Kì thi học kì 1 là một kì thi quan trọng đối với các em học sinh, vì vậy HOC247 đã biên soạn và gửi đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Đa Phúc dưới đây. Tài liệu bao gồm các đề thi khác nhau có đáp án, sẽ giúp các em ôn tập kiến thức hiệu quả. Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em chuẩn bị thật tốt cho kì thi học kì 1 sắp tới. Chúc các em học tập tốt!
TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC |
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2021 - 2022 Môn: GDCD 11 Thời gian: 45 phút |
1. Đề số 1
PHẦN TRẮC NGHIỆM (8 điểm).
1. Quan hệ giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ là
A. quan hệ tiền tệ. B. quan hệ cung – cầu. C. quan hệ giá cả. D. quan hệ thị trường.
2. Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công sang sử dụng sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là quá trình nào sau đây?
A.Công nghiệp hoá – hiện đại hoá. B. Hiện đại hoá.
C.Tự động hoá. D. Côngnghiệp hoá.
3. Công ty K kinh doanh hàng giả, hàng kém chất lượng làm ảnh hưởng tới đời sống nhân dân là biểu hiện của nội dung nào dưới đây của cạnh tranh?
A.Mục đích của cạnh tranh. B. Mặt hạn chế của cạnh tranh.
C. Mặt tích cực của cạnh tranh. D. Nguyên nhân của cạnh tranh.
4. Khi cầu giảm, sản xuất thu hẹp dẫn đến cung giảm là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung – cầu?
A. Giá cả ảnh hưởng đến cung – cầu. B. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.
C.Cung – cầu tác động lẫn nhau. D. Thị trường chi phối cung -cầu.
5. Anh A bán hai con bò được 20 triệu đồng, anh dùng số tiền đó để mua 10 con dê. Trong trường hợp này, chức năng nào dưới đây của tiền tệ đã được thực hiện?
A. Phương tiện cất trữ. B. Thước đo giá trị.
C. Phương tiện lưu thông. D. Phương tiện thanh toán.
6. Chị H vừa mua chiếc áo khoác và khoe với bạn rằng áo có chất liệu bền, màu sắc đẹp phù hợp với lứa tuổi, chắc người tạo ra nó có tính thẩm mỹ cao. Vậy nhận xét của chị H về chiếc áo trên của mình đã thể hiện thuộc tính của hàng hoá nào sau đây?
A. Lượng giá trị. B. Giá trị sử dụng. C. Giá cả. D. Giá trị.
7. Muốn tồn tại, con người phải có thức ăn, đồ mặc, nhà ở. Để có những thứ đó, con người phải lao động tạo ra của cải vật chất. Điều này thể hiện nội dung nào sau đây của sản xuất của cải vật chất?
A. Vai trò. B. Nội dung. C. Phương hướng. D. Ý nghĩa.
8. Từ việc chăn nuôi lợn bị thua lỗ do giá cả bấp bênh, anh K đã chuyển sang nuôi bò thịt. Việc làm của anh K thể hiện nội dung nào sau đây đối với sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước?
A. trách nhiệm của đất nước. B. trách nhiệm của dòng họ.
C. trách nhiệm của gia đình. D. trách nhiệm của công dân.
9. Vào mùa lũ, rau của nhiều nhà vườn hỏng do bị úng ngập dẫn đến giá rau tăng cao. Nếu là người bán rau, em sẽ làm gì để có lợi nhất?
A. Không bán nữa. B. Giữ giá. C. Giảm giá. D. Tăng giá.
10. Qua mùa trung thu, nhu cầu về bánh trung thu của người tiêu dùng giảm xuống nên nhà sản xuất đã thu hẹp quy mô sản xuất bánh trung thu để chuyển sang sản xuất sản phẩm khác. Nhà sản xuất làm như vậy để
A. thu hút thị hiếu người tiêu dùng. B. cạnh tranh với các mặt hàng khác
C. thu nhiều lợi nhuận. D. tránh bị thua lỗ.
11. Giả sử, trên thị trường, hàng hóa A đang bán với giá cả lớn hơn giá trị. Nếu là người sản xuất, để lãi nhiều, em sẽ
A. bỏ sản xuất. B. mở rộng sản xuất.
C. thu hẹp sản xuất. D. giữ nguyên quy mô sản xuất.
12. Quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất hàng hóa phải phù hợp với
A. thời gian lao động cộng đồng. B. thời gian lao động xã hội cần thiết.
C. thời gian lao động tập thể. D. thời gian lao động cá nhân.
13. Tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán là thực hiện chức năng
A. phương tiện thanh toán. B. phương tiện lưu thông.
C. giao dịch quốc tế. D. tiền tệ thế giới.
14. Quy luật giá trị tác động đến điều tiết và lưu thông hàng hóa thông qua
A. giá trị hàng hóa. B. giá cả trên thị trường.
C. giá trị xã hội cần thiết của hàng hóa. D. quan hệ cung cầu.
15. M tốt nghiệp đại học nhưng không chịu đi làm mà chỉ tham gia tụ tập bạn bè ăn chơi. Việc làm của M không thực hiện trách nhiệm của công dân trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Phát triển kinh tế. B. Giữ gìn truyền thống gia đình.
C. Củng cố an ninh quốc phòng. D. Phát huy truyền thống văn hóa.
16. Việc phân phối lại nguồn hàng từ nơi có lãi ít đến nơi có lãi nhiều là kết quả tác động nào sau đây của quy luật giá trị?
A. Tăng năng suất lao động.
B. Phân hoá giàu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hoá.
C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
D. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
17. Cạnh tranh sẽ kích thích lực lượng sản xuất, khoa học – kỹ thuật phát triển, năng suất lao động tăng lên là thể hiện
A. mặt tích cực của cạnh tranh. B. nội dung của cạnh tranh.
C. ý nghĩa của cạnh tranh. D. mặt tiêu cực của cạnh tranh.
18. Sự tăng lên về số lượng, chất lượng sản phẩm và các yếu tố của quá trình sản xuất ra nó được gọi là
A. phát triển kinh tế bền vững. B. tăng trưởng kinh tế bền vững.
C. tăng trưởng kinh tế. D. phát triển kinh tế.
19. Để may một cái áo, chị A đã may hết 5 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may cái áo là 4 giờ. Vậy chị A phải bán chiếc áo với giá cả tương ứng là mấy giờ?
A. 6 giờ. B. 3 giờ. C. 4 giờ. D. 5 giờ.
20. Hàng hoá là sản phẩm của lao động có thể thoả mãn một nhu cầu nào đó của con người thông qua
A. quá trình lưu thông. B. trao đổi, mua – bán. C. phân phối, sử dụng. D. sản xuất, tiêu dùng.
21. Sự tác động của con người vào tự nhiên làm biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là
A. quá trình sản xuất. B. sản xuất kinh tế
C. thỏa mãn nhu cầu. D. sản xuất của cải vật chất.
22. Để nâng cao năng suất trong chế biến chè, anh X đã đầu tư mua một máy sao chè mới nhất hiện đại nhất hiện nay. Việc làm của anh X thể hiện nội dung nào sau đây của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. thường xuyên học tập nâng cao trình độ học vấn. B. phát triển mạnh mẽ nhân lực.
C. phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin. D. phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất.
23. Khuyến cáo của cơ quan chức năng khi diện tích trồng chuối trong phạm vi của huyện tăng quá nhanh dẫn đến cung vượt cầu. Trước tình hình đó, anh M vẫn phá bỏ 5 sào lúa của gia đình để trồng chuối, anh K giữ nguyên diện tích trồng chuối của gia đình và tìm cách tăng năng suất, chất lượng. Còn anh H và S vội phá bỏ diện tích trồng chuối chuyển sang trồng lúa. Trong trường hợp này, ai đã vận dụng sai chức năng của thị trường?
A. Anh M. B. Anh K. C. Anh M, H và S. D. Anh M, K, H, và S.
24. Người sản xuất, kinh doanh cố giành lấy các điều kiện thuận lợi, tránh được những rủi ro, bất lợi trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, dịch vụ là một trong những
A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh. B. tính chất của cạnh tranh.
C. nguyên nhân của sự ra đời hàng hóa. D. nguyên nhân của sự giàu nghèo.
25. Hàng hoá có những thuộc tính nào sau đây?
A. Giá trị trao đổi và giá trị cá biệt. B. Giá trị và giá trị trao đổi.
C. Giá trị và giá trị sử dụng. D. Giá trị sử dụng và giá trị cá biệt.
26. Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố giữ vai trò quan trọng nhất là
A. hệ thống bình chứa. B. máy móc, kĩ thuật, công nghệ.
C. công cụ sản xuất. D. kết cấu hạ tầng của sản xuất.
27. Nội dung cốt lõi của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta hiện nay là phát triển mạnh mẽ
A. công nghiệp cơ khí. B. khoa học kĩ thuật. C. công nghệ thông tin. D. lực lượng sản xuất.
28. Người lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động là những yếu tố cơ bản của
A. phương thức sản xuất. B. lực lượng sản xuất.
C. mọi tư liệu sản xuất. D. công cụ sản xuất.
29. Trong các cơ cấu kinh tế của nền kinh tế, cơ cấu kinh tế quan trọng nhất là
A. cơ cấu lãnh thổ. B. cơ cấu ngành. C. cơ cấu vùng. D. cơ cấu thành phần.
30. Ông A mở quán cà phê, để quán thu hút khách, ông đã đầu tư đào tạo đội ngũ nhân viên, trang trí quán theo phong cách riêng, đồng thời ông còn rất quan tâm đến việc chọn mua những nguyên liệu chất lượng.Việc làm này của ông A chịu tác động nào của quy luật giá trị?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. B. Kích thích năng suất lao động tăng lên.
C. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa. D. Điều tiết giá cả hàng hóa trên thị trường.
31. Do yêu cầu phải xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội nên nước ta tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa là thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. tác dụng của công nghiệp hóa. B. ý nghĩa của công nghiệp hóa.
C. tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa. D. khái niệm công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
32. Khi là người mua hàng trên thị trường, em chọn trường hợp nào sau đây để có lợi nhất?
A. Cung lớn hơn cầu. B. Cung nhỏ hơn cầu. C. Cầu tăng. D. Cung bằng cầu.
PHẦN TỰ LUẬN (2 điểm).
33. Trình bày nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta? Địa phương em đã thực hiện phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất như thế nào?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
B |
12 |
B |
23 |
A |
2 |
D |
13 |
A |
24 |
A |
3 |
B |
14 |
B |
25 |
C |
4 |
C |
15 |
A |
26 |
C |
5 |
C |
16 |
C |
27 |
D |
6 |
D |
17 |
A |
28 |
B |
7 |
A |
18 |
C |
29 |
B |
8 |
D |
19 |
C |
30 |
A |
9 |
D |
20 |
B |
31 |
C |
10 |
D |
21 |
D |
32 |
A |
11 |
B |
22 |
D |
|
|
33.
* Nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta:
– Phát triển mạng mẽ lực lượng sản xuất:
+ Thực hiện cơ khí hóa nền sản xuất xã hội, chuyển nền kinh tế từ chỗ dựa trên kĩ thuật thủ công sang dựa trên kĩ thuật cơ khí, chuyển nền văn minh nông nghiệp sang nền văn minh công nghiệp.
+ Áp dụng những thành tựu khoa họa, công nghệ hiện đại vào các ngành của nền kinh tế quốc dân.
+ Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, bằng cách gắn công nghiệp hóa, hiện đại hóa với phát triển kinh tế tri thức.
– Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lí, hiện đại và hiệu quả.
+ Cơ cấu kinh tế là tổng thể hữu cơ giữa cơ cấu ngành kinh tế, cơ cấu thành phần kinh tế, cơ cấu vùng kinh tế, trong đó cơ cấu ngành là quan trọng nhất.
+ Chuyển dịch cơ cấu kinh tế: chuyển từ cơ cấu kinh tế lạc hậu, kém hiệu quả, bất hợp lí sang cơ cấu hợp lí, hiện đại và hiệu quả.
+ Xu hướng chuyển dịch: Từ cơ cấu nông nghiêp, công nghiệp sang cơ cấu công nông nghiệp và dịch vụ hiện đại.
* Việc phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất ở địa phương:
(Gợi ý học sinh có thế trả lời)
– Nông nghiệp: Ứng dụng nhiều máy móc vào sản xuất như máy cày, bừa, gặt đập lúa; ứng dụng công nghệ vào trồng rau sạch; sủ dụng nhiều giống cây trồng mới năng suất cao…
– Công nghiệp: Máy móc hiện đại thay thế cho các loại máy móc cũ, lạc hậu trong sản xuất và chế biến gỗ; …
– Dịch vụ: Ứng dụng công nghệ thông tin trong cung cấp các dịch vụ…
2. Đề số 2
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN GDCD 11- TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC- ĐỀ 02
Phần I: TNKQ (7 điểm)
Câu 1: Để hạn chế mặt tiêu cực của cạnh tranh, nhà nước cần
A. giáo dục, răn đe, thuyết phục.
B. ban hành các chính sách xã hội.
C. ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật.
D. giáo dục, pháp luật và các chính sách kinh tế xã hội.
Câu 2: Quy luật giá trị tác động đến điều tiết và lưu thông hàng hoá thông qua
A. quan hệ cung cầu.
B. giá trị hàng hoá.
C. giá trị xã hội cần thiết của hàng hoá.
D. giá cả trên thị trường.
Câu 3: Lực lượng nòng cốt của kinh tế tập thể là
A. công ty nhà nước. B. hợp tác xã.
C. doanh nghiệp nhà nước. D. tài sản thuộc sở hữu tập thể.
Câu 4: Sự xuất hiện của khái niệm hiện đại hoá gắn liền với sự ra đời của lao động có tính chất
A. máy móc. B. tự động hoá. C. tiên tiến. D. thủ công.
Câu 5: Để giành giật khách hàng và lợi nhuận, một số người không từ những thủ đoạn phi pháp bất lương là thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. Nguyên nhân của cạnh tranh. B. Mục đích của cạnh tranh.
C. Mặt hạn chế của cạnh tranh. D. Mặt tích cực của cạnh tranh.
Câu 6: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất gồm
A. Sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản xuất.
B. Sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động.
C. Sức lao động, đối tượng lao động, công cụ lao động.
D. Sức lao động, công cụ lao động, tư liệu lao động.
Câu 7: Thành phần kinh tế nào sau đây ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế quốc dân?
A. Kinh tế Nhà nước và kinh tế tập thể.
B. Kinh tế tư nhân và kinh tế tập thể.
C. Kinh tế tư bản Nhà nước.
D. Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 8: Một trong những mục tiêu của CNH – HĐH là
A. xây dựng thành phần kinh tế nhà nước.
B. xây dựng thành phần kinh tế tập thể.
C. xây dựng thành phần kinh tế tư nhân.
D. xây dựng cơ sở vật chất của CNXH.
Câu 9: Muốn tồn tại, con người phải có thức ăn, đồ mặc, nhà ở. Để có những thứ đó, con người phải lao động để tạo ra của cải vật chất. Điều đó thể hiện ý nào sau đây của sản xuất của cải vật chất?
A. Vai trò. B. Nội dung. C. Phương hướng. D. Ý nghĩa.
Câu 10: Khi lưu thông vượt ra khỏi phạm vi quốc gia, tiền tệ sẽ thực hiện chức năng
A. phương tiện thanh toán. B. phương tiện lưu thông.
C. phương tiện cất trữ. D. tiền tệ thế giới.
Câu 11: Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có giá trị sử dụng
A. giống nhau. B. khác nhau. C. bằng nhau. D. ngang nhau.
Câu 12: Khái niệm cầu được hiểu là tên gọi tắt của nhu cầu
A. có khả năng đáp ứng. B. hàng hoá mà người tiêu dùng cần.
C. có khả năng thanh toán. D. nói chung.
Câu 13: Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ hai gắn với quá trình chuyển từ lao động cơ khí lên lao động dựa trên công cụ
A. tiên tiến. B. tự động hoá. C. máy móc. D. thủ công.
Câu 14: Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải:
A. nâng cao uy tín cá nhân. B. vay vốn ưu đãi.
C. đào tạo gián điệp kinh tế. D. cải tiến khoa học kĩ thuật.
Câu 15: Đâu không phải tính tất yếu khách quan của công nghiệp hóa, hiện đại hóa?
A. Do nước ta nghèo và lạc hậu.
B. Do phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu.
C. Do yêu cầu phải tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
D. Do phải xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội.
Câu 16: Trong quá trình lưu thông giá trị của hàng hóa không thay đối mà chỉ có:
A. giá trị sử dụng thay đổi.
B. nhu cầu thay đổi.
C. thu nhập thay đổi.
D. giá cả thay đổi.
Câu 17: Khái niệm cạnh tranh xuất hiện từ
A. khi con người biết lao động.
B. khi xã hội loài người xuất hiện.
C. khi ngôn ngữ xuất hiện.
D. khi sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện.
Câu 18: Yếu tố nào sau đây là căn cứ trực tiếp để xác định thành phần kinh tế?
A. Tổ chức quản lí. B. Khoa học công nghệ.
C. Sở hữu tư liệu sản xuất. D. Vốn.
Câu 19: Khối lượng hàng hóa, dịch vụ hiện có trên thị trường và chuẩn bị đưa ra thị trường trong một thời kì nhất định, tương ứng mức giá cả, khả năng sản xuất và chi phí sản xuất xác định được gọi là
A. cầu. B. cung. C. tiêu thụ. D. tổng cầu.
Câu 20: Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công sang sử dụng sức lao động dựa trên sự phát triển của công nghiệp cơ khí là quá trình nào sau đây?
A. Tự động hoá. B. Công nghiệp hoá - hiện đại hoá.
C. Công nghiệp hoá. D. Hiện đại hoá.
Câu 21: Trong quá trình trao đổi, giá cả của hàng hóa thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?
A. Giá trị hàng hóa, quan hệ cung-cầu, lợi nhuận.
B. Quan hệ cung- cầu, giá trị tiền tệ, thị hiếu.
C. Quan hệ cung-cầu, giá trị tiền tệ, giá trị hàng hóa.
D. Giá trị tiền tệ, giá trị hàng hóa, thu nhập.
Câu 22: Đi đôi với chuyển dịch cơ cấu kinh tế là chuyển dịch cơ cấu
A. lao động. B. ngành nghề. C. vùng, lãnh thổ. D. dân số.
Câu 23: Kinh tế tập thể dựa trên hình thức sở hữu nào dưới đây?
A. Tập thể. B. Tư nhân. C. Hỗn hợp. D. Nhà nước.
Câu 24: Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất là
A. quan hệ sản xuất. B. thành phần đầu tư.
C. thành phần kinh tế. D. lực lượng sản xuất.
Câu 25: Quan hệ về số lượng hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có giá trị sử dụng khác nhau là
A. giá trị cá biệt. B. giá trị.
C. giá trị sử dụng. D. giá trị trao đổi.
Câu 26: Khi cầu tăng, sản xuất mở rộng dẫn đến cung tăng là nội dung của biểu hiện nào dưới đây trong quan hệ cung - cầu?
A. Thị trường chi phối cung cầu. B. Cung cầu tác động lẫn nhau.
C. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu. D. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.
Câu 27: Trên thị trường, khi giá cả giảm sẽ xảy ra trường hợp nào sau đây?
A. Cung giảm, cầu tăng. B. Cung và cầu tăng.
C. Cung và cầu giảm. D. Cung tăng, cầu giảm.
Câu 28: Tư liệu lao động được chia thành mấy loại?
A. 2 loại. B. 4 loại. C. 3 loại. D. 5 loại.
Phần II: TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1đ): Vợ chồng ông B có 500 triệu đồng nên đã quyết định đem toàn bộ số tiền đó gửi ngân hàng phòng khi tuổi già cần đến. Trong trường hợp này, chức năng nào của tiền tệ đã được thực hiện? Em hãy phân tích chức năng đó?
Câu 2 (2đ): Gia đình ông K làm nghề sản xuất mứt gừng, gần đến dịp Tết, nhu cầu về các loại mứt tăng cao. Mặc dù đã huy động toàn bộ người nhà và ra sức làm ngày, làm đêm, nhưng vẫn không đủ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, vì thế mà lợi nhuận thu được không cao. Dựa vào kiến thức của bài “Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa”, trong trường hợp này, nếu là ông K, để tăng thêm lợi nhuận em sẽ làm gì? Tại sao?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
Phần I:
1 |
D |
2 |
D |
3 |
B |
4 |
B |
5 |
C |
6 |
B |
7 |
A |
8 |
D |
9 |
A |
10 |
D |
11 |
B |
12 |
C |
13 |
B |
14 |
D |
15 |
A |
16 |
D |
17 |
D |
18 |
C |
19 |
B |
20 |
C |
21 |
C |
22 |
A |
23 |
A |
24 |
C |
25 |
D |
26 |
B |
27 |
A |
28 |
C |
Phần II:
Câu 1(1đ): Trong trường hợp tiền được gửi ngân hàng là tiền đang thực hiện chức năng cất trữ.
Phân tích: Tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại để khi cần đem ra mua hàng. Tiền là loại hàng hóa đặc biệt có khả năng cất trữ vì khi cất trữ giá trị của đồng tiền sẽ được tăng lên. Có nhiều cách để cất trữ tiền như là mua vàng để cất, nhưng cách tốt nhất và an toàn nhất để cất trữ tiền là gửi ngân hàng “ích nước lợi nhà”.
Câu 2(2đ): Nếu là em trong trường hợp đó muốn tăng lợi nhuận em sẽ:
- Đầu tư mua mới một số loại máy móc phục vụ cho sản xuất mứt gừng: máy cạo vỏ, máy thái gừng…để rút ngắn thời gian lao động, tăng năng suất từ đó tăng lợi nhuận.
- Đa dạng các loại mứt, ngoài mứt gừng có thể sản xuất them các loại mứt khác: mứt dừa, cà rốt, khoai tây… Nếu cần thiết có thể thuê thêm nhân công để sản xuất được nhiều hơn từ đó đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, tăng lợi nhuận.
- Chú ý đến việc hợp lí hóa sản xuất, nâng cao chất lượng mứt và phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Có bao bì đẹp đồng thời làm tốt công tác quảng cáo, quảng bá sản phẩm đến với khách hàng.
3. Đề số 3
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN GDCD 11- TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC- ĐỀ 03
Phần I: TNKQ (7 điểm)
Câu 1: Một trong những nội dung cơ bản của công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước là
A. Phát triển mạnh mẽ ngành công nghiệp cơ khí.
B. Phát triển mạnh mẽ lực lượng sản suất.
C. Phát triển mạnh mẽ khoa học kĩ thuật.
D. Phát triển mạnh mẽ công nghệ thông tin.
Câu 2: Muốn cho giá trị cá biệt của hàng hóa thấp hơn giá trị xã hội của hàng hóa, đòi hỏi người sản xuất phải
A. vay vốn ưu đãi.
B. sản xuất một loại hàng hoá.
C. hợp lí hoá sản xuất, thực hành tiết kiệm.
D. nâng cao uy tín cá nhân.
Câu 3: Thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, mẫu mã, hình thức hàng hóa. Những hàng hóa nào phù hợp thì bán được là thể hiện chức năng nào dưới đây của thị trường?
A. Điều tiết sản xuất.
B. Thừa nhận giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa.
C. Mã hóa.
D. Thông tin.
Câu 4: Trên thị trường, khái niệm cầu được hiểu là nhu cầu
A. có khả năng thanh toán.
B. của người tiêu dùng.
C. hàng hoá mà người tiêu dùng cần.
D. chưa có khả năng thanh toán.
Câu 5: Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hoá có giá trị sử dụng
A. ngang nhau. B. giống nhau. C. khác nhau. D. bằng nhau.
Câu 6: Sức lao động của người sản xuất hàng hoá kết tinh trong hàng hoá được gọi là
A. tính có ích của hàng hoá.
B. thời gian lao động cá biệt.
C. thời gian lao động xã hội cần thiết.
D. giá trị của hàng hoá.
Câu 7: Ở nước ta, kết quả của xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lí, hiện đại, hiệu quả sẽ tạo ra cơ cấu kinh tế
A. nông nghiệp - công nghiệp - dịch vụ hiện đại.
B. nông nghiệp - công nghiệp.
C. công nghiệp - nông nghiệp.
D. công nghiệp - nông nghiệp - dịch vụ hiện đại.
Câu 8: Để xác định thành phần kinh tế thì cần căn cứ vào nội dung nào dưới đây?
A. Hình thức sở hữu.
B. Biểu hiện của từng thành phần kinh tế.
C. Vai trò của các thành phần kinh tế.
D. Nội dung của từng thành phần kinh tế.
Câu 9: Khái niệm cạnh tranh xuất hiện từ
A. khi ngôn ngữ xuất hiện.
B. khi xã hội loài người xuất hiện.
C. khi sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện.
D. khi con người biết lao động.
Câu 10: Trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất, yếu tố giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất là
A. sức lao động.
B. công cụ lao động.
C. tư liệu lao động.
D. đối tượng lao động.
Câu 11: Phát triển kinh tế là
A. sự tăng trưởng về kinh tế gắn với nâng cao chất lượng cuộc sống.
B. sự tăng trưởng kinh tế gắn liền với cơ cấu kinh tế hợp lí, tiến bộ và công bằng xã hội.
C. sự tăng lên về số lượng và chất lượng sản phẩm.
D. sự tăng trưởng kinh tế bền vững.
Câu 12: Sự xuất hiện của khái niệm công nghiệp hoá gắn liền với sự ra đời của lao động có tính chất
A. tự động hoá. B. thủ công. C. cơ khí. D. tiên tiến.
Câu 13: Khi cầu giảm, sản xuất thu hẹp dẫn đến cung giảm là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung - cầu?
A. Cung cầu tác động lẫn nhau. B. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu.
C. Thị trường chi phối cung cầu. D. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả.
Câu 14: Trên thị trường, khi giá cả tăng sẽ xảy ra trường hợp nào sau đây?
A. Cung tăng, cầu giảm. B. Cung và cầu giảm.
C. Cung giảm, cầu tăng. D. Cung và cầu tăng.
Câu 15: Quan hệ giữa người bán với người mua hay giữa những người sản xuất với những người tiêu dùng diễn ra trên thị trường để xác định giá cả và số lượng hàng hoá, dịch vụ là
A. quan hệ giá cả. B. quan hệ thị trường.
C. quan hệ mua bán. D. quan hệ cung cầu.
Câu 16: Kinh tế nhà nước dựa trên hình thức sở hữu nào dưới đây?
A. Hỗn hợp. B. Tư nhân. C. Nhà nước. D. Tập thể.
Câu 17: Kinh tế nhà nước có vai trò nào sau đây?
A. Cần thiết. B. Then chốt. C. Quan trọng. D. Chủ đạo.
Câu 18: Để hạn chế mặt tiêu cực của cạnh tranh, nhà nước cần
A. ban hành các chính sách xã hội.
B. ban hành và tổ chức thực hiện pháp luật.
C. giáo dục, pháp luật và các chính sách kinh tế xã hội.
D. giáo dục, răn đe, thuyết phục.
Câu 19: Đối tượng lao động được phân thành mấy loại?
A. 5 loại. B. 2 loại. C. 3 loại. D. 4 loại.
Câu 20: Quy luật giá trị tồn tại trong nền sản xuất nào sau đây?
A. Nền sản xuất hàng hoá.
B. Nền sản xuất tự nhiên.
C. Nền sản xuất đơn giản.
D. Nền sản xuất tư bản chủ nghĩa.
Câu 21: Trong sản xuất và lưu thông hàng hoá cạnh tranh dùng để gọi tắt cho cụm từ nào sau đây?
A. Cạnh tranh sản xuất. B. Cạnh tranh văn hoá.
C. Cạnh tranh kinh tế. D. Cạnh tranh chính trị.
Câu 22: Trong quá trình trao đổi giá cả của hàng hóa thay đổi phụ thuộc vào các yếu tố nào sau đây?
A. Quan hệ cung- cầu, giá trị tiền tệ, thị hiếu.
B. Quan hệ cung-cầu, giá trị tiền tệ, giá trị hàng hóa.
C. Giá trị tiền tệ, giá trị hàng hóa, thu nhập.
D. Giá trị hàng hóa, quan hệ cung-cầu, lợi nhuận.
Câu 23: Thành phần kinh tế nào sau đây giữ vai trò chủ đạo, nắm giữ các lĩnh vực, vị trí then chốt trong nền kinh tế quốc dân?
A. Kinh tế tư bản Nhà nước. B. Kinh tế tư nhân.
C. Kinh tế nhà nước. D. Kinh tế tập thể.
Câu 24: Trong cơ cấu kinh tế thì cơ cấu nào sau đây là quan trọng nhất?
A. lĩnh vực kinh tế. B. ngành kinh tế.
C. thành phần kinh tế. D. vùng kinh tế.
Câu 25: Kiểu quan hệ kinh tế dựa trên một hình thức sở hữu nhất định về tư liệu sản xuất là
A. quan hệ sản xuất. B. lực lượng sản xuất.
C. thành phần đầu tư. D. thành phần kinh tế.
Câu 26: Trong quá trình lưu thông giá trị của hàng hóa không thay đổi mà chỉ có:
A. thu nhập thay đổi.
B. giá trị sử dụng thay đổi.
C. nhu cầu thay đổi.
D. giá cả thay đổi.
Câu 27: Cuộc cách mạng kĩ thuật lần thứ nhất gắn với quá trình chuyển từ lao động thủ công lên lao động
A. tự động hoá. B. cơ khí. C. tiên tiến. D. thủ công.
Câu 28: Do yêu cầu phải rút ngắn khoảng cách tụt hậu xa về kinh tế, kỹ thuật và công nghệ giữa Việt Nam và thế giới nên nước ta tiến hành công nghiệp hóa, hiện đại hóa là thể hiện nội dung nào dưới đây?
A. tính tất yếu khách quan. B. tác dụng của công nghiệp hóa.
C. ý nghĩa của công nghiệp hóa. D. tính to lớn toàn diện.
Phần II: TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1 (1đ): Anh A bán hai con bò được 16 triệu đồng, anh dùng số tiền đó để mua 10 con dê con để nuôi. Trong trường hợp này, chức năng nào của tiền tệ đã được thực hiện? Em hãy phân tích chức năng đó?
Câu 2 (2đ): Gia đình ông K làm nghề sản xuất mứt gừng, gần đến dịp Tết, nhu cầu về các loại mứt tăng cao. Mặc dù đã huy động toàn bộ người nhà và ra sức làm ngày, làm đêm, nhưng vẫn không đủ để đáp ứng nhu cầu của khách hàng, vì thế mà lợi nhuận thu được không cao. Dựa vào kiến thức của bài “Quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa”, trong trường hợp này, nếu em là ông K, để tăng thêm lợi nhuận em sẽ làm gì? Tại sao?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
Phần I:
1 |
B |
2 |
C |
3 |
B |
4 |
A |
5 |
C |
6 |
D |
7 |
D |
8 |
A |
9 |
C |
10 |
A |
11 |
B |
12 |
C |
13 |
A |
14 |
A |
15 |
D |
16 |
C |
17 |
D |
18 |
C |
19 |
B |
20 |
A |
21 |
C |
22 |
B |
23 |
C |
24 |
B |
25 |
D |
26 |
AD |
27 |
B |
28 |
A |
Phần II:
Câu 1(1đ): Trong trường hợp đó tiền thực hiện chức năng: phương tiện lưu thông
Phân tích: Với chức năng phương tiện lưu thông, tiền làm môi giới trong quá trình trao đổi hàng hóa theo công thức: H-T-H. Trong đó: H-T là quá trình bán, T-H là quá trình mua; người ta bán hàng hóa rồi dùng tiền để mua hàng hóa mình cần.
Câu 2(2đ): Nếu là em trong trường hợp đó muốn tăng lợi nhuận em sẽ:
- Đầu tư mua mới một số loại máy móc phục vụ cho sản xuất mứt gừng: máy cạo vỏ, máy thái gừng…để rút ngắn thời gian lao động, tăng năng suất từ đó tăng lợi nhuận.
- Đa dạng các loại mứt, ngoài mứt gừng có thể sản xuất them các loại mứt khác: mứt dừa, cà rốt, khoai tây… Nếu cần thiết có thể thuê thêm nhân công để sản xuất được nhiều hơn từ đó đáp ứng tốt hơn nhu cầu của khách hàng, tăng lợi nhuận.
- Chú ý đến việc hợp lí hóa sản xuất, nâng cao chất lượng mứt và phải đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm. Có bao bì đẹp đồng thời làm tốt công tác quảng cáo, quảng bá sản phẩm đến với khách hàng.
4. Đề số 4
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN GDCD 11- TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC- ĐỀ 04
I. TRẮC NGHIỆM (6 ĐIỂM)
Câu 1: Lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa được gọi là gì?
A. Giá trị trao đổi của hàng hóa. B. Giá trị sử dụng của hàng hóa.
C. Giá trị thặng dư của hàng hóa. D. Giá trị của hàng hóa.
Câu 2: Ông N. Kinh doanh mặt hàng sắt thép xây dựng, thấy trên thị trường mặt hàng này đang khan hiếm, ông bỏ vốn ra gom hàng và đợi đến khi giá lên cao ông tung ra bán để có lợi nhuận cao. Việc làm trên của ông N thể hiện điều gì trong cạnh tranh?
A. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển. B. Đầu cơ tích trữ gây rối loạn thị trường.
C. Giành giật khách hàng. D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Câu 3: Sản phẩm của lao động chỉ mang hình thái hàng hóa khi nào?
A. Là đối tượng để con người tồn tại. B. Là đối tượng mua- bán.
C. Là đối tượng sử dụng. D. Là đối tượng thỏa mãn nhu cầu thiết yếu của con người.
Câu 4: Quy luật giá trị quy định trong lưu thông tổng sản phẩm biểu hiện như thế nào?
A. Tổng giá cả< tổng giá trị. B. Tổng giá cả> tổng giá trị.
C. Tổng giá cả= tổng giá trị. D. Tổng giá cả ≥ tổng giá trị.
Câu 5: Khái niệm cầu được gọi tắt cho cụm từ nào?
A. Nhu cầu của người bán. B. Nhu cầu của người mua.
C. Nhu cầu của người sản xuất. D. Nhu cầu có khả năng thanh toán.
Câu 6: Khi cầu giảm xuống, sản xuất, kinh doanh thu hẹp, lượng cung hàng hóa giảm xuống là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung- cầu?
A. Cung- cầu tác động lẫn nhau. B. Thị trường chi phối cung- cầu.
C. Giá cả thị trường ảnh hưởng đến cung- cầu. D. Cung – cầu ảnh hưởng đến giá cả thị trường.
Câu 7: Giá cả của hàng hóa trên thị trường biểu hiện như thế nào?
A. Luôn cao hơn giá trị. B. Luôn khớp với giá trị.
C. Luôn thấp hơn giá trị. D. Luôn xoay quanh giá trị.
Câu 8: Là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất được gọi là?
A. Công cụ lao động. B. Sức lao động.
C. Đối tượng lao động. D. Tư liệu sản xuất.
Câu 9: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, " Cạnh tranh" được dùng để gọi tắt cho cụm từ nào?
A. Cạnh tranh kinh tế. B. Cạnh tranh văn hóa.
C. Cạnh tranh chính trị. D. Cạnh tranh công nghệ.
Câu 10: Vì sao sức lao động giữ vai trò quan trọng, quyết định nhất trong các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất?
A. Vì sức lao động có tính sáng tạo.
B. Vì sức lao động luôn có sẵn.
C. Vì sức lao động chỉ có ở con người.
D. Vì sức lao động là yếu tố để phân biệt con người với con vật.
Câu 11: Yếu tố nào sau đây không phải phải tác động của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa.
B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển, tăng năng suất lao động.
C. Điều tiết giá cả hàng hóa trên thị trường.
D. Phân hóa giàu- nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
Câu 12: hợp nào dưới đây gọi là cầu?
A. Bà G mua một mảnh đất nhưng còn nợ lại một khoản tiền.
B. Chị N mua một chiếc ô tô nhưng chưa đủ tiền phải vay ngân hàng.
C. Ông M mua một chiếc xe máy đã trả hết tiền.
D. Ông T muốn mua một cái nhà nhưng chưa đủ tiền.
Câu 13: Yếu tố nào dưới đây không phải là điều kiện để sản phẩm trở thành hàng hóa?
A. Do lao động tạo ra. B. Có sẵn trong tự nhiên.
C. Có công dụng nhất định. D. Thông qua mua- bán.
Câu 14: Sự tác động của con người vào tự nhiên, biến đổi các yếu tố của tự nhiên để tạo ra sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là gì?
A. Quá trình tồn tại. B. Sản xuất của cải vật chất.
C. Quá trình sản xuất. D. Bản năng sống.
Câu 15: Sản xuất của cải vật chất giữ vai trò như thế nào đến mọi hoạt động của xã hội?
A. Quan trọng. B. Định hướng. C. Quyết định. D. Thúc đẩy.
Câu 16: Ý nào sau đây không phải là nội dung cốt lõi của cạnh tranh?
A. Các chủ thể kinh tế tham gia cạnh tranh. B. Mục đích của cạnh tranh.
C. Điều kiện sản xuất. D. Tính chất của cạnh tranh.
Câu 17: Quy luật giá trị quy định người sản xuất và lưu thông hàng hóa trong quá rình sản và lưu thông căn cứ vào đâu?
A. Thời gian lao động các biệt để sản xuất ra hàng hóa.
B. Giá cả của hàng hóa trên thị trường.
C. Nhu cầu của người tiêu dùng.
D. Thời gian loa động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa.
Câu 18: Chị A làm một chiếc áo mất hết 6 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để làm chiếc áo là 7 giờ. Vậy chị A bán chiếc áo với giá cả tương ứng với bao nhiêu giờ?
A. 6 giờ. B. 8 giờ. C. 5 giờ. D. 7 giờ.
Câu 19: Nguyên nhân nào dẫn đến cạnh tranh?
A. Do tồn tại nhiều chủ sở hữu có điều kiện sản xuất và lợi ích khác nhau.
B. Do điều kiện sản xuất của các chủ sở hữu khác nhau.
C. Do tồn tại nhiều chủ sở hữu có nhiều lợi ích khác nhau.
D. Do tồn tại nhiều chủ sở hữu cùng sản xuất một loại mặt hàng.
Câu 20: Sản xuất của cải vật chất giữ vai trò gì đối với sự tồn tại của xã hội?
A. Là động lực. B. Là điều kiện. C. Là đòn bẩy. D. Là cơ sở.
Câu 21: Giá trị sử dụng của hàng hóa là gì?
A. Là công dụng của sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu mua bán của con người.
B. Là công dụng của sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người.
C. Là công dụng của sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu tinh thần của con người.
D. Là công dụng của sản r phẩm để thỏa mãn nhu cầu vật chất của con người.
Câu 22: Sản phẩm nào dưới đây là hàng hóa?
A. Người nông dân trồng rau để ăn. B. Người nông dân trồng lúa gạo để ăn.
C. Người nông dân trồng rau để bán. D. Người nông dân nuôi gà để ăn.
Câu 23: Lao động của con người là dạng hoạt động gì?
A. Hoạt động có mục đích, có ý thức. B. Hoạt động để thỏa mãn nhu cầu.
C. Hoạt động bản năng. D. Hoạt động vô thức.
Câu 24: Cầu thường gắn với điều kiện gì?
A. Kinh doanh. B. Tiêu dùng. C. Lưu thông. D. Sản xuất.
II. TỰ LUẬN: (4 ĐIỂM)
Câu 1: Hãy trình bày các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất của cải vật chất và cho biết ý nghĩa của phát trển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội như thế nào? (2 điểm).
Câu 1: Hãy trình bày tác động của quy luật giá trị trong sản xuất và lưu thông hàng hóa và chỉ ra tác động hạn chế của quy luật giá trị và vì sao có mặt hạn chế đó? (2 điểm).
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4
I/ Phần trắc nghiệm
1 |
D |
7 |
D |
13 |
B |
19 |
A |
2 |
B |
8 |
B |
14 |
B |
20 |
D |
3 |
B |
9 |
A |
15 |
C |
21 |
B |
4 |
C |
10 |
A |
16 |
C |
22 |
C |
5 |
D |
11 |
C |
17 |
D |
23 |
A |
6 |
A |
12 |
C |
18 |
D |
24 |
B |
II/ Phần tự luận
Câu 1. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
* Sức lao động
- Sức lao động là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần được con người sử dụng vào quá trình sản xuất.
- Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi các yếu tố tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của mình
- Khác nhau giữa sức lao động và lao động
+ Sức lao động mới chỉ là khả năng lao động
+ Lao động là sự tiêu dùng sức lao động
* Đối tượng lao động
- ĐTLĐ có sẵn trong tự nhiên
- ĐTLĐ qua tác động của lao động
- ĐTLĐ là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người
* Tư liệu lao động
- TLLĐ chia lam 3 loại
+ Công cụ lao động
+ Hệ thống bình chứa
+ Kết cấu hạ tầng
* Ý nghĩa của phát triển kinh tế đối với cá nhân, gia đình và xã hội.
- Đối với cá nhân
+ Có việc làm từ đó có thu nhập, nhu cầu vật chất và tinh thần tăng
+ Được học tập, chăm sóc sức khỏe từ đó tuổi thọ tăng…
- Đối với gia đình
+ Gia đình hạnh phúc từ đó được chăm sóc, giáo dục, gia đình văn hóa…
+ Thực hiện được các chức năng kinh tế, sinh sản…
- Đối với xã hội
+ Thu nhập quốc dân tăng từ đó chất lượng cuộc sống tăng, văn hóa, giáo dục, y tế phát triển
+ Chính sách quốc phòng, an ninh, đối ngoại được đảm bảo.
Câu 2. Tác động của quy luật giá trị.
* Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá.
- Giá cả > giá trị thì bán chạy có lãi thì tiếp tục sản xuất hoặc mở rộng sản xuất.
- Giá cả < giá trị thì lỗ vốn tức thu hẹp sản xuất hoặc không sản xuất hoặc chuyển sang nghề khác
- Giá cả = giá trị vẫn tiếp tục sản xuất
Như vậy: thu hút hàng hóa từ nơi có gía cả thấp đến nơi có giá cao từ đó cân bằng hàng hóa giữa các vùng.
* Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.
Năng suất lao động tăng thì lợi nhuận tăngtừ đó cải tiến kĩ thuật, nâng cao tay nghề, sử dụng thành tựu khoa học kĩ thuật.
* Phân hoá giầu – nghèo giữa những người sản xuất hàng hóa.
- Người sản xuất có giá trị cá biệt thấp hơn hoặc bằng giá trị xã hội thì có lãi => mua sắm tư liệu sản xuất, đổi mới kĩ thuật => Người đó phát tài, giàu có
- Người sản xuất có giá trị cá biệt cao hơn giá trị xã hội thì => Người đó thua lỗ, phá sản…=>nghèo đi.
5. Đề số 5
ĐỀ THI HỌC KÌ 1 MÔN GDCD 11- TRƯỜNG THPT ĐA PHÚC- ĐỀ 05
Câu 1: Giá cả của hàng hóa trên thị trường biểu hiện như thế nào?
A. Luôn cao hơn giá trị B. Luôn ăn khớp với giá trị
C. Luôn thấp hơn giá trị D. Luôn xoay quanh giá trị
Câu 2: Để may một cái áo A may hết 5 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may cái áo là 4 giờ. Vậy A bán chiếc áo giá cả tương ứng với mấy giờ?
A. 4 giờ. B. 3 giờ. C. 6 giờ. D. 5 giờ.
Câu 3: Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất và trao đổi hàng hóa là quy luật nào?
A. Quy luật cạnh tranh. B. Quy luật kinh tế
C. Quy luật giá trị D. Quy luật cung cầu.
Câu 4: Khái niệm cạnh tranh xuất hiện từ khi nào?
A. Khi xã hội loài người xuất hiện.
B. Khi ngôn ngữ xuất hiện.
C. Khi sản xuất và lưu thông hàng hoá xuất hiện.
D. Khi con người biết lao động.
Câu 5: Anh An trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo. Vậy tiền đó thực hiện chức năng gì?
A. Phương tiện lưu thông. B. Phương tiện thanh toán.
C. Thước đo giá trị. D. Phương tiện giao dịch.
Câu 6: Sự tác động của con người vào tự nhiên biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là:
A. Quá trình sản xuất. B. Sản xuất của cải vật chất.
C. Thỏa mãn nhu cầu. D. Sản xuất kinh tế
Câu 7: Trong nền kinh tế hàng hoá khái niệm cầu được dùng để gọi tắt cho cụm từ nào?
A. Nhu cầu có khả năng thanh toán. B. Nhu cầu tiêu dùng hàng hoá.
C. Nhu cầu của người tiêu dùng. D. Nhu cầu của mọi người.
Câu 8: Sản xuất của cải vật chất giữ vai trò như thế nào đến mọi hoạt động của xã hội?
A. Trung tâm. B. Cần thiết.
C. Quyết định. D. Quan trọng.
Câu 9: Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua yếu tố nào?
A. Giá trị số lượng, chất lượng. B. Lao động xã hội của người sản xuất.
C. Giá trị sử dụng của hàng hóa. D. Giá trị trao đổi.
Câu 10: Thị trường bao gồm những nhân tố cơ bản nào?
A. Người mua, người bán, tiền tệ. B. Hàng hóa, người mua, người bán.
C. Hàng hóa, tiền tệ, cửa hàng, chợ. D. Hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán.
Câu 11: Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là gì?
A. Sức lao động, đối tượng lao động, công cụ lao động.
B. Sức lao động, công cụ lao động, tư liệu lao động.
C. Sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản xuất.
D. Sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động.
Câu 12: Khi cầu tăng dẫn đến sản xuất mở rộng dẫn đến cung tăng là nội dung của biểu hiện nào trong quan hệ cung - cầu?
A. Cung cầu tác động lẫn nhau B. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả
C. Thị trường chi phối cung cầu D. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu
Câu 13: Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây?
A. Giá trị sử dụng. B. Giá trị, giá trị trao đổi.
C.Giá trị trao đổi, giá trị sử dụng. D. Giá trị, giá trị sử dụng.
Câu 14: Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là gì?
A. Tư liệu lao động. B. Tài nguyên thiên nhiên
C. Đối tượng lao động. D. Công cụ lao động.
Câu 15: Đáp án nào dưới đây là chức năng của tiền tệ?
A. Thước đo kinh tế. B. Thước đo thị trường.
C. Thước đo giá cả. D. Thước đo giá trị.
Câu 16: Quy luật giá trị quy định người sản xuất và lưu thông hàng hóa trong quá trình sản xuất và lưu thong phải căn cứ vào đâu?
A. Thời gian lao động cá biệt B. Thời gian lao động xã hội cần thiết
C. Thời gian cần thiết D. Thời gian hao phí để sản xuất ra hàng hóa
Câu 17: Cạnh tranh giữ vai trò như thế nào trong sản xuất và lưu thông hàng hoá?
A. Một đòn bẩy kinh tế. B. Động lực thúc đẩy phát triển kinh tế.
C. Cơ sở sản xuất và lưu thông hàng hoá. D. Nền tảng của sản xuất và lưu thông hàng hoá.
Câu 18: Để có được lợi nhuận cao và giành được ưu thế cạnh tranh người sản xuất phải đảm bảo điều kiện nào sau đây?
A. Phải tăng giá trị cá biệt của hàng hóa B. Phải giảm giá trị xã hội của hàng hóa
C. Phải giảm giá trị cá biệt của hàng hóa D. Giữ nguyên giá trị cá biệt của hàng hóa
Câu 19: Để may xong một cái áo, hao phí lao động của anh B tính theo thời gian mất 4 giờ. Vậy 4 giờ lao động của anh B được gọi là gì?
A. Thời gian lao động thực tế. B. Thời gian lao động cá biệt.
C. Thời gian lao động xã hội cần thiết. D. Thời gian lao động của anh B.
Câu 20: Hãy chỉ ra một trong những chức năng của tiền tệ?
A. Phương tiện thanh toán. B. Phương tiện mua bán.
C. Phương tiện trao đổi. D. Phương tiện giao dịch.
Câu 21: Hàng hóa có thể tồn tại dưới những dạng nào sau đây?
A. Vật thể và phi vật thể. B. Sản phẩm vật thể và tinh thần.
C. Sản phẩm tinh thần và dịch vụ. D. Sản phẩm vật thể và dịch vụ.
Câu 22: Tiền tệ thực hiện chức năng thước do giá trị khi nào?
A. Khi tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa.
B. Khi tiền dùng làm phương tiện lưu thông, thúc đẩy quá trình mua bán hàng hóa diễn ra thuận lợi.
C. Khi tiền dùng để chi trả sau khi giao dịch mua bán.
D. Khi tiền rút khỏi lưu thông và đi vào cất trữ.
Câu 23: Yếu tố nào dưới đây không phải là điều kiện để sản phẩm trở thành hàng hóa?
A. Thông qua mua bán. B. Có công dụng nhất định.
C. Do lao động tạo ra. D. Có sẵn trong tự nhiên.
Câu 24: Khi trên thị trường giá cả giảm thì xảy ra trường hợp nào sau đây?
A. Cung và cầu giảm B. Cung giảm, cầu tăng
C. Cung tăng, cầu giảm D. Cung và cầu tăng
II. PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1: Thế nào là sản xuất của cải vật chất? Hãy trình bày các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất?
Câu 2: Cạnh tranh là gì? Ví dụ? Thế nào là cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh?
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5
I. Phần trắc nghiệm:
1 |
D |
7 |
A |
13 |
D |
19 |
B |
2 |
A |
8 |
C |
14 |
C |
20 |
A |
3 |
C |
9 |
D |
15 |
D |
21 |
A |
4 |
C |
10 |
D |
16 |
B |
22 |
A |
5 |
A |
11 |
D |
17 |
B |
23 |
D |
6 |
B |
12 |
A |
18 |
C |
24 |
B |
II. Phần tự luận:
Câu 1:
* Sản xuất của cải vật chất: Là quá trình Con người tác động vào tự nhiên để,làm biến đổi các yếu tố tự nhiên tạo ra sản phẩm để phục vụ nhu cầu của con người. (0.5 điểm )
* Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất
- Sức lao động(0.5 điểm)
+ Sức lao động là toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần được con người sử dụng vào quá trình sản xuất.
+ Lao động là hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi các yếu tố tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của mình
- Khác nhau giữa sức lao động và lao động
+ Sức lao động mới chỉ là khả năng lao động
+ Lao động là sự tiêu dùng sức lao động
- Đối tượng lao động(có 2 loại) (0.5 điểm)
+ Loại có sẵn trong tự nhiên.
+ loại qua tác động của lao động.
ĐTLĐ là những yếu tố của tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người
*Tư liệu lao động(chia lam 3 loại) (0.5 điểm)
+ Công cụ lao động
+ Hệ thống bình chứa
+ Kết cấu hạ tầng
TLLĐ là một vật hay hệ thống các vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động nhàm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thỏa mãn nhu cầu của con người.
Câu 2:
-Cạnh tranh là : Là sự ganh đua, đấu tranh giữa các chủ thể kinh tế trong sản xuất, kinh doanh hàng hóa nhằm giành những điều kiện thuận lợi để thu được nhiều lợi nhuận. (0.5 điểm)
-Ví dụ: Tại phố X, có rất nhiều người cùng bán một mặt hàng A, giữa họ tất yếu có cạnh tranh với nhau để giành khách hàng và theo đóa lợi nhuận nhiều hơn người khác. (0.5 điểm)
- Thế nào là cạnh tranh lành mạnh và cạnh tranh không lành mạnh:
+ Cạnh tranh lành mạnh: Là cạnh tranh diến ra đúng pháp luật gắn liền với các mặt tích cực sau:
- Kích thích LLSX, KHCN phát triển, năng xuất lao động tăng lên.
- Khai thác tốt các nguồn lực
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, hàng hóa có sức mạnh cạnh tranh (0.5 điểm)
+ Cạnh tranh không lành mạnh: Là cạnh tranh vi phạm pháp luật và các chuẩn mực đạo đức, thường gắn với các mặt hạn chế sau.
- Làm cho môi trường suy thoái và mất cân bằng nghiêm trọng.
- Sử dụng thủ đoạn phi pháp, bất lương
- Gây rối loạn thị trường (0.5 điểm)
---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Đa Phúc. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Các em quan tâm có thể tham khảo tư liệu cùng chuyên mục:
- Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Trần Văn Giàu
- Bộ 5 đề thi HK1 môn GDCD 11 năm 2021-2022 có đáp án Trường THPT Nguyễn Công Trứ
Chúc các em học tập tốt!