YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Thủ Thiêm

Tải về
 
NONE

Dưới đây là Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 Trường THPT Thủ Thiêm. Đề thi gồm có trắc nghiệm và tự luận có đáp án sẽ giúp các em ôn tập nắm vững các kiến thức, các dạng bài tập để chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến. Các em xem và tải về ở dưới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT THỦ THIÊM

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 2

MÔN LỊCH SỬ 12

THỜI GIAN 45 PHÚT

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1. Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên vào tháng 3- 1975 là ở

     A. Buôn Ma Thuật.       B. Pleiku.                             C. Gia Lai.                       D. Kon Tum.

Câu 2. Trọng tâm tấn công của ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (năm 1968) ở miền Nam Việt Nam  là

     A. Các vùng nông thôn ở đồng bằng.                        B. Các tỉnh biên giới với Capuchia.

     C. Các đô thị. ở miền Nam Việt Nam                        D. Các vùng rừng núi nam Trung Bộ

Câu 3. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là

     A. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng 

     B. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

     C. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang vào nơi cuối cùng của địch

     D. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối của địch về quân sự

Câu 4. Hội nghị Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21(1973)đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại

     A. Chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

     B. Đấu tranh hòa bình để hoàn thành thống nhất nước nhà.

     C. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. 

     D. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

Câu 5. Những lực lượng nào tham gia chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩở miền Nam Việt Nam  ?

     A. Quân Mĩ, quân một số nước đồng minh, quân ngụy

     B. Quân Mĩ và quân một số nước đồng minh của Mĩ.

     C. Quân đội Sài Gòn (quân ngụy), quân đặc nhiệm Mĩ

     D. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn và quân Campuchia

Câu 6. Điểm khác nhau kế hoạch Xtalây- Taylo so với kế hoạch Giônxơn – Mác Namara của Mĩ  miền Nam Việt Nam

     A. Xung quanh Sài Gòn                                            B. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ

     C. Trên toàn miền Nam                                             D. Cả  hai miền Nam- Bắc

Câu 7. Vào lúc 10h45’ ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã diễn ra sự kiên gì ở miền Nam Việt Nam

     A. Đánh dấu chiến dịch Hồ Chí Minh hoàn toàn thắng lợi, miền Nam được giải phóng

     B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập- kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh

     C. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện trên sóng phát thanh

     D. Xe tăng và bộ binh của ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập, bắt toàn bộ Nội các Sài Gòn.

Câu 8. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ khác với “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam ?

     A. Mỹ giữ vai trò cố vấn, sử dụng phổ biến lính đặc nhiệm

     B. Quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến.

     C. Tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng.

     D. Sử dụng vũ khí và phương tiện hiện đại của Mĩ.

Câu 9. Trong ba mặt trận đấu tranh trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, mặt trận nào là nhân tố quyết định thắng lợi?

     A. Mặt trận binh vận                                                 B. Mặt trận chính trị.

     C. Mặt trận ngoại giao.                                             D. Mặt trận quân sự.

Câu 10. Qua việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở Miền Bắc nước ta , khẩu hiệu của cách mạng đã trở thành hiện thực là

     A. “ Giảm tô, giảm tức ” .                                          B. “Chống tô cao, lãi nặng ”.

     C. “ Tấc đất, tấc vàng”                                              D. “ Người cày có ruộng”.

Câu 11. Từ thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” để lại cho cách mạng miền Nam Việt Nam kinh nghiệm gì?

     A. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

     B. Kết hợp giữa đấu tranh binh vận và đấu tranh chính trị.

     C. Sử dụng bạo lực cách mạng một cách linh hoạt và kịp thời

     D. Đảng ta phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp.

Câu 12. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

     A. Kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.

     B. Kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

     C. Kết hợp đấu tranh quân sự làm nền tảng đấu tranh ngoại giao.

     D. Kết hợp đấu tranh chính trị với từng bước đấu tranh vũ trang.

Câu 13. Âm mưu lớn nhất của Mĩ trong việc tiến hành Chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965- 1968) là 

     A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc 

     B. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân  hai miền Việt Nam

     C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và miền Bắc từ vào miền Nam 

     D. Để cho Mĩ thực hiện thành công chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam nước ta

Câu 14. Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là

     A. Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng, Tây Nguyên                        B. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.

     C. Huế, Đà Nẵng, Sài Gòn, Đông Nam Bộ                       D. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn, Đắc Tô

Câu 15. Điểm đồng nhất về nội dung giữa “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ ” “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ ở miền Nam nước ta là

     A. Có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ.

     B. Hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ ở Việt Nam

     C. Dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.

     D. Sử dụng trang bị vũ khí  và phương tiện chiến tranh của Mĩ.

Câu 16. Bài học kinh nghiệm từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội hiện nay là

     A. Phát huy vai trò xuất chúng của cá nhân lịch sử

     B. Xây dựng khối đoàn kết, dân chủ trong Đảng ta

     C. Phát huy vai trò lãnh đạo sáng suốt của Đảng ta

     D. Vượt qua thách thức gian nan, đẩy lùi nguy cơ

Câu 17. Thắng lợi quân sự của quân và dân ta tác động trực tiếp buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari năm 1973

     A. Cuộc Tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và cuộc tiến công chiến lược năm1972.

     B. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

     C. Miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất  và lần thứ hai của đế quốc Mĩ (1968, 1972)

     D. Cuộc tiến công chiến lược 1972 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ

Câu 18. Hướng tiến công chủ yếu của  quân ta ở miền Nam Việt Nam trong năm 1975 tại  Tây Nguyên vì

     A. Lực lượng của địch tập trung chủ yếu tại đây tạo điều kiện cho ta tiêu diệt nhiều địch

     B. Cơ quan chỉ huy của địch đóng ở đây nếu ta giải phóng được thì địch sẽ bị rối loạn

     C. Địa bàn chiến lược quang trọng nhưng lực lượng của địch tại đây mỏng và sơ hở. 

     D. Nếu ta tiến công địch tại đây thì nhận được sự ủng hộ rất lớn của Lào, Campuchia.

Câu 19. Ý nghĩa quang trọng nhất của phong trào “Đồng khởi”(1959- 1960) ở miền Nam Việt Nam là

     A. Làm phá sản hoàn toàn  “chiến tranh đơn phương” của Mĩ.

     B. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

     C. Cách mạng chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

     D. Gíáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của đế quốc Mĩ.

Câu 20. Ý nào KHÔNG PHẢI là mục tiêu cuộc đấu tranh của nhân dân miền Nam trong những ngày đầu chống Mĩ – Diệm ?

     A. Đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ.                         B. Phát triển lực lượng cách mạng.

     C. Bảo vệ hòa bình ở Đông Nam Á                          D. Lật đổ chính quyền Mĩ – Diệm

Câu 21. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975  ở miền Nam Việt Nam trải qua 3 chiến dịch lớn theo thứ tự là

     A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.                B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

     C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.                D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng

Câu 22. Trong chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt”, để bình định miền Nam Việt Nam trong 18 tháng, Mĩ đề ra kế hoạch

     A. Kế hoach tìm diệt và bình định.                             B. Kế hoach Giôn xơn- Mác Namara

     C. Đề ra kế hoạch Xta lây- Talo.                                D. Dồn dân vào “ấp chiến lược”.

Câu 23. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954- 1975) của  nhân dân ta

     A. Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử nước ta: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. 

     B. Giành và bảo vệ nền độc lập dân tộc, thống nhất đất nước, đi lên chủ nghĩa xã hội trong cả nước

     C. Chấm dứt ách hoàn toàn  thống trị của chủ nghĩa thực dân- đế quốc trên đất  nước ta.

     D. Dân  ta trở thành người làm chủ  đất nước, làm chủ vận mệnh của mình trong một giai đoạn mới

Câu 24. Đại hội lần III của Đảng Lao động Việt Nam diễn ra vào thời gian nào và ở tại đâu ?

     A. Từ ngày 5 đến ngày 10-9- 1960 tại Macao                   B. Từ ngày 5 đến ngày 11-9- 1960 tại Hà Nội

     C. Từ ngày 5 đến ngày 11-9- 1960 tại Việt Bắc                D. Từ ngày 5 đến ngày 10- 9- 1960 tại Hà Nội

Câu 25. Sự khác biệt về phương hướng cách mạng ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn những năm  1959-1965 so với giai đoạn những năm 1954 – 1959 là

     A. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

     B. Đấu tranh binh vận là chủ yếu làm nội ứng cho cách mạng

     C. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu mới nhanh chóng thắng lợi

     D. Đấu tranh chính trị là chủ yếu để hỗ trợ cho khởi nghĩa

Câu 26. Ai là người làm Chủ tịch đầu tiên của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ?

     A. Nguyễn Hữu Thọ                                                  B. Phạm Văn Đồng ;

     C. Võ Văn Kiệt;                                                        D. Võ Nguyên Giáp ;

Câu 27. Thủ đoạn thâm độc của Mĩ và cũng là điểm khác trước mà Mĩ đã triển khai khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”

     A. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn (quân ngụy) là chủ yếu.

     B. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa

     C. Chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.

     D. Thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.

Câu 28. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì:

     A. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần nhất

     B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào ngụy quyền, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

     C. Làm lung lay ý chí xâm lược , buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.

     D. Buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

Câu 29. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ (năm 1954 ) Hiệp định Pari (năm 1973) là

     A. Thỏa thuận ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

     B. Quy định thời gian rút quân là trong vòng 300 ngày giữa hai lực lượng đối địch

     C. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cở bản của nhân dân Việt Nam

     D. Đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam

Câu 30. Lực lượng chủ yếu tham gia chiến đấu trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là:

     A. Quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ.                         B. Quân Mĩ và quân đội Sài Gòn

     C. Lực lượng quân đội đế quốc Mĩ.                          D. Lực lượng quân đội Sài Gòn.

Câu 31. Chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ  được thực hiện tại miền Nam Việt Nam dưới thời Tổng thống Mĩ nào?

     A. Aixenhao và Kennơđi.                                          B. Kennơđi và Ních xơn

     C. Kennơđi và Giôn xơn.                                           D. Giôn xơn và Ních xơn

Câu 32. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên phủ trên không” cuối năm 1972 là

     A. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường.

     B. Buộc Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các cuộc tiến công chống phá miền Bắc.

     C. Buộc đế quốc Mĩ  phải kí Hiệp định Pari lập lại hòa bình ở Việt Nam

     D. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng  ở miền Bắc của  Mĩ .

Câu 33. Ý nào KHÔNG PHẢN ÁNH đúng đắn, linh hoạt của Đảng ta trong việc đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam

     A. So sánh lực lượng giữa ta và địch ngày càng có lợi cho ta.

     B. Tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại

     C. Quân Mĩ không có khả năng quay lại  miền Nam Việt Nam

     D. Nếu có thời cơ thuận lợi thì giải phóng miền Nam năm 1975.

Câu 34. Ngay sau khi hiệp định Giơ ne vơ được kí kết, Mĩ liền thay thế Pháp dựng ra chính quyền Ngô Đình Diệm vì

     A. Tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản ở Việt Nam và ngăn chặn phong trào cách mạng ở khu vực

     B. Mĩ muốn chi phối cách mạng miền Nam, phá hoại hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương

     C. Mĩ muốn độc chiếm  và biến Đông Dương thành thị trường tiêu thụ hàng ủa hóa cMĩ

     D. Chia cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ

Câu 35. Vì sao, để đưa miền Bắc tiến lên Chủ nghĩa xã hội , Đảng ta xác định phải tiến hành ưu tiên phát triển công nghiệp nặng ?

     A. Xây dựng nền kinh tế chủ nghĩa xã hội hiện đại.

     B. Đưa Việt Nam trở thành một nước công nghiệp.

     C. Thực hiện công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.

     D. Xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật cho miền Bắc.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

A

8

B

15

B

22

C

29

C

2

C

9

D

16

C

23

B

30

D

3

B

10

D

17

B

24

D

31

C

4

C

11

D

18

C

25

A

32

C

5

A

12

A

19

C

26

A

33

C

6

C

13

A

20

D

27

B

34

D

7

D

14

B

21

B

28

D

35

A

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1. Khó khăn, yếu kém trong công cuộc đổi mới ở nước ta những năm (1986-1990) là

      A. Năm 1988 nước ta còn phải nhập khẩu gạo lên đến 45 vạn tấn .

      B. Chưa có nhiều mặt hàng xuất khẩu đạt  giá trị thương mại cao.

      C. Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát cao, hiệu quả kinh tế thấp

      D. Việc lưu thông hàng hóa trên thị trường còn khó khăn trở ngại

Câu 2. Việt Nam gia nhập Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) vào thời gian nào?

      A. Tháng 7-1995                   B. Tháng 5- 1995                          C. Tháng 6- 1995                     D. Tháng 8- 1995

Câu 3. Những thành tựu của nước ta  đạt được trong 15 năm (1986- 2000) đổi mới ở nước ta  đã khẳng định

      A. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa- hiện đại hóa đất nước hiên nay

      B. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.

      C. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quóc tế ngày càng cao

      D. Nước ta cơ bản thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại và văn minh

Câu 4. Củng cố vững chắc nhất về độc lập dân tộc và chế độ xã hội chủ nghĩa ở nước ta từ năm 1945- 2000 là

      A. Thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945                          B. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi

      C. Thành tựu, ưu điểm thực hiện đường lối đổi mới                         D. Cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước thắng lợi

Câu 5. Đại hội VI (12-1986) của Đảng Cộng sản Việt Nam được gọi là đại hội

      A. Công cuộc hội nhập quốc tế                                                               B. Công cuộc đổi mới đất nước

      C. Xây dựng, chỉnh đốn Đảng                                                                 D. Xây dựng, phát triển kinh tế

Câu 6. Công cuộc đổi mới của Đảng cộng sản Việt Nam lần đầu tiên được thông qua tại:

      A. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ V (03-1982).                               B. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VII (1986-1991).

      C. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12-1986).                              D. Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ IV (12-1976).

Câu 7. Thành tựu trong lĩnh vực tài chính 5 năm (1986-1990) ở nước ta là gì ?

      A. Giữ được tỉ giá VNĐ so với đồng USD                                         B. Cung cấp đủ vốn cho sản xuất hàng hóa

      C. Phát hành tiền  mới ngày càng nhiều                                           D. Kiềm chế được một bước đà lạm phát.

Câu 8. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VIII (6-1996) của Đảng ta xác định nhiệm vụ của nước ta chuyển sang thời kì phát triển mới là

      A. Thời kì đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa.                        B. Thời kì đổi mới về chính trị sau khi đổi mới kinh tế

      C. Thời kì đổi mới về chính sách đối ngoại đa dạng hơn                 D. Thời kì hoàn thiện đường lối công cuộc “Đổi mới”.

Câu 9. Tình hình nước ta gặp muôn vạn khó khăn thử thách trong giai đoạn những năm 1945- 1954 là

    A. Từ khi cuộc kháng chiến chống Pháp toàn quốc  bùng nổ 

    B. Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa được thành lập.

    C. Từ khi quân Pháp mở cuộc tiến công lên căn cứ địa Việt Bắc

    D. Từ khi Pháp tăng cường bóc lột và cuộc ‘khủng bố trắng”

Câu 10. Chiến lược “ Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là loại hình chiến tranh thế nào ?

      A. Thực dân kiểu mới.                                                                    B. Thực dân kiểu cũ.

      C. Chiến tranh răn đe                                                                      D. Chiến tranh ngăn chặn

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

C

11

D

21

D

31

D

2

A

12

C

22

C

32

C

3

B

13

B

23

D

33

D

4

C

14

A

24

A

34

A

5

B

15

D

25

D

35

D

6

C

16

C

26

C

36

A

7

D

17

D

27

C

37

D

8

A

18

A

28

A

38

B

9

B

19

C

29

C

39

B

10

A

20

B

30

C

40

B

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1. Thắng lợi quân sự của quân và dân ta tác động trực tiếp buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari năm 1973

     A. Cuộc Tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và cuộc tiến công chiến lược năm1972.

     B. Cuộc tiến công chiến lược 1972 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ

     C. Miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất  và lần thứ hai của đế quốc Mĩ (1968, 1972)

     D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

Câu 2. Chiến lược “ Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ  được thực hiện tại miền Nam Việt Nam dưới thời Tổng thống Mĩ nào?

    A. Giôn xơn và Ních xơn        B. Aixenhao và Kennơđi.  C. Kennơđi và Giôn xơn.   D. Kennơđi và Ních xơn

Câu 3. Trọng tâm tấn công của ta trong cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (năm 1968) ở miền Nam Việt Nam là

     A. Các đô thị. ở miền Nam Việt Nam                        B. Các vùng nông thôn ở đồng bằng.

     C. Các vùng rừng núi nam Trung Bộ                       D. Các tỉnh biên giới với Capuchia.

Câu 4. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ (năm 1954 ) Hiệp định Pari (năm 1973) là

     A. Quy định thời gian rút quân là trong vòng 300 ngày giữa hai lực lượng đối địch

     B. Thỏa thuận ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

     C. Đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam

     D. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cở bản của nhân dân Việt Nam

Câu 5. Ngay sau khi hiệp định Giơ ne vơ được kí kết, Mĩ liền thay thế Pháp dựng ra chính quyền Ngô Đình Diệm vì

     A. Chia cắt Việt Nam, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu mới và căn cứ quân sự của Mĩ

     B. Mĩ muốn độc chiếm  và biến Đông Dương thành thị trường tiêu thụ hàng ủa hóa cMĩ

     C. Mĩ muốn chi phối cách mạng miền Nam, phá hoại hiệp định Giơ ne vơ về Đông Dương

     D. Tiêu diệt chủ nghĩa cộng sản ở Việt Nam và ngăn chặn phong trào cách mạng ở khu vực

Câu 6. Hướng tiến công chủ yếu của  quân ta ở miền Nam Việt Nam trong năm 1975 tại  Tây Nguyên  vì

     A. Nếu ta tiến công địch tại đây thì nhận được sự ủng hộ rất lớn của Lào, Campuchia.

     B. Địa bàn chiến lược quang trọng nhưng lực lượng của địch tại đây mỏng và sơ hở. 

     C. Lực lượng của địch tập trung chủ yếu tại đây tạo điều kiện cho ta tiêu diệt nhiều địch

     D. Cơ quan chỉ huy của địch đóng ở đây nếu ta giải phóng được thì địch sẽ bị rối loạn

Câu 7. Qua việc hoàn thành cải cách ruộng đất ở Miền Bắc nước ta , khẩu hiệu của cách mạng đã trở thành hiện thực là

     A. “ Tấc đất, tấc vàng”                                               B. “ Người cày có ruộng”.

     C. “Chống tô cao, lãi nặng ”.                                     D. “ Giảm tô, giảm tức ” .

Câu 8. Vào lúc 10h45’ ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã diễn ra sự kiên gì ở miền Nam Việt Nam

     A. Đánh dấu chiến dịch Hồ Chí Minh hoàn toàn thắng lợi, miền Nam được giải phóng

     B. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập- kết thúc chiến dịch Hồ Chí Minh

     C. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện trên sóng phát thanh

     D. Xe tăng và bộ binh của ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập, bắt toàn bộ Nội các Sài Gòn.

Câu 9. Điểm khác nhau kế hoạch Xtalây- Taylo so với kế hoạch Giônxơn – Mác Namara của Mĩ  miền Nam Việt Nam

     A. Xung quanh Sài Gòn                                            B. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ

     C. Cả  hai miền Nam- Bắc                                        D. Trên toàn miền Nam

Câu 10. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là

     A. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.

     B. cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng 

     C. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang vào nơi cuối cùng của địch

     D. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối của địch về quân sự

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 35 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

D

8

D

15

D

22

C

29

C

2

C

9

D

16

B

23

D

30

A

3

A

10

A

17

C

24

A

31

A

4

D

11

A

18

D

25

B

32

A

5

A

12

B

19

C

26

D

33

C

6

B

13

A

20

B

27

B

34

A

7

B

14

B

21

B

28

D

35

C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì:

     A. Buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

     B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần nhất

     C. Làm lung lay ý chí xâm lược , buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.

     D. Giáng một đòn mạnh mẽ vào ngụy quyền, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

Câu 2. Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là

     A. Kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.

     B. Kết hợp đấu tranh quân sự làm nền tảng đấu tranh ngoại giao.

     C. Kết hợp đấu tranh chính trị với từng bước đấu tranh vũ trang.

     D. Kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.

Câu 3. Trận then chốt mở màn cho chiến dịch Tây Nguyên vào tháng 3- 1975 là ở

     A. Pleiku.                      B. Gia Lai.                           C. Kon Tum.                    D. Buôn Ma Thuật.

Câu 4. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên phủ trên không” cuối năm 1972 là

     A. Buộc đế quốc Mĩ  phải kí Hiệp định Pari lập lại hòa bình ở Việt Nam

     B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng  ở miền Bắc của  Mĩ .

     C. Buộc Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các cuộc tiến công chống phá miền Bắc.

     D. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường.

Câu 5. Ý nào KHÔNG PHẢN ÁNH đúng đắn, linh hoạt của Đảng ta trong việc đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam

     A. So sánh lực lượng giữa ta và địch ngày càng có lợi cho ta.

     B. Tranh thủ thời cơ đánh nhanh thắng nhanh để đỡ thiệt hại

     C. Nếu có thời cơ thuận lợi thì giải phóng miền Nam năm 1975.

     D. Quân Mĩ không có khả năng quay lại  miền Nam Việt Nam

Câu 6. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ khác với “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam Việt Nam ?

     A. Tổ chức nhiều cuộc tấn công vào quân giải phóng.

     B. Quân Mĩ và quân đồng minh Mĩ trực tiếp tham chiến.

     C. Mỹ giữ vai trò cố vấn, sử dụng phổ biến lính đặc nhiệm

     D. Sử dụng vũ khí và phương tiện hiện đại của Mĩ.

Câu 7. Sự khác biệt về phương hướng cách mạng ở miền Nam Việt Nam trong giai đoạn những năm  1959-1965 so với giai đoạn những năm 1954 – 1959 là

     A. Đấu tranh chính trị là chủ yếu để hỗ trợ cho khởi nghĩa

     B. Đấu tranh vũ trang là chủ yếu mới nhanh chóng thắng lợi

     C. Đấu tranh binh vận là chủ yếu làm nội ứng cho cách mạng

     D. Kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 8. Hướng tiến công chủ yếu của  quân ta ở miền Nam Việt Nam trong năm 1975 tại  Tây Nguyên  vì

     A. Địa bàn chiến lược quang trọng nhưng lực lượng của địch tại đây mỏng và sơ hở. 

     B. Nếu ta tiến công địch tại đây thì nhận được sự ủng hộ rất lớn của Lào, Campuchia.

     C. Lực lượng của địch tập trung chủ yếu tại đây tạo điều kiện cho ta tiêu diệt nhiều địch

     D. Cơ quan chỉ huy của địch đóng ở đây nếu ta giải phóng được thì địch sẽ bị rối loạn

Câu 9. Ai là người làm Chủ tịch đầu tiên của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam ?

     A. Võ Văn Kiệt;                                                        B. Nguyễn Hữu Thọ

     C. Võ Nguyên Giáp ;                                                 D. Phạm Văn Đồng ;

Câu 10. Âm mưu lớn nhất của Mĩ trong việc tiến hành Chiến tranh phá hoại miền Bắc Việt Nam lần thứ nhất (1965- 1968) là 

     A. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội miền Bắc 

     B. Để cho Mĩ thực hiện thành công chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam nước ta

     C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và miền Bắc từ vào miền Nam 

     D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân  hai miền Việt Nam

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 35 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

A

8

A

15

B

22

D

29

D

2

D

9

B

16

B

23

D

30

D

3

D

10

A

17

B

24

B

31

A

4

A

11

B

18

C

25

D

32

D

5

D

12

B

19

D

26

C

33

D

6

B

13

B

20

A

27

C

34

A

7

D

14

A

21

D

28

C

35

B

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1. Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ (năm 1954 ) Hiệp định Pari (năm 1973) là

     A. Thỏa thuận ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.

     B. Quy định thời gian rút quân là trong vòng 300 ngày giữa hai lực lượng đối địch

     C. Các nước cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cở bản của nhân dân Việt Nam

     D. Đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam

Câu 2. Từ thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” để lại cho cách mạng miền Nam Việt Nam kinh nghiệm gì?

     A. Kết hợp giữa đấu tranh binh vận và đấu tranh chính trị.

     B. Đảng ta phải kịp thời đề ra chủ trương cách mạng phù hợp.

     C. Sử dụng bạo lực cách mạng một cách linh hoạt và kịp thời

     D. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 3. Điểm khác nhau kế hoạch Xtalây- Taylo so với kế hoạch Giônxơn – Mác Namara của Mĩ  miền Nam Việt Nam

     A. Cả  hai miền Nam- Bắc                                        B. Xung quanh Sài Gòn

     C. Trên toàn miền Nam                                             D. Nam Trung Bộ và Đông Nam Bộ

Câu 4. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo bước ngoặt căn bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì:

     A. Làm lung lay ý chí xâm lược , buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh.

     B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào ngụy quyền, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.

     C. Buộc Mĩ phải đến đàm phán ở Pari để bàn về chấm dứt chiến tranh ở Việt Nam.

     D. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc lần nhất

Câu 5. Trong ba mặt trận đấu tranh trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước, mặt trận nào là nhân tố quyết định thắng lợi?

     A. Mặt trận binh vận                                                   B. Mặt trận ngoại giao.

     C. Mặt trận quân sự.                                                  D. Mặt trận chính trị.

Câu 6. Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ (1954- 1975) của  nhân dân ta

     A. Mở ra kỉ nguyên mới cho lịch sử nước ta: đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội. 

     B. Dân  ta trở thành người làm chủ  đất nước, làm chủ vận mệnh của mình trong một giai đoạn mới

     C. Giành và bảo vệ nền độc lập dân tộc, thống nhất đất nước, đi lên chủ nghĩa xã hội trong cả nước

     D. Chấm dứt ách hoàn toàn  thống trị của chủ nghĩa thực dân- đế quốc trên đất  nước ta.

Câu 7. Thắng lợi quân sự của quân và dân ta tác động trực tiếp buộc Mĩ kí kết Hiệp định Pari năm 1973

     A. Cuộc Tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và cuộc tiến công chiến lược năm1972.

     B. Cuộc tiến công chiến lược 1972 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ

     C. Miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất  và lần thứ hai của đế quốc Mĩ (1968, 1972)

     D. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972 ở miền Nam và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).

Câu 8. Hội nghị  Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21(1973)đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại

     A. Chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa.

     B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. 

     C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.

     D. Đấu tranh hòa bình để hoàn thành thống nhất nước nhà.

Câu 9. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên phủ trên không” cuối năm 1972 là

     A. Buộc Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các cuộc tiến công chống phá miền Bắc.

     B. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường.

     C. Buộc đế quốc Mĩ  phải kí Hiệp định Pari lập lại hòa bình ở Việt Nam

     D. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng  ở miền Bắc của  Mĩ .

Câu 10. Ý nghĩa quang trọng nhất của phong trào “Đồng khởi”(1959- 1960) ở miền Nam Việt Nam là

     A. Làm phá sản hoàn toàn  “chiến tranh đơn phương” của Mĩ.

     B. Cách mạng chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công.

     C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.

     D. Gíáng đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của đế quốc Mĩ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 35 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

C

8

B

15

D

22

D

29

D

2

B

9

C

16

D

23

B

30

C

3

C

10

B

17

C

24

B

31

B

4

C

11

C

18

C

25

D

32

A

5

C

12

D

19

D

26

B

33

C

6

C

13

B

20

D

27

D

34

C

7

D

14

C

21

B

28

A

35

B

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK2 môn Lịch Sử 12 năm 2021 có đáp án Trường THPT Thủ Thiêm. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF