ngô.
D. Ngô, kê.
Câu 3. Quốc gia cổ hình thành nên nước Việt Nam ngày nay?
A. Âu Lạc, ChămPa, Phù Nam.
B. Chămpa.
C. Âu Lạc, ChămPa, Chân Lạp.
D. Phù Nam.
Câu 4. Nét nổi bật của nền văn hóa Đông Nam Á?
A. Mang tính bản địa sâu sắc.
B. Chịu ảnh hưởng văn hóa Ấn Độ.
C. Chịu ảnh hưởng văn hóa Trung Quốc.
D. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa nên ngoài, xây dựng nền văn hóa riêng và độc đáo
Câu 5. Tộc người chiếm đa số ở Campuchia?
A. Môn.
B. Khơme.
C. Chăm.
D. Thái.
Câu 6. Ý nào không phản ánh đúng đặc điểm nổi bật của điều kiện tự nhiên Campuchia?
A. Nằm trên một cao nguyên rộng lớn.
B. Địa hình giống như một lòng chảo khổng lồ.
C. Xung quanh là rừng và cao nguyên.
D. Giữa là Biển Hồ với những cánh đồng phì nhiêu.
Câu 7. Đế quốc Roma sụp đổ gắn liền với sự kết thúc của
A. chế độ chiếm nô.
B. chế độ nô lệ.
C. thời kì phát triển của đế quốc Rôma
D. cuộc đấu tranh chống áp bức, bóc lột.
Câu 8. Nguồn gốc hình thành giai cấp nông nô?
A. Nông dân và nô lệ.
B. Chủ nô Rôma.
C. Nô lệ.
D. Nông dân công xã.
Câu 9. Hãy tìm hiểu và cho biết vương quốc Phrăng chính là tiền thân của các quốc gia nào hiện nay?
A. Anh, Pháp, Đức.
B. Pháp, Đức, Italia.
C. Pháp, Hi Lạp, Italia.
D. Pháp, Đức, Ba Lan
Câu 10. Ai là người đầu tiên đi vòng quanh thế giới?
A. Magienlang.
B. Côlombo.
C. Điaxo.
D. Vasco đờ Gama.
Câu 11. Ai là người phát hiện châu Mĩ?
A. Magienlăng.
B. Côlômbô.
C. Điaxơ.
D. Vascô đờ Gama.
Câu 12. Hệ quả tiêu cực do phát kiến địa lí đem lại?
A. Buôn bán nô lệ.
B. Chế độ nô lệ.
C. Sự giao lưu văn hóa.
D. Buôn bán vũ khí.
..........
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi HK1 môn Lịch sử 10 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Thị Diệu. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tốt!