YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật lí 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Huỳnh Mẫn Đạt

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh có thêm tài liệu học tập, rèn luyện kĩ năng làm đề, kết hợp củng cố kiến thức chuẩn bị bước vào kì thi giữa HK2 lớp 12 sắp tới. HOC247 xin giới thiệu Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật lí 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Huỳnh Mẫn Đạt. Mời các em cùng quý thầy cô tham khảo đề thi dưới đây. Chúc các em có kết quả học tập thật tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT HUỲNH MẪN ĐẠT

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

NĂM HỌC 2022 –2023

MÔN VẬT LÍ 12

Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề

 

1. ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Tần số góc của dao động điện từ tự do trong mạch LC có điện trở thuần không đáng kể được xác định bởi biểu thức

A\(\omega = \frac{1}{\pi }\sqrt {LC} \)            B\(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\)               C\(\omega = \frac{1}{{2\pi \sqrt {LC} }}\)          D. \(\omega = \frac{{2\pi }}{{\sqrt {LC} }}\) 

Câu 2: Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ

A. chứa các vạch cùng độ sáng, màu sắc khác nhau, đặt cách đều đặn trên quang phổ.

B. gồm toàn vạch sáng đặt nối tiếp nhau trên quang phổ.

C. chứa một số vạch màu khác nhau, ngăn cách nhau bằng những khoảng tối.

D. chứa rất nhiều các vạch màu.

Câu 3:  Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Sóng điện từ là sóng dọc .                                                     

B. Sóng điện từ không bị phản xạ khi gặp mặt phân cách hai môi trường.

C. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất.      

D. Sóng điện từ lan truyền trong chân không với tốc độ 3.108 m/s.

Câu 4: Quang phổ liên tục của một vật

A. phụ thuộc vào bản chất của vật.                

B. phụ thuộc vào nhiệt độ của vật nóng sáng.

C. không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật.          

D. phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật.

Câu 5: Cơ thể người ở nhiệt độ 370C phát ra bức xạ nào trong các loại bức xạ sau ?

A. Tia hồng ngoại                   B. Tia tử ngoại.           C. Tia X.                     D. bức xạ nhìn thấy.

Câu 6:  Điều nào sau đây sai khi nói về điện từ trường?

A. Khi một từ trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một điện trường.

B. Điện trường xoáy là điện trường mà đường sức là những đường cong kín.

C. Khi một điện trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một từ trường.

D. Điện trường và từ trường là hai mặt thể hiện khác nhau của điện từ trường.

Câu 7: Nếu sắp xếp các tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X và ánh sáng nhìn thấy được theo thứ tự giảm dần của tần số thì ta có dãy sau:

A. tia hồng ngoại, ánh Sáng thấy được, tia tử ngoại, tia X. 

 B. tia tử ngoại, tia hồng ngoại, tia X, ánh sáng thấy được.

C. tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X, ánh sáng thấy được.  

D. tia X, tia tử ngoại, ánh sáng thấy được, tia hồng ngoại.

Câu 8: Sự biến thiên của dòng điện i trong mạch dao động lệch pha như thế nào so với sự biến thiên của điện tích q của một bản tụ điện

A. i cùng pha với q.                                                    B. i ngược pha với q. 

C. i sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với q.                                          D. i trễ pha \(\frac{\pi }{2}\) so với q

Câu 9: Tính chất nào sau đây không phải là đặc điểm của tia X?

A. Hủy diệt tế bào.                                                      B. Gây ra hiện tượng quang điện. 

C. Làm ion hóa không khí.                                         D. Xuyên qua tấm chì dày hàng cm.

Câu 10: Trong mạch dao động LC lí tưởng có dao động điện từ tự do thì

A. năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm.

B. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường luôn không đổi.

C. năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện.

D. năng lượng điện từ của mạch được bảo toàn.

Câu 11: Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10 – 8m đến 3,8.10 –7m thuộc loại nào trong các loại sóng dưới đây?

A. Tia X                                                                      B. Ánh sáng nhìn thấy.              

C. Tia hồng ngoại                                                       D. Tia tử ngoại.

Câu 12: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về điện từ trường?

A. Khi một điện trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một từ trường biến thiên.

B. Điện trường xoáy là điện trường có các đường sức là những đường cong không khép kín.

C. Khi một từ trường biến thiên theo thời gian, nó sinh ra một điện trường xoáy.

D. Điện từ trường có các đường sức từ bao quanh các đường sức điện.

Câu 13: Khi cho ánh sáng truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác thì

A. tần số thay đổi và vận tốc không đổi.             

B. tần số thay đổi và vận tốc thay đổi.

C. tần số không đổi và vận tốc thay đổi.       

D. tần số không đổi và vận tốc không đổi.

Câu 14: Gọi nđ, nt, nv lần lượt là chiết suất của một môi trường trong suốt đối với các ánh sáng đơn sắc đỏ, tím, vàng. Sắp xếp thứ tự nào dưới đây là đúng ?

A. nt > nv  > nđ.                       B. nt < nđ  < nv.                        C. nđ  > nt > nv.           D. nv  < nđ < nt.

Câu 15: Sóng điện từ có tần số 12 MHz thuộc loại sóng nào dưới đây ?

A. Sóng dài.                            B. Sóng trung.                         C. Sóng ngắn.              D. Sóng cực ngắn.

Câu 16: Hai sóng kết hợp là hai sóng có

A. cùng tần số, cùng phương truyền và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.

B. cùng tần số, cùng phương truyền và có cùng biên độ.

C. cùng tần số, cùng phương truyền và có hiệu số pha thay đổi theo thời gian.

D. cùng tần số, khác phương truyền và có hiệu số pha thay đổi theo thời gian.

Câu 17: Sóng điện từ nào sau đây không bị tầng điện li hấp thụ hay phản xạ?

A. Sóng dài.                            B. Sóng trung.                 C. Sóng ngắn.                D. Sóng cực ngắn.

Câu 18: Trong chân không, ánh sáng có bước sóng nhỏ nhất trong số các ánh sáng đỏ, vàng, lam, tím là

A. ánh sáng vàng                    B. ánh sáng tím                       C. ánh sáng lam          D. ánh sáng đỏ

Câu 19: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào dưới đây là sai?

A. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách giữa hai môi trường.

B. Sóng điện từ truyền được trong môi trường vật chất và trong chân không.

C. Trong quá trình truyền sóng điện từ, vectơ cường độ điện trường và vectơ cảm ứng từ luôn cùng phương.

D. Trong chân không, sóng điện từ lan truyền với vận tốc bằng vận tốc ánh sáng

Câu 20: Điều nào sau đây là đúng khi nói về bản chất và tính chất chung của tia hồng ngoại và tia tử ngoại?

A. Đều có bản chất là sóng điện từ.              

B. Đều là những bức xạ nhìn thấy được.

C. Đều dùng để chiều sáng.             

D. Đều có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng nhìn thấy.

Câu 21: Trong máy quang phổ lăng kính, bộ phận nào tạo ra chùm sáng song song cần phân tích đến lăng kính?

A. Ống chuẩn trực.                 B. Lăng kính.              C. Buồng tối.       D. Ống chuẩn trực và lăng kính.

Câu 22: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng có khoảng vân là i. Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến vân sáng bậc 7 ở cùng một bên vân trung tâm bằng

A. 3i.                                       B. 4i.                           C. 5i.                                       D. 10i.

Câu 23:  Cường độ dòng điện tức thời trong mạch dao động LC có dạng i = 0,02cos2000t (A).Tụ điện trong mạch có điện dung 5µF. Độ tự cảm của cuộn cảm là

A. L = 50 H                             B. L = 5.10- 6H           C. L = 5. 10- 8H                      D. L = 50mH      

Câu 24: Làm thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe I-âng đồng thời với hai ánh sáng đơn sắc đơn sắc màu đỏ và màu lục thì khoảng vân giao thoa trên màn lần lượt là 1,5 mm và 1,1 mm. Hai điểm M và N nằm hai bên vân sáng trung tâm và cách vân trung tâm lần lượt là 6,4 mm và 26,5 mm. Số vân sáng màu đỏ quan sát được trên đoạn MN là

A. 20                                       B. 2                             C. 28                                       D. 22

Câu 25: Mạch dao động LC c ó cuộn cảm thuần. Dòng điện trong mạch có biểu thức i = 10- 3cos2.105t (A). Điện tích cực đại ở tụ điện là:

A. \(\frac{5}{{\sqrt 2 }}\).10- 9 C.                        B. 5nC.                        C. 2.10- 9 C.                           D. 2.109 C.

Câu 26: Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng, biết D = 2 m; a = 1 mm; λ = 0,6 μm. Vân tối thứ tư cách vân trung tâm một khoảng

A. 4,8 mm                               B. 4,2 mm                   C. 6,6 mm                               D. 3,6 mm

Câu 27: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng dùng hai khe I-âng, biết D = 1 m, a = 1 mm. Khoảng cách từ vân sáng bậc  4 đến vân sáng bậc 10 ở cùng bên với vân trung tâm là 3,6 mm. Tính bước sóng ánh sáng.

A. 0,44 μm                              B. 0,52 μm                  C. 0,60 μm                              D. 0,58 μm.

Câu 28: Một mạch dao động LC, gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 20mH và tụ điện có điện dung C = 5pF. Tụ điện được tích điện thế 10V, sau đó người ta để t ụ điện phóng điện trong mạch. Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện (q = q0) thì phương trình điện tích trên bản tụ là:

A. q = 5.10-11cos(106t) C                                            B. q = 5.10-11cos(106t + \(\pi \)) C

C. q = 2.10-11cos(106 + \(\pi \)/2) C                                   D. q = 2.10- 11cos(106t - \(\pi \)/2) C

Câu 29: Hai khe I-âng cách nhau 1 mm được chiếu bằng ánh sáng trắng (0,4 μm ≤ λ ≤ 0,76 μm), khoảng cách từ hai khe đến màn là 1 m. Tại điểm A trên màn cách vân trung tâm 2 mm có các bức xạ cho vân sáng có bước sóng

A. 0,40 μm; 0,50 μm và 0,66 μm.                              B. 0,44 μm; 0,50 μm và 0,66 μm.

C. 0,40 μm; 0,44 μm và 0,50 μm.                              D. 0,40 μm; 0,44 μm và 0,66 μm

Câu 30: Trong một thí nghiệm Y-Âng, hai khe S1, S2 cách nhau một khoảng a = 1,8mm. Ban đầu, người ta thấy 16 khoảng vân dài 2,4mm. Giữ nguyên màn chứa hai khe, dịch chuyển màn quan sát ra xa 30 cm thì thấy 12 khoảng vân dài 2,88mm. Tính bước sóng của bức xạ trên?

A. 0,45μm                               B. 0,32μm                   C. 0,54μm                               D. 0,432μm

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

B

C

D

B

A

A

D

C

D

D

D

B

C

A

C

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

A

D

B

C

A

A

B

D

A

B

B

C

A

A

C

2. ĐỀ SỐ 2

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN VẬT LÍ  12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT HUỲNH MẪN ĐẠT - ĐỀ 02

Câu 1: Nguyên tắc hoạt động của máy quang phổ dựa trên hiện tượng

A. tán sắc ánh sáng.           B. giao thoa ánh sáng.    

C. khúc xạ ánh sáng.            D. phản xạ ánh sáng.

Câu 2: Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Êlectron trong nguyên tử chuyển từ quỹ đạo dừng thứ n1 về quỹ đạo dừng n2 thì bán kính giảm 20r0. Bán kính của quỹ đạo dừng n1 có thể nhận giá trị nào sau đây?

A. 25r0.                                 B. 49r0.                            C. 36r0.                     D. 16r0.

Câu 3: Trong một thí nghiệm về tán sắc ánh sáng, người ta chiếu một chùm tia sáng hẹp, song song gồm hai thành phần đỏ và lam vào cạnh của một lăng kính có góc chiết quang 80 theo phương vuông góc với với mặt phẳng phân giác của góc chiết quang (điểm tới gần đỉnh của góc chiết quang). Đặt một màn E song song và cách mặt phân giác của góc chiết quang 2,5 m. Biết chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,63 và đối với ánh sáng lam là 1,68. Khoảng cách giữa vệt sáng màu đỏ và màu lam là:

A. 1,40 cm.                          B. 1,60 cm.                      C. 1,56cm.                 D. 1,76 cm.

Câu 4: Gọi nđ, nl, nt lần lượt là chiết suất của lăng kính thủy tinh đối với các tia sáng đơn sắc đỏ, lam, tím. Sắp xếp theo thứ tự đúng là:   

A. nđ > nl > nt.                         B. nt > nl > nđ.                       

C. nt > nđ > nl.                         D. nđ > nt > nl.

Câu 5: Theo tiên đề Bo, với r0 là bán kính Bo, khi nguyên tử H2 ở trạng thái dừng mà electron chuyển động trên quỹ đạo P thì bán kính quỹ đạo đó bằng:           

A. 25r0.                                   B. 5r0.                          C. 6r0.                         D. 36r0.

Câu 6: Cho các bức xạ: ánh sáng đơn sắc đỏ, tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia X cùng truyền trong một môi trường. Thứ tự các bức xạ có năng lượng photon sắp xếp từ nhỏ đến lớn là

A. tia hồng ngoại, ánh sáng đỏ, tia tử ngoại, tia X.          

B. ánh sáng đỏ, tia tử ngoại, tia X, tia hồng ngoại.

C. tia X, tia hồng ngoại, ánh sáng đỏ, tia tử ngoại.   

D. tia X, tia tử ngoại, ánh sáng đỏ, tia hồng ngoại.

Câu 7: Giới hạn quang điện của đồng là 0,30 μm. Trong chân không, chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ vào bề mặt tấm đồng. Hiện tượng quang điện xảy ra nếu λ có giá trị là

A. 0,35 μm.                          B. 0,45 μm.                     C. 0,20 μm.                     D. 0,40 μm.

Câu 8: Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, gọi i là khoảng vân. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 5 trên màn là:                            

A. 5i                            B. 10i                              C. 4,5i                    D. 9,5 i

Câu 9: Nguồn phát ra quang phổ liên tục là

A. các chất rắn, chất lỏng, chất khí ở áp suất thấp khi bị nung nóng phát ra.

B. các chất rắn, chất lỏng, chất khí ở áp suất lớn khi bị nung nóng phát ra.

C. các chất rắn và chất lỏng ở áp suất thấp khi bị nung nóng phát ra.

D. các chất lỏng và khí ở áp suất thấp khi bị nung nóng phát ra.

Câu 10: Bức xạ có bước sóng trong khoảng tử 10-9 m đến 4.10-7 m thuộc loại nào trong các loại sóng dưới đây?

A. Tia X.                              B. Ánh sáng nhìn thấy.  

C. Tia hồng ngoại.               D. Tia tử ngoại.

Câu 11: Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau 1,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là 0,9 m. Ánh sáng dùng trong thí nghiệm có bước sóng bằng 600 nm. Số vân sáng quan sát được trên trường giao thoa có bề rộng L = 4 mm là

A. 14.                                   B. 13                                C. 7 cm.                           D. 5.

Câu 12: Vai trò của ống chuẩn trực trong máy quang phổ lăng kính là

A. tạo ra chùm tia sáng song song.                         

B. tạo ra một chùm tia sáng hẹp, phân kỳ.

C. thu quang phổ của nguồn sáng chiếu đến.    

D. phân tích chùm sáng phức tạp thành các thành phần đơn sắc.

Câu 13: Gọi r0 là bán kính Bo. Công thức tính bán kính quỹ đạo dừng thứ n của êlectron trong nguyên tử hiđrô là

A. r­n = nr02.                          B. rn = n2r02.                    C. rn = n2r0.                    D. rn = nr0.

Câu 14: Trong các loại tia: tia Rơnghen (1), tia hồng ngoại (2), tia tử ngoại (3), tia đơn sắc màu lục (4). Sắp xếp các tia theo thứ tự có tần số tăng dần là

A. (2) – (3) – (4) – (1).         B. (1) – (2) – (3) – (4).   

C. (2) – (4) – (3) – (1) .        D. (4) – (3) – (2) – (1).

Câu 15: Gọi λ0 là giới hạn quang điện của một kim loại, A là công thoát êlectron ra khỏi bề mặt kim loại, λ là bước sóng của ánh sáng kích thích, ε là năng lượng của phôton trong chùm sáng kích thích. Điều kiện để xảy ra hiện tượng quang điện là:

A. ε ≥ A.              B. λ > λ0.           C. λ = λ0.        D. ε < A.

Câu 16: Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 10 ở cùng phía với vân sáng trung tâm là 2,4mm. Khoảng vân có giá trị là:

A. 1,2 mm.                           B. 4,0mm.                       C. 0,4mm.                       D. 0,6mm.

Câu 17: Theo mẫu nguyên tử Bo. Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng En sang trạng thái dừng có năng lượng E (Em < En) thì nguyên tử

A. Hấp thụ một phôtôn có năng lượng ε = En – Em.  

B. Hấp thụ một phôtôn có năng lượng ε = Em – En.

C. Phát ra một phôtôn có năng lượng ε = En – Em.          

D. Phát ra một phôtôn có năng lượng ε = Em – En.

Câu 18: Một kim loại có giới hạn quang điện bằng 0,35.10-6 m. Lấy h = 6,625.10-34 J.s, c = 3.108 m/s. Công thoát êlectron ra khỏi bề mặt kim loại đó gần bằng

A. 2,8.10-19 J.                       B. 2,8.10-25 J.                   C. 5,7.10-25 J.                   D. 5,7.10-19 J.

Câu 19: Công thoát electron ra khỏi kim loại kẽm là A = 3,55 eV. Trong chân không, chiếu một chùm bức xạ đơn sắc có bước sóng λ = 0,3 µm vào bề mặt tấm kẽm thì

A. không xảy ra hiện tượng quang điện.                               

B. xảy ra hiện tượng quang điện.

C. xảy ra hiện tượng quang điện nếu chiếu với cường độ lớn.

D. không xảy ra hiện tượng quang điện nếu chiếu với cường độ nhỏ.

Câu 20: Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng với bức xạ λ, khoảng cách giữa hai khe hẹp là a; khoảng cách từ hai khe đến màn là D. Công thức xác định khoảng vân trên màn là

A. \(i = \frac{{\lambda a}}{D}\)                            B. \(i = \frac{{\lambda D}}{a}\)                      C. \(i = \frac{{a.D}}{\lambda }\)                        D. \(i = \frac{\lambda }{{a.D}}\)

--(Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

3. ĐỀ SỐ 3

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN VẬT LÍ  12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT HUỲNH MẪN ĐẠT - ĐỀ 03

Câu 1: Một nguồn sáng đơn sắc có λ = 0,6 m chiếu vào mặt phẳng chứa hai khe hẹp, hai khe cách nhau 1mm. Màn ảnh cách màn chứa hai khe là 1m. Khoảng vân giao thoa trên màn bằng

A. 0,5mm.                            B. 0,3mm.                         C. 0,6mm.                        D. 0,7mm.

Câu 2: Trong chân không, ánh sáng có bước sóng lớn nhất trong số các ánh sáng đỏ, vàng, lam, tím là:

A. ánh sáng tím                   B. ánh sáng vàng             

C. ánh sáng đỏ.                   D. ánh sáng lam

Câu 3: Trong thí nghiệm giao thoa khe Young, khoảng cách giữa hai khe là 0,5mm, màn ảnh cách hai khe là 2m. Người ta cho phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 0,6 m và λ2 = 0,4 m. Khoảng cách ngắn nhất giữa các vị trí trên màn có 2 vân trùng nhau là

A. 4,8pm.                             B. 4,2mm.                         C. 4,8mm.                        D. 2,4mm.

Câu 4: Tia hồng ngoại được phát ra

A. mọi vật có nhiệt độ trên 0K.

B. khi vật bị nung nóng đến nhiệt độ cao.

C. khi vật có nhiệt độ cao hơn môi trường.

D. các vật có nhiệt độ trên 0oC.

Câu 5: Cho các loại tia: tia hồng ngoại, tia lục và tia tử ngoại. Trong một môi trường, thứ tự nào sau đây được sắp xếp theo trật tự tăng dần bước sóng?

A. Tia lục, tia tử ngoại, tia hồng ngoại.

B. Tia hồng ngoại, tia lục, tia tử ngoại.

C. Tia hồng ngoại, tia tử ngoại, tia lục.

D. Tia tử ngoại, tia lục, tia hồng ngoại.

Câu 6: Quang phổ liên tục không thể phát ra khi

A. một chất lỏng bị nung nóng sáng.

B. một chất rắn bị nung nóng sáng.

C. một chất khí ở áp suất cao bị nung nóng sáng.

D. một chất khí ở áp suất thấp bị nung nóng sáng.

Câu 7: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là a và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn là D. Chiếu chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Với k = 0, ±1, ±2... thì vị trí các vân tối trên màn là

A. x = kλD/a.                          B. X = kλa/D.            

C. x = (k + 0,5)λD/a.             D. X = (k + 0,5)λa/D.

Câu 8: Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1,5mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Chiếu vào hai khe một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1(có giá trị từ 0,390mm đến 0,640mm) và đánh dấu vị trí các vân sáng trên màn. Thay ánh sáng đó bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2(có giá trị từ 0,480mm đến 0,760mm) và đánh dấu vị trí các vân tối trên màn thì thấy có những vị trí lúc sau trùng với những vị trí lúc đầu. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vị trí trùng nhau đã đánh dấu là 2,352mm. Giá trị λ1 và λ2 lần lượt là

A. 0,420μm và 0,588μm.                                              B. 0,490μm và 0,588μm.

C. 0,588μm và 0,735μm.                                              D. 0,420μm và 0,735μm.

Câu 9: Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 1,2mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Chiếu vào hai khe một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 720nm. Vân sáng bậc 3 cách vân trung tâm một đoạn

A. 3,6mm.                           B. 2,4mm.                         C. 24mm.                          D. 36mm.

Câu 10: Trong thí nghiệm Y âng về giao thoa ánh sáng, chiếu vào hai khe một chùm ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,6 μm thì khoảng vân là 2 mm. Vân sáng bậc 3 có hiệu đường đi ánh sáng đến hai nguồn là

A. 6 mm.                              B. 1,8 \(\mu \)m.                        C. 1,8 mm.                        D. 6 \(\mu \)m.

Câu 11: Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với miền ánh sáng nhìn thấy có giá trị nhỏ nhất đối với

A. ánh sáng tím.                  B. ánh sáng vàng.             C. ánh sáng đỏ.               D. ánh sáng lục.

Câu 12: Thực hiên giao thoa ánh sáng với nguồn gồm hai thành phần đơn sắc nhìn thấy có bước sóng λ1 = 0,64 μm; λ2. Trên màn hứng các vân giao thoa, giữa hai vân gần nhất cùng màu với vân sáng trung tâm đếm được 11 vân sáng. Trong đó, số vân của bức xạ λ1 và của bức xạ λ2 lệch nhau 3 vân, bước sóng của λ2 là:

A. 0,72 μm                           B. 0,45 μm                        C. 0,4 μm.                        D. 0,54 μm

Câu 13: Chiếu xiên góc một chùm ánh sáng từ không khí vào nước. Chùm ánh sáng gồm 4 thành phần đơn sắc: cam, lục, lam, chàm. So với hướng chùm tia tới trong nước, tia xa nhất là

A. tia cam.                           B. tia lục.                          C. tia chàm.                     D. tia lam.

Câu 14: Hiện tượng tán sắc ánh sáng xảy ra

A. ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt khác nhau.

B. chỉ với lăng kính thủy tinh.

C. chỉ với các lăng kính trong suốt.

D. ở mặt phân cách giữa một môi trường trong suốt với chân không.

Câu 15: Cho các loại tia: tia hồng ngoại, tia X, sóng vô tuyến. Trong một môi trường, trật tự sắp xếp các tia đó theo thứ tự giảm dần tần số là

A. tia X, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến.                    

B. sóng vô tuyến, tia X, tia hồng ngoại.

C. sóng vô tuyến, tia hồng ngoại, tia X.                       

D. tia X, sóng vô tuyến, tia hồng ngoại.

--(Để xem tiếp nội dung và đáp án của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---

4. ĐỀ SỐ 4

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN VẬT LÍ  12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT HUỲNH MẪN ĐẠT – ĐỀ 04

Câu 1: Chu kỳ dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được xác định bởi hệ thức nào sau đây?

 A. T = \(2\pi \sqrt {LC}\)                       B. T = \(2\pi \sqrt {\frac{L}{C}}\)            C. T = \(\frac{{2\pi }}{{\sqrt {LC} }}\)               D. T = \(\pi \sqrt {\frac{C}{L}}\)

Câu 2: Khi một chùm sáng đơn sắc truyền từ không khí vào trong thuỷ tinh thì

A. tần số tăng, bước sóng giảm.

B. tần số giảm, bước sóng tăng.

C. tần số không đổi, bước sóng giảm.

D. tần số không đổi, bước sóng tăng.

Câu 3: Hiện tượng giao thoa ánh sáng xảy ra khi
A. hai sóng gặp nhau có cùng tần số, có độ lệch pha không đổi theo thời gian.      

B. có sự gặp nhau của hai sóng.         

C. hai sóng gặp nhau cùng tần số .                                                

D. hai sóng gặp nhau có cùng biên độ.

Câu 4: Trong mạch dao động LC lí tưởng thì cường độ dòng điện trong mạch

A. ngược pha với điện tích ở tụ điện.

B. trễ pha \(\frac{\pi }{3}\) so với điện tích ở tụ điện.

C. cùng pha với điện điện tích ở tụ điện.

D. sớm pha \(\frac{\pi }{2}\) so với điện tích ở tụ điện.

Câu 5: Gọi nc, nl, nv lần lượt là chiết suất của thuỷ tinh đối với các tia chàm, lam, vàng. Sắp xếp thứ tự nào dưới đây là đúng ?

A. nc > nl  > nv.                       B. nc < nl  < nv.            C. nc  > nl > nv.           D. nc  < nl < nv.

Câu 6: Trong mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do thì:

A. năng lượng điện từ của mạch được bảo toàn.

B. năng lượng điện trường tập trung ở cuộn cảm.

C. năng lượng điện trường và năng lượng từ trường luôn không đổi.

D. năng lượng từ trường tập trung ở tụ điện.

Câu 7:  Khi nói về tia hồng ngoại và tia tử ngoại, điều nào sau đây đúng?

A. Đều là dùng để chiều sáng.                                   

B. Đều có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng nhìn thấy.

C. Đều là những bức xạ không nhìn thấy được.       

D. Đều có bước sóng lớn hơn bước sóng ánh sáng nhìn thấy.

Câu 8: Quang phổ vạch được phát ra khi nung nóng

A. một chất rắn, chất lỏng hoặc chất khí (hay hơi).  

B. một chất lỏng hoặc chất khí (hay hơi).

C. một chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn.                    

D. một chất khí ở áp suất thấp.

Câu 9: Khi nói về sóng điện từ, phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Sóng điện từ là sóng dọc .                                                     

B. Sóng điện từ bị phản xạ khi gặp mặt phân cách hai môi trường.

C. Sóng điện từ chỉ truyền được trong môi trường vật chất.         

D. Sóng điện từ lan truyền với tốc độ 3.108 m/s trong mọi môi trường.

Câu 10: Sắp xếp đúng thứ tự của các tia theo sự giảm dần của bước sóng trên thang sóng điện từ

A. Tia hồng ngọai, ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia từ ngoại.

B. Tia tử ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia X, tia hồng ngoại.

C. Tia tử ngoại, tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia X. 

D. Tia hồng ngoại, ánh sáng nhìn thấy, tia tử ngoại, tia X.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

A

C

A

D

A,C

A

C

D

B

D

B

C

B

C

B

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

C

B

D

D

D

D

D

A

A

A

C

D

B

D

D

--(Còn tiếp)---

5. ĐỀ SỐ 5

ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN VẬT LÍ  12 NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT HUỲNH MẪN ĐẠT - ĐỀ 05

(Cho biết: hằng số Plăng h=6,625.10-34J.s; độ lớn điện tích nguyên tố e = 1,6.10-19C; tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s; 1eV = 1,6.10-19J ; khối lượng của Electron là me=9,1.1031kg.)

Câu 1: Tầng ôzôn là tấm “áo giáp” bảo vệ cho người và sinh vật trên mặt đất khỏi bị tác dụng huỷ diệt của

A. tia tử ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.

B. tia đơn sắc màu đỏ trong ánh sáng Mặt Trời.

C. tia hồng ngoại trong ánh sáng Mặt Trời.

D. tia đơn sắc màu tím trong ánh sáng Mặt Trời.

Câu 2: Tia X:

A. Là sóng điện từ có bước sóng  10-8 m đến 10-11 m.

B. Không mang điện vì không bị lệch trong điện trường và từ trường .

C. Tác dụng mạnh lên phim ảnh, nên dùng để chụp điện, hủy hoại tế bào, diệt vi khuẩn

D. Các câu trên đều đúng

Câu 3: Bức xạ có bước sóng λ = 0,3μm 

A. là tia Rơn –ghen

B. Thuộc vùng ánh sáng nhìn thấy             

C. là tia hồng ngọai

D. là tia tử ngọai                 

Câu 4: Qua máy quang phổ chùm ánh sáng do đèn Hidrô phát ra cho ảnh gồm có :

A. 4 vạch :đỏ ,cam ,chàm ,tím                                       B. 4 vạch :đỏ ,lam ,chàm ,tím   

C. Một dải màu cầu vồng                                              D. 4 vạch :đỏ ,cam ,vàng,tím 

Câu 5: Chọn câu sai:

A. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc khi truyền qua lăng kính.

B. giao thoa là hiện tượng đặc trưng cho quá trình truyền sóng.

C. Hai nguồn sáng kết hợp là hai nguồn phát các ánh sáng có cùng tần số, cùng biên độ.

D. Giao thoa là kết quả của sự chòng chập lên nhau của 2 sóng có cùng tần số và có độ lệch pha không đổi.

Câu 6: Bộ phận nào sau đây là một trong ba bộ phận chính của máy quang phổ lăng kính ?

A. Ống chuẩn trực                                                          B. Phần ứng                       

C. Phần cảm                                                                   D. Mạch khuếch đại

Câu 7: Tia nào sau đây không do các vật bị nung nóng phát ra

A. tia tử ngọai                                                                B. tia Rơn –ghen

C. tia hồng ngọai                                                            D. ánh sáng nhìn thấy        

Câu 8: Phát biểu nào sau đây nói về lưỡng tính sóng hạt là không đúng?

A. Các sóng điện từ có bước sóng càng dài thì tính chất sóng thể hiện rõ hơn tính chất hạt.

B. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn càng thể hiện rõ tính chất sóng.

C. Hiện tượng quang điện, ánh sáng thể hiện tính chất hạt.

D. Hiện tượng giao thoa ánh sáng thể hiện tính chất sóng

Câu 9: Phát biểu nào dưới dây sai ,khi nói về ánh sáng trắng và ánh sáng đơn sắc :

A. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với các ánh sáng đơn sắc khác nhau là như nhau .

B. ánh sáng trắng là tập hợp của vô số ánh sáng đơn sắc khác nhau có màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím.

C. ánh sáng đơn sắc là ánh sáng không bị tán sắc qua lăng kính .

D. Khi các ánh sáng đơn sắc đi qua một môi trường trong suốt thì chiết suất của môi trường đối với ánh sáng đỏ là nhỏ nhất, đối với ánh sáng tím là lớn nhất.

Câu 10: Để hai sóng cùng tần số truyền theo một chiều giao thoa được với nhau , thì chúng phải có điều kiện nào sao đây ?

A. Cùng biên độ và cùng pha

B. Hiệu số pha không đổi theo thời gian

C. Cùng biên độ và hiệu số pha không đổi theo thời gian

D. Cùng biên độ và ngược pha

--(Còn tiếp)---

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Vật lí 12 năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Huỳnh Mẫn Đạt. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF