YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Phan Đình Phùng

Tải về
 
NONE

Mời các em học sinh cùng tham khảo Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Phan Đình Phùng dưới đây nhằm giúp các em nắm được cấu trúc đề thi sắp tới. Từ đó, các em sẽ có sự chuẩn bị chu đáo cho kì thi của mình tốt nhất. Mời các em cùng tham khảo nhé!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT PHAN ĐÌNH PHÙNG

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Câu 1: Ngay sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam thành công, để giải quyết nạn mù chữ. Chủ tịch Hồ Chí Minh đã phát động phong trào nào?

A. Cải cách giáo dục.

B. Bổ túc văn hóa.

C. Bình dân học vụ.

D. Thi đua “Dạy tốt, học tốt”.

Câu 2: Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.

C. Các đảng phái trong nước đều cấu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

Câu 3: Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia

A. tự do.    

B. tự trị.

C. tự chủ.    

D. độc lập.

Câu 4: “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?

A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

B. Hội Hưng Nam.

C. Việt Nam Quốc dân Đảng.

D. Hội Phục Việt.

Câu 5: Tác giả của cuốn sách “Kháng chiến nhất định thắng lợi” là

A. Trường Chinh.    

B. Võ Nguyên Giáp.

C. Hồ Chí Minh.    

D. Lê Duẩn.

Câu 6: “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12/ 3/ 1945) là bản chỉ thị của

A. Tổng bộ Việt Minh.

B. Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

C. Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

Câu 7: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản của Việt Nam đầu năm 1930 quyết định thành lập một đang duy nhất lấy tên là

A. Đảng Cộng sản Việt Nam.

B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.

D. Đảng Cộng sản Đông Dương.

Câu 8: Thực hiện kế hoạch Na-va, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.    

B. Đồng bằng Bắc Bộ.

C. Tây Nguyên.    

D. Nam Đông Dương.

Câu 9: Hội nghị lâng thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5/1941) đã chủ trương thành lập

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 10: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của nhân dân Việt Nam trong phong trào dân chủ 1936 – 1939 là

A. đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình.

B. đòi độc lập dân tộc và tự do dân chủ.

C. đánh đổ đế quốc để giành độc lập tự do.

D. giành độc lập dân tộc và ruộng đất cho nông dân.

Câu 11: Ngày 19/8/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (Tuyên Quang).

B. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng.

C. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Hà Nội.

D. Võ Nguyên Giáp xuất quân, tiến về bao vây và tấn công quân Nhật ở Thái Nguyên.

Câu 12: Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. tư sản và tiểu tư sản.

B. công nhân và tư sản.

C. công nhân và tiểu tư sản.

D. địa chủ và tư sản dân tộc.

Câu 13: Vì sao Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930) là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Kết thúc thời kì phát triển của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

B. Đưa giai cấp công nhân và nông dân lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng.

C. Chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

D. Chấm dứt tình trạng chia rẽ giữa các tổ chức chính trị ở Việt Nam.

Câu 14: Sự sụp đổ của chế độ phong kiến ở Việt Nam được đánh dấu bởi sự kiện

A. Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2/9/1945).

B. Đại hội Quốc dân được tiến hành ở Tân Trào (16/8/1945).

C. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng (30/8/1945).

D. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Hà Nội (19/8/1945).

Câu 15: Cuôc̣ chiến đấu của quân dân Hà Nội từ ngày 19/12/1946 đến ngày 17/2/1947 đã

A. buộc thực dân Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài.

B. tiêu diệt được một bộ phận sinh lực của quân Pháp.

C. giải phóng được một địa bàn chiến lược quan trọng.

D. làm phá sản hoàn toàn kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp.

Câu 16: Mặt trận nào giữ vai trò chuẩn bị trực tiếp cho cách mạng tháng Tám 1945?

A. Mặt trận Liên Việt.

B. Mặt trận Việt Minh.

C. Mặt trận Thống nhất Đông Dương.

D. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

Câu 17: Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945 - 1954)?

A. Cuộc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.

B. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

D. Chiến dịch Thượng Lào xuân – hè năm 1953.

Câu 18: Khi về Việt Nam (đầu năm 1941), Nguyễn Ái Quốc chọn Cao Bằng để xây dựng căn cứ địa cách mạng vì đó là nơi có

A. lực lượng chính trị được tổ chức và phát triển.

B. các đội du kích địa phương hoạt động mạnh.

C. hệ thống đường giao thông phát triển đồng bộ.

D. lực lượng dân quân tự vệ phát triển mạnh.

Câu 19: “Pháo đài bất khả xâm phạm” là niềm tự hào của Pháp và Mĩ khi nói về

A. hành lang Đông – Tây.

B. hệ thống phòng ngự trên đường số 4.

C. tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ.

D. phòng tuyến quân sự xi măng cốt sắt.

Câu 20: Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)?

A. Thượng Lào năm 1954.

B. Điện Biên Phủ năm 1954.

C. Việt Bắc thu - đông năm 1947.

D. Biên giới thu - đông năm 1950.

Câu 21: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một bước chuẩn bị cho thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 vì đã

A. đưa Đảng Cộng sản Đông Dương ra hoạt động công khai.

B. khắc phục triệt để hạn chế của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930.

C. bước đầu xây dựng được lực lượng vũ trang nhân dân.

D. xây dựng được một lực lượng chính trị quần chúng đông đảo.

Câu 22: Vừa mới ra đời giai cấp công nhân Việt Nam đã được tiếp thu

A. học thuyết của chủ nghĩa Mác-lênin.

B. tư tưởng của cách mạng tháng Mười Nga.

C. truyền thống yêu nước và ý chí đấu tranh bất khuất của dân tộc.

D. tư tưởng của các trào lưu cứu nước ở các nước thuộc địa.

Câu 23: Nguyên nhân quyết định nhất đối với thắng lợi của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của Việt Nam là

A. toàn quân toàn dân đoàn kết dũng cảm chiến đấu.

C. tình đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương.

B. sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. sự ủng hộ giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân khác.

Câu 24: Việc Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành gia nhập Quốc tế Cộng sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng sản Pháp (12/1920) là mốc đánh dấu

A. sự thiết lập quan hệ giữa Việt Nam với các nước thuộc địa trên thế giới.

B. bước ngoặt quyết định trong cuộc đời hoạt động của Nguyễn Ái Quốc.

C. sự chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam.

D. bước ngoặt quyết định trong tiến trình phát triển của cách mạng Việt Nam.

Câu 25: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) là

A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

Câu 26: Nội dung nào không phản ánh đúng sự non yếu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng?

A. Tổ chức thiếu chặt chẽ, lỏng lẻo; địa bàn hoạt động hẹp.

B. Thành phần đảng viên của Việt Nam Quốc dân Đảng phức tạp.

C. Không xây dựng được bất kì một cơ sở nào trong quần chúng.

D. Không đề ra được một cương lĩnh thể hiện rõ mục đích và lập trường chính trị.

Câu 27: Sự kiện nào là mốc đánh dấu kết thúc cuộc kháng chiến của dân tộc Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954)?

A. Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ.

B. Bộ đội Việt Nam tiến vào tiếp quản Hà Nội.

C. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.

D. Quân Pháp xuống tàu rút khỏi Hải Phòng.

Câu 28: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm Đảng Cộng sản Đông Dương có thế rút ra từ phong trào cách mạng 1930 – 1931 ở Việt Nam?

A. Lãnh đạo quần chúng giành chính quyền bằng bạo lực.

B. Bài học về xây dựng khối liên minh công – nông.

C. Lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai, hợp pháp.

D. Bài học về xây dựng chính quyền cách mạng.

Câu 29: Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 được Đảng Cộng sản Đông Dương và Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định từ sau ngày

A. Nhật tiến vào Đông Dương đến trước khi Nhật đảo chính Pháp.

B. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi Nhật đầu hàng quân Đồng minh.

C. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

D. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.

Câu 30: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ

A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.

B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.

C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.

D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.

Câu 31: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam thực hiện.

A. lấy nhiều đánh ít.

B. lấy lực thắng thế.

C. lấy nhỏ đánh lớn.

D. lấy ít địch nhiều.

Câu 32: Nội dung nào không phản ánh đúng ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Lật đổ chế độ phong kiến tồn tại gần một ngàn năm ở Việt Nam.

B. Mở ra kỉ nguyên độ lập, tự do, thống nhất và tiến lên chủ nghĩa xã hội.

C. Đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ thành người dân độc lập và tự do.

D. Góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

Câu 33: Nội dung nào dưới đây là điểm khác nhau giữa Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương với Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng. B. Đề ra phương hướng chiến lược.

C. Xác định phương pháp đấu tranh. D. Xác định giai cấp lãnh đạo.

Câu 34: Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạn 1930 - 1931 vì

A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10/1930.

B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.

C. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.

D. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.

Câu 35: Nhận xét nào dưới đây về phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là không đúng?

A. Đây là cuộc vận động dân chủ có tính chất dân tộc.

B. Đây là phong trào cách mạng có mục tiêu, hình thức đấu tranh mới.

C. Đây là cuộc vận động cách mạng có tính chất dân tộc điển hình.

D. Đây là phong trào cách mạng có tính chất dân chủ.

Câu 36: Sau khi nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời, các thế lực ngoại xâm và nội phản đều có âm mưu

A. biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.

B. mở đường cho Mĩ xâm lược Việt Nam.

C. chống phá cách mạng Việt Nam.

D. giúp Trung Hoa Dân quốc chiếm Việt Nam.

Câu 37: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?

A. Lừa địch để đánh địch. B. Đánh điểm, diệt viện.

C. Đánh vận động và công kiên. D. Điều địch để đánh địch.

Câu 38: So với chương trình khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 – 1914), chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai (1919 – 1929) của thực dân Pháp có điểm gì khác biệt?

A. Tập trung vốn đầu tư nhiều nhất vào lĩnh vực nông nghiệp.

B. Độc chiếm thị trường Việt Nam bằng cách đánh thuế rất nặng vào hàng hóa nước ngoài.

C. Đầu tư vào những ngành kinh tế bỏ vốn ít, lợi nhuận nhiều, khả năng thu hồi vốn nhanh.

D. Phát triển giao thông vận tải nhằm phục vụ cho công cuộc khai thác và mục đích quân sự.

Câu 39: Nội dung nào không phản ánh đúng những bài học kinh nghiệm cách mạng Việt Nam có thể rút ra từ thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Chớp thời cơ, dựa vào sức mạnh của toàn dân để tiến hành Tổng khởi nghĩa.

B. Vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lê-nin vào thực tiễn cách mạng Việt Nam.

C. Tổ chức, đoàn kết các lực lượng cách mạng trong một mặt trận dân tộc thống nhất.

D. Tập hợp, tổ chức lãnh đạo quần chúng nhân dân đấu tranh công khai, hợp pháp.

Câu 40: Việc ba tổ chức cộng sản có sự chia rẽ, sau đó được hợp nhất thành Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) để lại kinh nghiệm gì cho cách mạng Việt Nam?

A. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc.

B. Xây dựng mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi.

C. Kết hợp hài hòa vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

D. Luôn chú trọng đấu tranh chống tư tưởng cục bộ.           

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1 – C

2 – A

3 – A

4 – A

5 – A

6 – C

7 – A

8 – B

9 – D

10 – A

11 – C

12 – A

13 – C

14 – C

15 – B

16 – B

17 – B

18 – A

19 – C

20 – D

21 – D

22 – C

23 – B

24 – B

25 – A

26 – C

27 – C

28 – C

29 – C

30 – C

31 – A

32 – B

33 – A

34 – C

35 – C

36 – C

37 – D

38 – C

39 – D

40 – D

 

Đề số 2

Câu 1: Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. làm xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây ở châu Âu.

B. buộc Mĩ phải chấm dứt Chiến tranh lạnh với Liên Xô.

C. góp phần làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

D. tạo cơ sở hình thành các liên minh kinh tế - quân sự.

Câu 2: Việc Liên Xô trở thành một trong năm nước Ủy viên thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc có ý nghĩa như thế nào trong quan hệ quốc tế?

A. Khẳng định đây là tổ chức quốc tế lớn nhất được thành lập sau Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. Thể hiện đây là một tổ chức có vai trò trong việc duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

C. Khẳng định vị thế của Liên Xô trong tổ chức Liên hợp quốc.

D. Góp phần hạn chế sự thao túng của chủ nghĩa tư bản đối với Liên hợp quốc.

Câu 3: Một trong những hệ quả tích cực của toàn cầu hóa là

A. giải quyết triệt để những bất công xã hội.

B. thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất.

C. giải quyết căn bản sự phân hóa giàu nghèo.

D. giúp các nước giữ nguyên cơ cấu kinh tế.

Câu 4: Sự sụp đổ của chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) ở Nam Phi (1993) chứng tỏ

A. một biện pháp thống trị của chủ nghĩa thực dân bị xóa bỏ.

B. hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cơ bản bị tan rã.

C. cuộc đấu tranh vì tiến bộ xã hội đã hoàn thành ở châu Phi.

D. chủ nghĩa thực dân mới bắt đầu khủng hoảng và suy yếu.

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. do bóc lột hệ thống thuộc địa.

B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.

C. do giảm chi phí cho quốc phòng.

D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.

Câu 6: Một trong những điểm khác biệt của công cuộc cải tổ ở Liên Xô (1985 – 1991) so với công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc (từ 1978) là gì?

A. Tiến hành cải tổ khi đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng.

B. Duy trì, củng cố và nâng cao vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản.

C. Xóa bỏ chế độ một đảng, thực hiện đa nguyên chính trị, đa đảng đối lập.

D. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.

Câu 7: So với cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi, phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân Mĩ Latinh từ sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì khác biệt?

A. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

B. Lãnh đạo phong trào đấu tranh thuộc về giai cấp vô sản.

C. Nhân dân Mĩ La-tinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.

D. Diễn ra dưới sự lãnh đạo của tổ chức liên minh khu vực.

Câu 8: Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật. B. Sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên.

C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm. D. Nâng cao trình độ tập trung vốn.

Câu 9: Một trong những điểm khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi với châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là về

A. nhiệm vụ đấu tranh chủ yếu.

B. kết cục của cuộc đấu tranh.

C. mục tiêu đấu tranh chủ yếu.

D. tổ chức lãnh đạo thống nhất của châu lục.

Câu 10: Việt Nam gia nhập ASEAN (1995) đã đem lại nhiều cơ hội lớn để nước ta thực hiện mục tiêu đổi mới đất nước là một nhận định đúng, ngoại trừ việc

A. hội nhập, học hỏi và tiếp thu được nhiều thành tựu khoa học - kĩ thuật từ bên ngoài.

B. thu hút nguồn vốn đầu tư của nước ngoài để phát triển kinh tế.

C. mở rộng, trao đổi và giao lưu văn hóa với bên ngoài.

D. nền kinh tế bị cạnh tranh khốc liệt, bản sắc văn hóa dân tộc có nguy cơ bị xói mòn.

Câu 11: Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô là

A. đối đầu.    

B. hợp tác.

C. đối tác.    

D. đồng minh.

Câu 12: Cuộc Chiến tranh lạnh do Mĩ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến

A. không tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.

B. giành thị trường quyết liệt giữa Mĩ và Liên Xô.

C. với những xung đột trực tiếp giữa Mĩ và Liên Xô.

D. không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mĩ và Liên Xô.

Câu 13: Năm 1945, nhân dân một số nước Đông Nam Á đã tranh thủ yếu tố thuận lợi nào để nổi dậy giành độc lập?

A. Quân Đồng minh giải giáp quân đội Nhật Bản.

B. Phát xít Đức đầu hàng lực lượng Đồng minh.

C. Quân phiệt Nhật Bản đầu hàng Đồng minh.

D. Liên Xô đánh thắng quân phiệt Nhật Bản.

Câu 14: Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của

A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.

B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.

D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.

Câu 15: Một trong những mục tiêu quan trọng của tổ chức ASEAN là

A. xóa bỏ áp bức bóc lột và nghèo nàn lạc hậu.

B. xây dựng khối liên minh chính trị và quân sự.

C. xây dựng khối liên minh kinh tế và quân sự.

D. tăng cường hợp tác phát triển kinh tế và văn hóa.

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1 – C

2 – D

3 – B

4 – A

5 – B

6 – C

7 – A

8 – A

9 – D

10 – D

11 – A

12 – A

13 – C

14 – B

15 – D

16 – A

17 – C

18 – A

19 – B

20 – C

21 – B

22 – A

23 – C

24 – A

25 – C

26 – B

27 – B

28 – A

29 – D

30 – D

31 – A

32 – A

33 – C

34 – B

35 – D

36 – D

37 – D

38 – A

39 – D

40 – A

 

Đề số 3

Câu 1: Tháng 6/1919, Nguyễn Ái Quốc gửi tới Hội nghị Vécxai  “Bản yêu sách của nhân dân An Nam” đòi Chính phủ Pháp và các nước Đồng minh thừa nhận các quyền nào cho dân tộc Việt Nam?

A. độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

B. tự do, dân chủ, bình đẳng và quyền tự quyết.

C. độc lập, thống nhất và quyền bình đẳng.

D. độc lập, tự do, bình đẳng và quyền tự quyết.

Câu 2: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc trong những năm 1919 – 1925  đối với cách mạng Việt Nam là

A. đề ra đường lối đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.

B. chủ động triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.                                                                                       

D. xác định được con đường cứu nước đúng đắn.

Câu 3: Vì sao việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam năm 1930 là một bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam?

A. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp tư sản Việt Nam.

B. Chấm dứt thời kì tồn tại của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

C. Chấm dứt vai trò lãnh đạo của giai cấp phong  kiến Việt Nam.

D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối và giai cấp lãnh đạo.

Câu 4: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa

A. giai cấp công nhân với giai cấp tư sản Pháp.

B. giai cấp nông dân với địa chủ phong kiến.

C. tư sản dân tộc Việt Nam với tư bản Pháp.

D. nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp xâm lược.

Câu 5: “Chấn hưng nội hóa”, “bài trừ ngoại hóa” là phong trào đấu tranh của giai cấp nào trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam (1919 - 1925)?

A. Công nhân.                      B. Tiểu tư sản.                 C. Tư sản.                        D. Địa chủ phong kiến.

Câu 6: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 7 – 1936 chủ trương thành lập Mặt trận dân tộc thống nhất nào?

A. Mặt trận Việt Nam độc lập Đông Dương.

B. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận Thống nhất Nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 7: Vì sao Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên thành lập tháng 6/1925, được coi là tổ chức tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Góp phần truyền bá chủ nghĩa Mác-Lênin vào Việt Nam.

B. Chuẩn bị tư tưởng, chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Tạo sự chuyển biến về chất cho phong trào công nhân Việt Nam.

D. Thực hiện phong trào “vô sản hóa”, thúc đẩy phong trào công nhân phát triển.

Câu 8: Hoạt động nào của Nguyễn Ái Quốc không diễn ra trong những năm 1921 – 1925?

A. Tham dự Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp ở Tua.

B. Viết tác phẩm “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

C. Tham dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

D. Viết bài cho báo Nhân đạo của Đảng Xã hội Pháp.

Câu 9: Tháng 7 – 1935, Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của cách mạng thế giới là

A. chủ nghĩa khủng bố                                                 B. chủ nghĩa thực dân mới.

C. chủ nghĩa đế quốc.                                                   D. chủ nghĩa phát xít.

Câu 10: Ngày 01/9/1858, liên quân Pháp-Tây Ban Nha đã có hành động

A. yêu cầu triều đình ký Hiệp ước đầu hàng.               B. dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng.

C. nổ súng đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà.                        D. đưa quân đánh thành Gia Định.

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

Đề số 4

Câu 1: Sau chiến tranh thế giới thứ nhất xã hội Việt Nam bị phân hóa như thế nào?

A. Phân hóa sâu sắc xuất hiện các giai cấp mới: tư sản, vô sản, phong kiến, nông dân, tiểu tư sản

B. Phân hóa sâu sắc bên cạnh giai cấp cũ: phong kiến, nông dân. Xuất hiện giai cấp mói: tư sản, tiểu tư sản, vô sản.

C. Phân hóa sâu sắc trong đó 2 giai cấp mới xuất hiện:  vô sản và nông dân là lực lương quan trọng của cách mạng.

D. Phân hóa sâu sắc giai cấp vô sản mới ra đời đã vươn lên giành quyền lãnh đạo cách mạng đi đến thắng lợi.

Câu 2: Tại sao lại cho rằng cuộc bãi công của công nhân Ba Son (8-1925) là một mốc quan trọng trên con đường phát triền của phong trào công nhân ?

A. Vì đã ngăn cản được tàu chiến Pháp chở lính sang đàn áp phong trào đấu tranh cách mạng của nhân dân và thủy thủ Trung quốc.

B. Đánh dấu tư tưởng Cách mạng tháng Mười mới được giai cấp công nhân Việt Nam tiếp thu.

C. Vì sau cuộc bãi công của công nhân Ba son có rất nhiều cuộc bãi công của công nhân Chợ Lớn, Nam Định, Hà Nội…tổng bãi công.

D. Đánh dấu bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam, giai cấp công nhân nước ta từ đây bước vào đấu tranh tự giác.

Câu 3: Chương trình khai thác Việt Nam lần thứ hai của đế quốc Pháp có những điểm gì mới ?

A. Tăng cường vốn đầu tư vào tất cả các ngành kinh tế.

B. Cướp đoạt toàn bộ rụông đất của nông dân lập đồn điền trồng cao su.

C. Hạn chế sự phát triển các ngành công nghiệp nhất là công nghiệp nặng

D. Qui mô khai thác lớn hơn, triệt để hơn, xã hội bị phân hóa sâu sắc.

Câu 4: Năm 1929 ba tổ chức cộng sản lần lượt ra đời theo thứ tự:

A. Đông Dương cộng sản liên đoàn, Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng.

B. An Nam cộng sản đảng, Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.

C. Đông Dương cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn, An Nam cộng sản đảng.

D. Đông Dương cộng sản đảng, An Nam cộng sản đảng, Đông dương cộng sản liên đoàn.

Câu 5: Hãy nêu nhưng mâu thuẫn của xã hội Việt Nam sau chiền tranh thế giới lần thứ nhất ?

A. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp tư sản với giai cấp vô sản.

B. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa  giai cấp nông dân với phong kiến .

C. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp, giữa giai cấp nông dân với giai cấp tư sản.

D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp , giữa tất cả các giai cấp trong hội do địa vị và quyền lợi khác nhau nên đều mâu thuẫn.

Câu 6: Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại của lịch sử cách mạng Việt Nam vì:

A. Chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về vai trò lãnh đạo và đường lối trong phong trào cách mạng Việt Nam.

B. Đã tập hợp được tất cả  lực lượng cách mạng của cả nước dưới sự lãnh đạo của Đảng tạo ra sức mạnh tổng hợp.

C. Chứng tỏ sức mạnh của liên minh công- nông là 2 lực lượng nồng cốt của cách mạng để giành thắng lợi.

D. Là kết quả tất yếu của quá trình đấu tranh của giai cấp công nhân trong thời đại mới.

Câu 7: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930- 1931?

A. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực

B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công, nông đấu tranh chống đế quốc và phong kiến.

D. Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.

Câu 8: Căn cứ vào đâu để khẳng định Xô viết Nghệ - Tĩnh là hình thức sơ khai của chính quyền công nông ở nước ta, và đó thực sự là chính quyền cách mạng của quần chúng dưới sự lãnh đạo của Đảng?

A. Thể hiện rõ bản chất cách mạng.  Đó là chính quyền của dân, do dân, vì dân.

B. Vì lần đầu tiên chính quyền của địch tan rã, chính quyền của giai cấp vô sản đựơc thiết lập trong cả nước.

C. Lần đầu tiên chính quyền Xô viết thực hiện những chính sách thể hiện tính tự do dân chủ của một dân tộc được độc lập

D. Chính quyền Xô viết thành lập đó là thành quả đấu tranh gian khổ của nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng.

Câu 9: Nội dung nào sau đây không nằm trong nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng lần 6 (11/1939)?

A. Đưa vấn đề giải phóng dân tộc lên hàng đầu.        

B. Tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.

C. Dùng bạo lực cách mạng để giành chính quyền.                  

D. Nhật là kẻ thù chủ yếu.

Câu 10: Hãy xác định hình thức và phương pháp đấu tranh trong thời kì 1936-1939?

A. Bí mật, bất hợp pháp.                             B. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.

C. Đấu tranh nghị trường là chủ yếu.          D. Hợp pháp và nửa hợp pháp, công khai và nửa công khai.

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1B   2D    3D   4D    5B   6A   7C   8A   9D    10D

11D    12C   13C    14A     15A   16B    17B   18D   19C   20B

21C   22B    23A    24A    25D    26C    27B    28C    29A   30D

Đề số 5

Câu 1:  Những yếu tố nào đã trở thành nguồn gốc sâu xa dẫn tới cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII - XIX và cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện nay?

A.  Yêu cầu của sự văn minh nhân loại.                 B.  Yêu cầu của kĩ thuật và đời sống xã hội.    

C.  Yêu cầu của kĩ thuật và sản xuất.                     D.  Yêu cầu của chiến tranh và sự gia tăng dân số.

Câu 2: Hệ quả của sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế là:

A.  cách mạng khoa học - công nghệ.            

B.  xu thế toàn cầu hóa.

C.  sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.         

D.  quá trình thống nhất thị trường thế giới.

Câu 3:  Đặc điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng lần 1 và là đặc trưng của cách mạng khoa học – kĩ thuật lần 2?

A.  Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.

B.  Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

C.  Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

D.  Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.

Câu 4:  Kĩ thuật muốn tiến bộ, trước hết phải dựa vào:

A.  Sự phát minh và cải tiến công cụ sản xuất.                B.  Sự văn minh của nhân lọai.

C.  Sự phát triển của văn hóa.                                          D.  Sự phát triển của khoa học cơ bản.                 

Câu 5: Từ năm 2014, Mĩ cùng các nước phương Tây thi hành chính sách làm cho mối quan hệ giữa họ với nước Nga ngày càng căng thẳng và kéo dài cho đến nay. Đó là chính sách gì là chủ yếu?

A.  Cấm vận về xã hội                                                B.  Cấm vận về chính trị

C.  Cấm vận kinh tế                                                   D.  Cấm vận về văn hóa

Câu 6:  Sự phát triển nhanh chống của cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật hiện đại dẫn đến một hiện tượng là?

A.  Sự bùng nổ thông tin

B.  Mọi phát minh về kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

C.  Đầu tư vào khoa học cho lãi cao hơn so với đầu tư vào các lĩnh vực khác.

D.  Cuộc cách mạng xanh

Câu 7:  Một trong những nguồn gốc của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A.  do con người ngày càng tiến bộ.

B.  sự bùng nổ dân số của tất cả các quốc gia.

C.  do đòi hỏi bức thiết đặt ra cho cách mạng khoa học - kĩ thuật,

D.  mọi phát minh kĩ thuật ngày càng lớn mạnh.

Câu 8:  Tổ chức Liên minh Châu Âu ra đời cùng với xu hướng chung nào của thế giới?

A.  Đối đầu của các nước tư bản chủ nghĩa và các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Các tổ chức liên kết khu vực xuất hiện ngày càng nhiều.

C.  Xu thế toàn cầu hóa diễn ra mạnh mẽ.

D.  Đối thoại hợp tác của các nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Câu 9:  Điểm nào dưới đây không có trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ nhất và là đặc trưng của cách mạng khoa học - kí thuật lần thứ hai?

A.  Mọi phát minh về kĩ thuật đều bắt nguồn từ thực tiễn.

B.  Mọi phát minh về kĩ thuật đều dựa vào các ngành khoa học cơ bản.

C.  Mọi phát minh về kĩ thuật đều bát nguồn từ nghiên cứu khoa học.

D.  Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

Câu 10:  Quyết định nào dưới đây của Hội nghị Ianta (2 – 1945) đã tạo điều kiện cho thực dân Pháp trở lại xâm lược Đông Dương?

A.  Đồng ý cho quân Trung Hoa Dân quốc và quân Anh vào Đông Dương.

B.  Đông Nam Á vẫn thuộc phạm vi ảnh hưởng của các nước phương Tây.

C.  Liên Xô không được đưa quân đội vào Đông Dương.

D.  Quân Anh sẽ mở đường cho thực dân Pháp chiếm lại Đông Dương.

---(Nội dung đầy đủ của Đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

C

21

C

2

B

22

B

3

B

23

D

4

D

24

A

5

C

25

B

6

B

26

A

7

B

27

B

8

C

28

C

9

D

29

D

10

D

30

B

11

C

31

A

12

C

32

A

13

C

33

A

14

C

34

B

15

A

35

C

16

B

36

B

17

B

37

D

18

D

38

D

19

C

39

C

20

D

40

B

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Phan Đình Phùng. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON