YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Du

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 12 năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Du. Đề thi gồm hai phần trắc nghiệm và tự luận có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN DU

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Câu 1: Những giai cấp mới ra đời ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất là

A. tư sản và tiểu tư sản.

B. công nhân và tư sản.

C. công nhân và tiểu tư sản.

D. địa chủ và tư sản dân tộc.

Câu 2: Theo thỏa thuận tại Hội nghị Pốtxđam (1945), quân đội Trung Hoa Dân quốc vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật từ

A. vĩ tuyến 17 trở vào Nam.

B. vĩ tuyến 16 trở ra Bắc.

C. vĩ tuyến 16 trở vào Nam.

D. vĩ tuyến 17 trở ra Bắc.

Câu 3: Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929), thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào ngành kinh tế nào?

A. Thương nghiệp.    

B. Công nghiệp.

C. Thủ công nghiệp.    

D. Nông nghiệp.

Câu 4: Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10/1930) quyết định đổi tên Đảng Cộng sản Việt Nam thành

A. Đảng Cộng sản Đông Dương.

B. Đông Dương Cộng sản đảng.

C. Đảng Dân chủ Việt Nam.

D. Đảng Lao động Việt Nam.

Câu 5: Năm 1929, những tổ chức cộng sản nào xuất hiện ở Việt Nam?

A. Việt Nam Quốc dân đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng đảng.

B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản Đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

C. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.

D. Tân Việt Cách mạng đảng, An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 6: Tổ chức nào được coi là đại diện tiêu biểu nhất của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?

A. Tân Việt cách mạng đảng.

B. Việt Nam Quốc dân Đảng.

C. Đảng Lập hiến.

D. Việt Nam nghĩa đoàn.

Câu 7: Nhân dân Việt Nam hăng hái tham gia phong trào dân chủ 1936 - 1939 là do đời sống của họ

A. có phần ổn định.    

B. được cải thiện hơn.

C. khó khăn, cực khổ.    

D. không quá khó khăn.

Câu 8: Luận cương chính trị (10/1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng là

A. nông dân.    

B. công nhân.

C. tư sản dân tộc.    

D. tiểu tư sản trí thức.

Câu 9: Tư tưởng cốt lõi trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam là

A. tự do và dân chủ.

B. độc lập và tự do.

C. ruộng đất cho dân cày.

D. đoàn kết với cách mạng thế giới.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây là sự tóm tắt đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) của Đảng Cộng sản Đông Dương?

A. Toàn dân, toàn diện, tự lực cánh sinh và tranh thủ các lực lượng hòa bình.

B. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

C. Toàn dân, toàn diện, lâu dài và tranh thủ sự ủng hộ của nhân dân Pháp.

D. Toàn dân, toàn diện, trường kì và tranh thủ sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.

Câu 11: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2/1951) có ý nghĩa là

A. Đại hội xây dựng chủ nghĩa xã hội.

B. Đại hội kháng chiến thắng lợi.

C. Đại hội kháng chiến toàn dân.

D. Đại hội xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.

Câu 12: Thực hiện kế hoạch Nava, từ thu - đông 1953 thực dân Pháp tập trung 44 tiểu đoàn quân cơ động ở đâu?

A. Tây Bắc.    

B. Nam Đông Dương.

C. Tây Nguyên.    

D. Đồng bằng Bắc Bộ.

Câu 13: Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava?

A. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.

B. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953.

C. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950.

D. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.

Câu 14: Sự kiện nào đánh dấu công nhân Việt Nam bước đầu đi vào đấu tranh tự giác?

A. Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn thành lập tổ chức Công hội (1920).

B. Liên đoàn công nhân tàu biển ở Viễn Đông được thành lập (1921).

C. Hơn 200 công nhân xưởng sửa chữa ô tô Avia (Hà Nội) bãi công (5/1929).

D. Hơn một nghìn công nhân xưởng đóng tàu Ba Son (Sài Gòn) bãi công (8/1925).

Câu 15: Biện pháp căn bản và lâu dài để giải quyết nạn đói ở Việt Nam sau ngày Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công là

A. nghiêm trị những người đầu cơ tích trữ lúa gạo.

B. thực hiện phong trào thi đua tăng gia sản xuất.

C. tổ chức điều hòa thóc gạo giữa các địa phương.

D. thực hiện lời kêu gọi cứu đói của Hồ Chí Minh.

Câu 16: Ở Việt Nam, đỉnh cao nhất của phong trào cách mạng 1930 - 1931 được đánh dấu bằng sự kiện nào?

A. Cuộc biểu tình của công nhân ngày 1/5/1930.

B. Cuộc đấu tranh của công nhân nhà máy sợi Nam Định.

C. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh - Bến Thủy.

D. Sự thành lập các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh.

Câu 17: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong quá trình thực hiện cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919 - 1929) là

A. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.

B. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương.

C. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đông Dương.

D. hoàn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.

Câu 18: Nội dung nào không phản ánh đúng nguyên nhân thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước chống ngoại xâm.

B. Đảng cộng sản Đông Dương đề ra đường lối cách mạng đúng đắn.

C. Chiến thắng của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống phát xít.

D. Sự ủng hộ, giúp đỡ của Trung Quốc, Liên Xô và các nước dân chủ nhân dân.

Câu 19: Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam?

A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6/1936).

B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7/1935).

C. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936).

D. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới (những năm 30 của thế kỉ XX).

Câu 20: Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện là

A. phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối.

B. mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác.

C. điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp.

D. cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động.

Câu 21: Sự kiện nào đánh dấu Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam đã thắng lợi hoàn toàn?

A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao ấn tín cho cách mạng (30/8).

B. Cải tổ Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam thành Chính phủ lâm thời (28/8).

C. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thắng lợi (19/8).

D. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập, khai sinh nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2/9).

Câu 22: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương có hạn chế trong việc xác định

A. quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới.

B. nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng.

C. vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.

D. phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng.

Câu 23: Thành công của cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội (1946) ở Việt Nam chứng tỏ

A. sự ủng hộ to lớn của cộng đồng quốc tế đối với Việt Nam.

B. quyền lực nhà nước chính thức thuộc về cơ quan hành pháp.

C. nhân dân có tinh thần đoàn kết và ý thức làm chủ đất nước.

D. nhân dân bước đầu giành chính quyền, làm chủ đất nước.

Câu 24: Vì sao Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11/1939) quyết định đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu?

A. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc và tay sai phát triển gay gắt.

B. Nước Pháp bị Đức chiếm đóng làm cho quân Pháp ở Đông Dương suy yếu.

C. Quân phiệt Nhật hoàn thành xâm lược và thống trị nhân dân Đông Dương.

D. Nhân dân Việt Nam phải chịu hai tầng áp bức, bóc lột của Pháp và Nhật.

Câu 25: Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5/1949) là mốc mở đầu cho

A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á - Thái Bình Dương.

B. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.

C. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.

D. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.

Câu 26: Trong văn kiện ngoại giao nào dưới đây, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đã nhân nhượng đối phương về không gian để có thời gian đưa cách mạng tiếp tục tiến lên?

A. Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam.

B. Hiệp định Sơ bộ ngày 6/3/1946.

C. Tạm ước Việt - Pháp ngày 14/9/1946.

D. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương.

Câu 27: Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc triệu tập Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam là do

A. phong trào công nhân đã phát triển đến trình độ hoàn toàn tự giác.

B. phong trào cách mạng Việt Nam đứng trước nguy cơ bị chia rẽ lớn.

C. Tổng bộ Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên nêu ra yêu cầu hợp nhất.

D. các tổ chức cộng sản trong nước đề nghị hợp nhất thành một đảng.

Câu 28: Trong cuộc Tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954, quân đội và nhân dân Việt Nam thực hiện kế sách gì để đối phó với kế hoạch Nava?

A. Lừa địch để đánh địch.

B. Đánh điểm, diệt viện.

C. Đánh vận động và công kiên.

D. Điều địch để đánh địch.

Câu 29: Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là một cuộc cách mạng

A. không mang tính bạo lực.

B. có tính dân chủ điển hình.

C. không mang tính cải lương.

D. chỉ mang tính chất dân tộc.

Câu 30: Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927 - 1930) đã nhận thức đúng yêu cầu khách quan của lịch sử dân tộc?

A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.

B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.

C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.

D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 31: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân Việt Nam, vì đó là vị trí

A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.

B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.

C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.

D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.

Câu 32: Trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954), quân đội Việt Nam thực hiện.

A. lấy nhiều đánh ít.    

B. lấy lực thắng thế.

C. lấy nhỏ đánh lớn.    

D. lấy ít địch nhiều.

Câu 33: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946) và Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21/7/1954) là

A. phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.

B. đảm bảo giành thắng lợi từng bước.

C. giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.

D. không vi phạm chủ quyền dân tộc.

Câu 34: Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam là một phong trào

A. có tính chất dân tộc.

B. chỉ có tính dân chủ.

C. không mang tính cách mạng.

D. không mang tính dân tộc.

Câu 35: Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước và cách mạng ở Việt Nam những năm đầu thế kỉ XX đều

A. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ từ bên ngoài.

B. xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc.

C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.

D. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.

Câu 36: Phong trào cách mạng Việt Nam 1930 - 1931 để lại bài học kinh nghiệm gì cho Cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Sử dụng bạo lực cách mạng của quần chúng để giành chính quyền.

B. Kết hợp các hình thức đấu tranh bí mật, công khai và hợp pháp.

C. Đi từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa giành chính quyền.

D. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một hình thức mặt trận riêng.

Câu 37: Điểm chung về mục đích của thực dân Pháp khi đề ra kế hoạch Rơve và kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1945 - 1954) là

A. chuẩn bị tiến công lên Việt Bắc.

B. nhanh chóng kết thúc chiến tranh.

C. giành quyền chủ động chiến lược.

D. khóa chặt biên giới Việt - Trung.

Câu 38: Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với lịch sử dân tộc Việt Nam là gì?

A. Khẳng định con đường cứu nước mới theo khuynh hướng vô sản.

B. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. Chuẩn bị điều kiện về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam.

D. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 39: Nội dung nào phản ánh không đúng những bài học kinh nghiệm có thể rút ra từ cuộc đấu tranh ngoại giao của Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa trong những năm 1945 – 1946?

A. Cứng rắn về nguyên tắc, mềm dẻo về sách lược.

B. Phân hóa kẻ thù, tập trung đấu tranh với kẻ thù chủ yếu.

C. Nhân nhượng đúng thời điểm, nhân nhượng có nguyên tắc.

D. Luôn nhân nhượng với kẻ thù để có được môi trường hòa bình.

Câu 40: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2/9/1945 đến ngày 19/12/1946 phản ánh quy luật nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?

A. Dựng nước đi đôi với giữ nước.

B. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm.

C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc.

D. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1 – A

2 – B

3 – D

4 – A

5 – B

6 – B

7 – C

8 – B

9 – B

10 – B

11 – B

12 – D

13 – D

14 – D

15 – B

16 – D

17 – A

18 – D

19 – C

20 – A

21 – D

22 – B

23 – C

24 – A

25 – C

26 – B

27 – B

28 – D

29 – C

30 – A

31 – D

32 – A

33 – D

34 – A

35 – B

36 – A

37 – B

38 – A

39 – D

40 – A

 

Đề số 2

Câu 1: Phân tích thái độ chính trị và khả năng cách mạng của giai cấp nông dân, gia cấp công nhân đối với phong trào dân tộc dân chủ ở nước ta?

 Câu 2:  Trình bày nội dung luận cương chính trị  (tháng 10-1930). Rút ra điểm hạn chế của luận cương.

Câu 3: Khái quát đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta? Thế nào là cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự đồng tình ủng hộ của quốc tế?

Câu 4: Quan sát hình ảnh và chú thích để trả lời các yêu cầu sau:

Hình 47- Lịch sử 12 “Quyết tử quân” Hà Nội ôm bom ba càng đón đánh xe tăng Pháp do bác sĩ quân y Trần Hạnh chụp tháng 12/1946. Người trong ảnh là chiến sĩ Nguyễn Văn Thiềng, còn gọi là Trần Thành, quê ở phố hàng Vôi – Hà Nội....

a. Hình ảnh trên nói lên điều gì  ?

b. Nêu một vài suy nghĩ của bản thân về trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc trong thời đại mới.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Phân tích thái độ chính trị và khả năng cách mạng của giai cấp nông dân, công nhân  ...

- Do ảnh hưởng của cuộc khai thác, kết cấu xa hội Việt Nam có sự phân hoá ngày càng sâu sắc nên thái độ chính trị và khả năg cách mạng của các giai cấp khác nhau.

*Giai cấp nông dân:

Chiếm trên 90% dân số, bị đế quốc phong kiến áp bức bóc lột nặg nề, bị bần cùng hoá phá sản trên quy mô lớn

Một số rời làng đi làm trong các xí nghiệp, hầm mỏ trở thành công nhân. Là lực lượng hăng hái và đông đảo nhất trong cách mạng.

* Giai cấp công nhân:

Ra đời trước chiến tranh thế giới thứ nhât, phát triển cả về số lượng và chất lượng. Đến 1929 lên tới 22 vạn, phần lớn tập trung trong các trung tâm kinh tế của Pháp.

Ngoài những đặc điểm chung của giai cấp công nhân quốc tế, công nhân VN cũng có những đặc điểm riêng:

+ Bị 3 tầng lớp áp bức bóc lột, có quan hệ gắn bó với giai cấp nôg dân. …. Sớm tiếp thu phong trào cách mạng thế giới và chủ nghĩa Mác Lê- nin

Do hoàn cảnh và đặc điểm ra đời của mình, giai cấp công nhân việt nam sớm trở thành một lực lượng chính trị độc lập, thống nhất, tự giác trong cả nước để trên cơ sở đó nhanh chóng vươn lên nắm quyền lãnh đạo cách mạng nước ta.

Câu 2:

Trình bày nội dung luận cương chính trị của Đảng CSĐD Rút ra điểm hạn chế của luận cương

*Nội dung của luận cương: 

–Tính chất cách mạng Đông Dương là cách mạng tư sản dân quyền.Sau khi cách mạng rư sản dân quyền thắng lợi thì bỏ qua thời kì TBCN mà tiến thẳng lên CNXH. 

–Nhiệm vụ của cách mạng là đánh đổ phong kiến và đế quốc  . 

– Mục tiêu là làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập,dựng nên chính phủ công nông, thực hành cách mạng ruộng đất triệt để.  

–Lực lượng: công nhân và nông dân.  

– Vai trò:lãnh đạo là Đảng CS Đông Dương.Đảng lấy CN Mac-Lênin làm nền tảng tư tưởng,là nhân tố quyết định thắng lợi của cách mạng ĐD

–Cách mạng ĐD đoàn kết với cách mạng vô sản thế giới.Đảng phải liên lạc mật thiết với vô sản và các dân tộc thuộc địa, nhất là vô sản Pháp...

*Hạn chế:

  – Chưa vạch rõ được mâu thuẫn chủ yếu của 1 xã hội thuộc địa nên không nêu cao vấn đề dân tộc lên hàng đầu

– Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp tiểu tư sản và khả năng liên minh có điều kiện với giai cấp tư sản dân tộc

  – Không thấy được khả năng phân hoá và lôi kéo 1 bộ phận giai cấp địa chủ trong cách mạng giải phóng dân tộc.

Câu 3:

Khái quát đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng ta? Thế nào là cuộc kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh sự đồng tình ủng hộ của quốc tế?

-Đường lối kháng chiến chống Pháp của Đảng Ta: kháng chiến toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế

+Toàn dân: Vì lợi ích của toàn dân và do dân tiến hành…

+Toàn diện: đánh Pháp trên tất cả các mặt: quân sự, chính trị, kinh tế, văn hoá, ngoại giao, nhằm tạo sức mạnh tổng hợp…

+Trường kì: ta yếu, địch mạnh nên phải đánh lâu dài để chuyển hoá lực lượng…

+Tự lực cánh sinh: chủ yếu là dựa vào sức mạnh của nhân dân, đồng thời tranh thủ sự ủng hộ của  quốc tế. Muốn đánh lâu dài phải dựa vào sức mình là chính…

Câu 4: a. Hình ảnh trên nói lên điều gì  ?

- Hình ảnh quyết tử quân Hà Nội dùng bom 3 càng đánh xe tăng Pháp đã trở thành biểu tượng bất diệt cho tinh thần quả cảm, ý chí sắt đá, lòng gan dạ của quân và dân ta….

b. Nêu một vài suy nghĩ của bản thân về trách nhiệm của thế hệ trẻ đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc trong thời đại mới.

Đề số 3

Câu 1: Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10/1949) có ý nghĩa như thế nào?

A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để.

B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do.

C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á.

D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội.

Câu 2: Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại có nguồn gốc sâu xa từ

A. những đòi hỏi ngày càng cao của cuộc sống và sản xuất.

B. sự mất cân bằng giữa tăng trưởng kinh tế và công bằng xã hội.

C. yêu cầu giải quyết tình trạng khủng hoảng kinh tế thế giới.

D. nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho các quốc gia.

Câu 3: Đặc điểm nổi bật của phong trào đấu tranh giành và bảo vệ độc lập của nhân dân Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. chống lại chế độ độc tài thân Mĩ.

B. chống lại chế độ độc tài Batixta.

C. chống lại chế độ thực dân Tây Ban Nha.

D. chống lại chế độ thực dân Bồ Đào Nha.

Câu 4: Biến đổi đầu tiên có tính chất bước ngoặt của Trung Quốc sau Chiến tranh thế giới hai là

A. công cuộc cải cách - mở cửa Trung Quốc.

B. thử thành công bom nguyên tử.

C. thu hồi chủ quyền đối với Hồng Kông và Ma Cao.

D. sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

Câu 5: Tháng 8 – 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào?

A. Toàn cầu hóa.    

B. Liên kết khu vực.

C. Hòa hoãn Đông - Tây.    

D. Đa cực, nhiều trung tâm.

Câu 6: Yếu tố tác động đến xu hướng liên kết kinh tế trên thế giới nửa sau thế kỉ XX là sự

A. xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.

B. hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính - quân sự lớn.

C. phát triển của cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.

D. xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính.

Câu 7: Ý nào không phải là nội dung của Đường lối chung trong công cuộc cải cách mở cửa của Trung Quốc?

A. Tiến hành cải cách và mở cửa.

B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.

C. Xây dựng nền kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa.

D. Tích cực chạy đua vũ trang, tăng cường an ninh quốc phòng.

Câu 8: Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)?

A. Phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

B. Làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

C. Sự phát triển vượt bậc của nền khoa học – kĩ thuật Xô viết.

D. Tạo ra thế cân bằng về vũ khí nguyên tử giữa Mĩ và Liên Xô.

Câu 9: Ý nào dưới đây không phù hợp khi giải thích về: quá trình mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN được đẩy mạnh từ đầu những năm 90 thế kỉ XX?

A. Chống lại sự hình thành trật tự “đa cực” nhiều trung tâm sau Chiến tranh lạnh.

B. Quan hệ giữa ba nước Đông Dương với ASEAN đã được cải thiện tích cực.

C. Chiến tranh lạnh đã kết thúc, xu thế toàn cầu hóa đang diễn ra mạnh mẽ.

D. Thực hiện hợp tác phát triển có hiệu quả theo các nguyên tắc của Hiệp ước Bali.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là vấn đề cấp bách đặt ra đối với các cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh vào đầu năm 1945?

A. Nhanh chóng đánh bại chủ nghĩa phát xít.

B. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

C. Phân chia thành quả chiến thắng.

D. Ký hòa ước với các nước bại trận.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1 – D

2 – A

3 – A

4 – D

5 – B

6 – C

7 – D

8 – B

9 – A

10 – D

11 – D

12 – A

13 – D

14 – A

15 – B

16 – B

17 – D

18 – A

19 – C

20 – B

21 – A

22 – C

23 – C

24 – D

25 – A

26 – A

27 – C

28 – A

29 – B

30 – B

31 – B

32 – B

33 – C

34 – D

35 – C

36 – D

37 – C

38 – B

39 – C

40 – D

 

Đề số 4

Câu 1: Trình bày khái quát về tình hình chính trị ở Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945-1950)?

Câu 2: Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu?

Câu 3: Trình bày sự ra đời và vai trò của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Trình bày khái quát về tình hình chính trị ở Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1950)?

Phương pháp: ghi nhớ

Cách giải:

- Tình hình chính trị ở Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai (1945 – 1950):

+ Tuy các nước Tây Âu có những thể chế khác nhau nhưng đều theo chế độ đại nghị, đều là nền chuyên chính của giai cấp tư sản.

+ Nhiều nước Tây Âu đã tham gia khối quân sự NATO do Mĩ đứng đầu, trở thành lực lượng đối trọng với khối XHCN Đông Âu vừa mới hình thành.

Câu 2: Những nhân tố nào thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước Tây Âu?

Phương pháp: ghi nhớ

Cách giải:Sở dĩ các nước Tây Âu phát triển kinh tế nhanh như vậy là do một số yếu tố:

+ Áp dụng thành công các thành tựu của cuộc CM KH – KT hiện đại

+ Nhà nước đóng vai trò lớn trong việc quản lí, điều tiết, thúc đẩy nền kinh tế.

+Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển.

+ Sự nỗ lực lao động của các tầng lớp nhân dân.

Câu 3: Trình bày sự ra đời và vai trò của Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX.

Phương pháp: ghi nhớ

Cách giải:

- Sự ra đời:

+ Tháng 1/1949, Hội đồng tương trợ kinh tế được thành lập với sự tham gia của các nước xã hội chủ nghĩa (Liên Xô, Anbani, Ba Lan, Bungari, Hunggari, Tiệp Khắc, Rumani). Cộng hòa Dân chủ Đức gia nhập vào năm 1950.

- Vai trò:

+ Giúp đỡ các nước thành viên, thúc đẩy sự tiến bộ về kỹ thuật và kinh tế, không ngừng nâng cao mức sống của nhân dân. Liên Xô chính là nước giữ vai trò quyết định trong khối SEV.

+ Một số hạn chế trong hoạt động của tổ chức này: chưa hòa nhập với đời sống kinh tế thế giới, việc áp dụng tiến bộ khoa học và công nghệ vào cuộc sống còn chậm…

Đề số 5

Câu 1. Hình thức đấu tranh phổ biến của cách mạng châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:

A. Đấu tranh ngoại giao.

B. Đấu tranh quân sự

C. Đấu tranh chính trị.

D. Đấu tranh vũ trang.

Câu 2. Hình ảnh "Lục địa bùng cháy" chỉ hiện tượng gì ở Mĩ Latinh?

A. Sự bùng nổ của phong trào bãi công của công nhân Mĩ Latinh.

B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào đấu tranh cách mạng ở Mĩ Latinh.

C. Cuộc nổi dậy của nông dân đòi ruộng đất bùng nổ ở rất nhiều nước Mĩ Latinh.

D. Một loạt nước Mĩ Latinh giành được độc lập.

Câu 3. Điểm nổi bật của tình hình Mĩ Latinh ở đầu thế kỉ XX là:

A. Rất nhiều nước Mĩ Latinh đã giành được độc lập.

B. Mĩ Latinh vẫn nằm dưới ách thống trị của chủ nghĩa thực dân Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha.

C. Mĩ Latinh đã trở thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mĩ.

D. Cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân ở Mĩ Latinh bước vào giai đoạn ác liệt nhất.

Câu 4. Sự khác biệt căn bản của phong trào đấu tranh cách mạng ở châu Phi và Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ II là

A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.

B. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.

C. Hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là khởi nghĩa vũ trang, ở Mĩ Latinh là đấu tranh chính trị.

D. Lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc.

Câu 5. Chế độ Apácthai ở Nam Phi là

A. Một chế độ phân biệt đấng cấp hết sức nghiệt ngã.

B. Một biến tướng của chủ nghĩa thực dân.

C. Một biểu hiện của chế độ độc tài chuyên chế.

D. Một chế độ chiếm nô khắc nghiệt.

Câu 6. Đồng chí Phiđen Caxtơrô đã từng nói về Việt Nam là

A. "Vì Việt Nam, Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình".

B. "Người Cuba đang, bước lên con đường mà người anh em Việt Nam đã vạch ra".

C. "Tên tôi là Việt Nam. Tên anh là Việt Nam, tên chúng ta là Việt Nam. Việt Nam —Hồ Chí Minh —Điện Biên Phủ".

D. "Việt Nam - lương tri của thời đại".

Câu 7. Tình hình Mĩ Latinh trong thập niên 80 của thế kỉ XX?

A. Kinh tế nhiều nước lâm vào tình trạng suy thoái, lạm phát tăng cao.

B. Phong trào giải phóng dân tộc đã giành được những thắng lợi to lớn, 13 quốc gia giành được độc lập.

C. Phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh rơi vào tình trạng khó khăn.

D. Tinh hình kinh tế, chính trị ổn định, đời sống nhân dân lao động ở các nước được cải thiện đáng kể.

Câu 8: Đặc điểm nổi bật của trật tự thế giới mới được hình thành trong những năm sau Chiến tranh thế giới thứ II?

A. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước tư bản thắng trận áp đặt quyền thống trị đối với các nước bại trận.

B. Là một trật tự thế giới hoàn toàn do chủ nghĩa tư bản thao túng.

C. Là một trật tự thế giới có sự phân tuyến triệt để giữa hai phe: Xã hội chủ nghĩa và Tư bản chủ nghĩa.

D. Là một trật tự thế giới được thiết lập trên cơ sở các nước thắng trận cùng nhau hợp tác để thống trị, bóc lột các nước bại trận và các dân tộc thuộc địa.

Câu 9: Tác động của kế hoạch Mác-san đối với tình hình thế giới?

A. Mĩ đã mở rộng ảnh hưởng ở châu Âu, tăng cường khống chế các nước tư bản Đồng minh.

B. Các nước tư bản Tây Âu có điều kiện (vốn) để phục hồi nền kinh tế sau chiến tranh.

C. Tạo nên sự đối lập về kinh tế giữa 2 khối nước Tây Âu Tư bản chủ nghĩa với Đông Âu Xã hội chủ nghĩa.

D. Tất cả các ý kiến trên.

Câu 10: Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốt-xđam, nước Đức tạm thời chia thành mấy khu vực quân quản?

A. 2                              B. 3                                C. 4                                                       D. 5

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 30 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1C

2B

3C

4A

5B

6A

7A

8C

9D

10C

11C

12B

13A

14D

15D

16B

17C

18D

19D

20D

21A

22B

23D

24A

25B

26A

27D

28B

29A

30C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Nguyễn Du. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF