YOMEDIA

Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Mai Kính

Tải về
 
NONE

Qua nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Mai Kính giúp các em học sinh lớp 7 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm đề chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 1 sắp tới được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em. Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT MAI KÍNH

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN LỊCH SỬ 12

NĂM HỌC 2021-2022

 

Đề số 1

Câu 1: Sau khi giành được độc lập, nhóm năm nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng nội với mục tiêu

A. khôi phục sự phát triển của các ngành công nghiệp nặng ở các nước.

B. nhanh chóng xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

C. nhanh chóng vươn lên trở thành những nước công nghiệp mới (NICs).

D. thúc đẩy tốc độ tăng trưởng của các ngành công nghiệp nhẹ trong nước.

Câu 2: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (từ thập niên 90 của thế kỉ XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ

A. sử dụng lực lượng quân đội mạnh.

B. tăng cường tính năng động của nền kinh tế.

C. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”.

D. dùng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố.

Câu 3: Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến nền kinh tế các nước tư bản có sự tăng trưởng khá liên tục sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. do bóc lột hệ thống thuộc địa.

B. nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời.

C. do giảm chi phí cho quốc phòng.

D. nhờ giá nguyên, nhiên liệu giảm.

Câu 4: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân góp phần thúc đẩy sự phát triển của Tây Âu thành trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới?

A. Chi phí cho quốc phòng thấp (1% GDP).

B. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.

C. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.

D. Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.

Câu 5: Cách mạng khoa học - kĩ thuật ngày nay đã đưa con người bước sang một nền văn minh mới, thường được gọi là

A. “văn minh nông nghiệp”.

B. “văn minh thông tin”.

C. “văn minh công nghiệp”.

D. “văn minh thương mại”.

Câu 6: Nhân tố chủ yếu chi phối quan hệ quốc tế trong phần lớn nửa sau thế kỉ XX là

A. cục diện “Chiến tranh lạnh”.

B. xu thế toàn cầu hóa.

C. sự hình thành các liên minh kinh tế.

D. sự ra đời các khối quân sự đối lập.

Câu 7: Sự kiện Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử năm 1949 đã

A. buộc các nước phương Tây phải đặt quan hệ ngoại giao với Liên Xô.

B. chứng tỏ Liên Xô là nước đầu tiên chế tạo thành công bom nguyên tử.

C. phá thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.

D. làm đảo lộn hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

Câu 8: Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới vì

A. các nước tham chiến được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. đã dẫn tới sự giải thể của chủ nghĩa thực dân ở các thuộc địa.

C. làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới.

D. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

Câu 9: Một trong những biểu hiện Liên Xô là thành trì của cách mạng thế giới từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là

A. tích cực giúp đỡ các nước xã hội chủ nghĩa.

B. trực tiếp đối đầu với các cường quốc phương Tây.

C. làm phá sản hoàn toàn chiến lược toàn cầu của Mĩ.

D. thúc đẩy sự hình thành xu thế hợp tác toàn cầu.

Câu 10: Nội dung nào dưới đây không phải là xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt?

A. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty độc quyền xuyên quốc gia.

B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng đa cực.

C. Hòa bình thế giới được củng cố nhưng ở nhiều khu vực lại không ổn định.

D. Các quốc gia điều chỉnh chiến lược, tập trung vào phát triển kinh tế.

Câu 11: Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á đều là thuộc địa của các nước Âu – Mĩ, ngoại trừ

A. Thái Lan.    

B. Nhật Bản.

C. Xingapo.    

D. Philíppin.

Câu 12: Chính sách đối ngoại của Liên bang Nga từ năm 1991 đến năm 2000 là ngả về phương Tây, khôi phục và phát triển quan hệ với các nước ở

A. châu Á.    

B. châu Âu.

C. châu Phi.    

D. châu Mĩ.

Câu 13: Nền tảng trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản giai đoạn 1952 - 1973 là

A. liên minh chặt chẽ với nước Mĩ.

B. quan hệ chặt chẽ với các nước Đông Nam Á.

C. hợp tác chặt chẽ với Trung Quốc.

D. liên minh chặt chẽ với các nước Tây Âu.

Câu 14: Xu thế toàn cầu hóa trên thế giới là hệ quả của

A. sự phát triển quan hệ thương mại quốc tế.

B. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

C. sự ra đời của các công ty xuyên quốc gia.

D. quá trình thống nhất thị trường thế giới.

Câu 15: Từ năm 1945 đến năm 1950, với sự viện trợ của Mĩ, nền kinh tế các nước Tây Âu

A. phát triển nhanh chóng.

B. cơ bản có sự tăng trưởng.

C. phát triển chậm chạp.

D. cơ bản được phục hồi.

Câu 16: Học thuyết nào được coi như là mốc đánh dấu sự “trở về” châu Á của Nhật Bản?

A. Học thuyết Kaiphu.

B. Học thuyết Miyadaoa.

C. Học thuyết Phucưđa.

D. Học thuyết Hasimôtô.

Câu 17: Tại Quốc hội Mĩ (12/3/1947), Tổng thống Truman đề nghị

A. thành lập Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

B. giúp đỡ nước Pháp kéo dài cuộc chiến tranh Đông Dương.

C. thực hiện Kế hoạch Mácsan, giúp Tây Âu phục hồi kinh tế.

D. viện trợ khẩn cấp 400 triệu USD cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kì.

Câu 18: Hội nghị Ianta (2/1945) không quyết định

A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình, an ninh thế giới.

B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức, chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản.

C. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.

D. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản.

Câu 19: Xét về bản chất, toàn cầu hóa là

A. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới.

B. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ti thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu.

C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước.

D. sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực.

Câu 20: Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cuộc “Chiến tranh lạnh”?

A. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman.

B. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ.

C. Diễn văn của Ngoại trưởng Mĩ Mácsan.

D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven.

Câu 21: Hiến chương Liên hợp quốc và quyết định chính thức thành lập Liên hợp quốc được thông qua tại Hội nghị

A. Ianta (2/1945, Liên Xô).

B. Xan Phranxixcô (4/1945, Mĩ).

C. Pốtxđam (7/1945, Đức).

D. Matxcơva (12/1945, Liên Xô).

Câu 22: Trọng tâm của đường lối đổi mới ở Trung Quốc (1978 - 2000) là

A. phát triển kinh tế.

B. phát triển kinh tế, chính trị.

C. cải tổ chính trị.

D. phát triển văn hóa, giáo dục.

Câu 23: Quan hệ EU - Việt Nam được chính thức thiết lập

A. năm 1994.    

B. năm 1990.

C. năm 1992.    

D. năm 1995.

Câu 24: Theo “phương án Maobáttơn”, nước Ấn Độ của những người theo

A. Ấn Độ giáo.    

B. Phật giáo.

C. Hồi giáo.    

D. Kitô giáo.

Câu 25: Với sự kiện 17 nước châu Phi được trao trả độc lập, lịch sử ghi nhận năm 1960 là

A. Năm châu Phi nổi dậy.

B. Năm châu Phi giải phóng.

C. Năm châu Phi thức tỉnh.

D. Năm châu Phi.

Câu 26: Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là

A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào.    

B. Campuchia, Malaixia, Brunây.

C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia.    

D. Miến Điện, Việt Nam, Philíppin.

Câu 27: Trung ương Đảng Cộng sản Trung Quốc vạch ra đường lối mới mở đầu cho công cuộc cải cách kinh tế - xã hội vào

A. tháng 9/1982.    

B. tháng 10/1987.

C. tháng 12/1987.    

D. tháng 12/1978.

Câu 28: Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử vào năm

A. 1946.    

B. 1947.

C. 1949.    

D. 1948.

Câu 29: Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là

A. Đức.   

B. Nhật Bản.

C. Anh.    

D. Mĩ.

Câu 30: Một trong những cơ quan chính của Liên hợp quốc được quy định trong Hiến chương (năm 1945) là

A. Tổ chức Y tế Thế giới.    

B. Tòa án Quốc tế.

C. Ngân hàng Thế giới.    

D. Quỹ Tiền tệ Quốc tế.

Câu 31: Điểm khác biệt có ý nghĩa quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. từ chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng.

B. từ quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong khuôn khổ ASEAN.

C. từ những nước nghèo nàn trở thành những nước có nền kinh tế phát triển.

D. từ các nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập.

Câu 32: Sự kiện ngày 11/9/2001 ở nước Mĩ cho thấy

A. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn.

B. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế.

C. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt.

D. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi.

Câu 33: Yếu tố nào không dẫn đến sự xuất hiện xu thế hòa hoãn Đông - Tây (đầu những năm 70 của thế kỉ XX)?

A. Sự gia tăng mạnh mẽ của xu thế toàn cầu hóa.

B. Sự cải thiện quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ.

C. Sự bất lợi do tình trạng đối đầu giữa hai phe.

D. Hợp tác giải quyết các vấn đề toàn cầu.

Câu 34: Biến đổi nào của khu vực Đông Bắc Á trong 10 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai đã góp phần làm thay đổi bản đồ địa - chính trị thế giới?

A. Nhật Bản phát triển “thần kì”, trở thành nền kinh tế lớn thứ hai thế giới.

B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời, đi theo con đường xã hội chủ nghĩa.

C. Hàn Quốc trở thành “con rồng” kinh tế nổi bật nhất của khu vực Đông Bắc Á.

D. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành “con rồng” kinh tế của châu Á.

Câu 35: Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là

A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.

B. không còn chú trọng hợp tác với Mĩ và các nước Tây Âu.

C. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.

D. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.

Câu 36: Nguyên tắc quan trọng nào của tổ chức Liên hợp quốc cũng là điều khoản Hiệp ước Bali (1976)?

A. Thu hẹp sự chênh lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các nước.

B. Tăng cường hợp tác toàn diện về kinh tế, chính trị, xã hội.

C. Sự nhất trí của 5 nước lớn (Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc).

D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 37: Yếu tố nào sau đây quyết định sự phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các nước châu Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Sự suy yếu của các nước đế quốc chủ nghĩa phương Tây.

B. Ý thức độc lập và sự lớn mạnh của các lực lượng dân tộc.

C. Thắng lợi của phe Đồng minh trong chiến tranh chống phát xít.

D. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành và ngày càng phát triển.

Câu 38: Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là

A. Chiến tranh lạnh diễn ra chủ yếu ở khu vực châu Á – Thái Bình Dương.

B. Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lĩnh vực, rừ xung đột quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.

C. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Xô – Mĩ.

D. Mâu thuẫn giữa Liên Xô - Mĩ về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến chiến tranh.

Câu 39: Việt Nam có thể học hỏi được gì từ kinh nghiệm cải cách – mở cửa của Trung Quốc?

A. Kiên trì nguyên tắc nhà nước của dân, xây dựng chủ nghĩa xã hội mang đặc sắc Việt Nam.

B. Mở cửa, hội nhập quốc tế; áp dụng các thành tựu của khoa học kĩ thuật vào sản xuất.

C. Chuyển mô hình kinh tế nông nghiệp tập thể sang kinh tế thị trường.

D. Xây dựng mô hình nhà nước dân chủ chủ nghĩa, lấy phát triển chính trị làm trung tâm.

Câu 40: Việt Nam đã vận dụng nguyên tắc nào dưới đây của Liên hợp quốc để giải quyết vấn đề Biển Đông?

A. Bình đẳng chủ quyền và quyền tự quyết của các dân tộc.

B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1 – B

2 – C

3 – B

4 – A

5 – B

6 – A

7 – C

8 – C

9 – A

10 – A

11 – A

12 – A

13 – A

14 – B

15 – D

16 – C

17 – D

18 – D

19 – C

20 – A

21 – B

22 – A

23 – B

24 – A

25 – D

26 – A

27 – D

28 – C

29 – D

30 – B

31 – D

32 – A

33 – D

34 – B

35 – A

36 – D

37 – B

38 – B

39 – B

40 – C

 

Đề số 2

Câu 1: Ngày 22/12/1944, theo chỉ thị của Hồ Chí Minh, lực lượng vũ trang được thành lập với tên gọi là

A. Trung đội Cứu quốc quân III.

B. Đội Việt Nam Tuyên truyền Giải phóng quân.

C. Đội du kích Bắc Sơn.

D. Việt Nam Giải phóng quân.

Câu 2: Một trong ba phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950 - 1953 là

A. “phát triển xã hội”.    

B. “phục vụ sản xuất”.

C. “phục vụ chiến đấu”.    

D. “đại chúng hóa”.

Câu 3: Tổ chức cách mạng nào dưới đây được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?

A. Việt Nam Quang phục hội.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

C. Việt Nam Quốc dân Đảng.

D. Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 4: Trong năm đầu sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đứng trước những khó khăn, thử thách nào?

A. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, giặc ngoại xâm và nội phản.

B. Khối đoàn kết dân tộc bị chia rẽ sâu sắc, lực lượng chính trị suy yếu.

C. Các đảng phái trong nước đều cấu kết với quân Trung Hoa Dân quốc.

D. Quân Pháp trở lại Đông Dương theo quy định của Hội nghị Pốtxđam.

Câu 5: Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam trong phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. xã hội.    

B. văn hóa.

C. chính trị.    

D. kinh tế.

Câu 6: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?

A. Pháp.    

B. Anh.

C. Mĩ.    

D. Trung Hoa Dân quốc.

Câu 7: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng (tháng 2/1951) quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai ở Việt Nam với tên gọi

A. Đảng Dân chủ Việt Nam.

B. Đảng Lao động Việt Nam.

C. Đảng Dân chủ Đông Dương.

D. Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 8: Ở Việt Nam, Nam đồng thư xã - một nhà xuất bản tiến bộ - là cơ sở đầu tiên của

A. Việt Nam Quốc dân đảng.

B. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

C. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. Hội Phục Việt.

Câu 9: Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi

A. “Người cày có ruộng”.    

B. “Tăng gia sản xuất”.

C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.    

D. “Nhường cơm sẻ áo”.

Câu 10: Giai cấp, tầng lớp nào giữ vai trò động lực của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?

A. Công nhân và trí thức.

B. Công nhân và tiểu tư sản.

C. Công nhân, nông dân và trí thức.

D. Công nhân và nông dân.

 ---(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1 – B

2 – B

3 – B

4 – A

5 – C

6 – B

7 – B

8 – A

9 – B

10 – D

11 – D

12 – A

13 – D

14 – D

15 – C

16 – B

17 – B

18 – A

19 – C

20 – D

21 – B

22 – B

23 – B

24 – D

25 – D

26 – A

27 – A

28 – D

29 – D

30 – C

31 – D

32 – C

33 – C

34 – A

35 – D

36 – D

37 – C

38 – D

39 – D

40 – B

 

Đề số 3

Câu 1: Mặt trận Việt Minh là tên gọi tắt của tổ chức

A. Đội cứu quốc dân.

B. Việt Nam độc lập Đồng minh.

C. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.

Câu 2: Chiến thắng đầu tiên của Đội Việt Nam Tuyên truyền giải phóng quân giành được là

A. Vũ Lăng – Đình Bảng.

B. Bắc Sơn – Võ Nhai.

C. Phay Khắt – Nà Ngần.

D. Chợ Rạng – Đô Lương.

Câu 3: Chiều ngày 16 – 8 – 1945, theo lệnh của Ủy ban khởi nghĩa, một đội giải phóng quân do Võ Nguyên Giáp chỉ huy, xuất phát từ Tân Trào về giải phóng

A. thị xã Cao Bằng.

B. thị xã Thái Nguyên.

C. thị xã Tuyên Quang.

D. thị xã Lào Cai.

Câu 4: Chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ bản là

A. kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.

B. kêu gọi nhân dân đứng dậy khởi nghĩa.

C. phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước”.

D. phát động khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 5: Chính phủ lâm thời nước Việt Nam dân chủ cộng hòa được cải tổ từ

A. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.

B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

D. Tổng bộ Việt Minh.

Câu 6: Ngay khi tiến vào Đông Dương, quân Nhật đã

A. hất cẳng Pháp khỏi Đông Dương.

B. thiết lập bộ máy thống trị mới của Nhật.

C. bắt lính người Việt đi làm bia đỡ đạn thay cho người Nhật.

D. giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét bóc lột.

Câu 7: Sự kiện nào sau đây không thuộc thời kì cao trào “kháng Nhật cứu nước” ?

A. Khởi nghĩa Ba Tơ.

B. Thành lập khu giải phóng Việt Bắc.

C. “Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói”.

D. Chỉ thị “Sửa soạn khởi nghĩa” của Tổng bộ Việt Minh.

Câu 8: Hình thức mặt trận được Đảng chủ trương thành lập ở Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (11-1939) là

A. Hội phản đế Đồng minh Đông Dương.

B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

Câu 9: “Tôi thà làm dân một nước tự do còn hơn làm vua một nước nô lệ” câu nói trên là của nhân vật nào ?

A. Huỳnh Thúc Kháng.

B. Vua Bảo Đại.

C. Chủ tịch Hồ Chí Minh.

D. Phạm Văn Đồng.

Câu 10: Nguyên nhân cơ bản quyết định sự thắng lợi của Cách mạng tháng Tám năm 1945 là

A. sự lãnh đạo tài tình của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.

B. dân tộc Việt Nam có truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất.

C. khối liên minh công nông vững chắc, tập hợp được mọi lực lượng yêu nước ở mọi mặt trận thống nhất.

D. Hồng quân Liên Xô và quân Đồng minh đã đánh bại phát xít Đức – Nhật trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

 ---(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

B

7

B

13

D

19

 B

2

C

8

D

14

C

20

B

3

B

9

B

15

D

21

A

4

C

10

A

16

A

22

B

5

C

11

C

17

C

23

A

6

D

12

C

18

A

24

B

 

Đề số 4

Câu 1: Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông 1947 có ý nghĩa :

  A. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường.

  B. Buộc địch co cụm về thế phòng ngự bị động.

  C. Làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.

  D. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.

Câu 2: Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám 1945?

  A. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp - Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc.

  B. Thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã tự giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.

  C. Mở ra một kỉ nguyên mới trong lịch sử dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

  D. Buộc Pháp công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.

Câu 3: Phong trào đấu tranh công khai rộng lớn của quần chúng trong phong trào 1936-1939 mở đầu bằng sự kiện nào?

  A.  Đón phái viên của chính phủ Pháp sang Đông Dương.

  B. Triệu tập Đông Dương đại hội.

  C.  Đảng vận động thành lập các ủy ban hành động lấy ý kiến nhân dân để thảo ra các bản “dân nguyện”.

  D. Tổ chức mít tinh kỉ niệm ngày quốc tế lao động.

Câu 4: Nội dung của bản Tạm ước ngày 14/9/1946 là:

  A. Nhượng cho Pháp một số quyền lợi chính trị.

  B. Nhượng bộ thêm cho Pháp một số quyền lợi kinh tế - văn hoá.

  C. Pháp công nhận Việt Nam có chính phủ tự trị nằm trong  khối Liên Hiệp Pháp.

  D. Ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.

Câu 5: Nguyên nhân chủ yếu làm cho cuộc vận động dân chủ 1936-1939 kết thúc là gì?

  A. Chiến tranh thế giới thứ hai bùng  nổ.

  B.  Bọn phản động thuộc địa thẳng tay đàn áp phong trào,Đảng cộng sản Đông Dương bị thiệt hại nặng nề.

  C. Liên Xô – thành trì của phong trào cách mạng suy yếu do bị chủ nghĩa đế quốc tấn công.

  D. Chính phủ phái hữu lên cầm quyền ở Pháp, bọn phản động thuộc địa thẳng tay đàn áp phong trào, điều kiện đấu tranh công khai hợp pháp không còn.

Câu 6: Nước ta năm đầu tiên sau cách mạng tháng Tám ở vào tình thế:

  A. Được sự giúp đỡ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa.

  B. Vô cùng khó khăn như “ngàn cân treo sợi tóc”.

  C. Bị các nước đế quốc bao vây và cấm vận.

  D. Khủng hoảng nghiêm trọng do hậu quả của chế độ thực dân.

Câu 7: Ta mở chiến dịch Biên Giới nhằm mục đích:

  A. Bảo vệ thủ đô Hà Nội.

  B.  Đánh tan quân Pháp ở miền Bắc.

  C. Phá tan cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp.

  D. Tiêu diệt sinh lực địch, khai thông biên giới Việt – Trung.

Câu 8: Những chiến thắng lớn của ta trong chiến dịch Việt Bắc – thu đông năm 1947 là:

  A. Chiêm Hóa, Đài Thị, Thất Khê.                               B. Đông khê, Đoan Hùng, Bông Lau.

  C. Khe Lau, Bông Lau, Cao Bằng.                              D. Đoan Hùng,Khe Lau, Bông Lau.

Câu 9: Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930- 1931?

  A. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công, nông đấu tranh chống đế quốc và phong kiến.

  B. Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.

  C. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929- 1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực

  D. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.

Câu 10: Có bao nhiêu cử tri trong cả nước đi bầu Quốc hội đầu tiên? Bầu bao nhiêu đại biểu?

  A. 50% cử tri _  430 đại biểu.                                       B. 98% cử tri _ 350 đại biểu.

  C. 90% cử tri _  333 đại biểu.                                       D. 80% cử tri _ 452 đại biểu.

 ---(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

C

21

C

2

D

22

B

3

C

23

D

4

B

24

C

5

D

25

D

6

B

26

C

7

D

27

C

8

D

28

C

9

A

29

B

10

C

30

B

11

A

31

D

12

A

32

C

13

B

33

C

14

B

34

C

15

D

35

A

16

C

36

D

17

D

37

A

18

C

38

C

19

A

39

D

20

B

40

A

 

Đề số 5

Câu 1: Tờ báo nào dưới đây là của tiểu tư sản trí thức ở Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925?

A. An Nam trẻ.    

B. Đời sống công nhân.

C. Nhân đạo.    

D. Diễn đàn bản xứ.

Câu 2: Sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, để giải quyết căn bản nạn đói ở Việt Nam, Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi

A. “Người cày có ruộng”.    

B. “Tăng gia sản xuất”.

C. “Phá kho thóc, giải quyết nạn đói”.    

D. "Nhường cơm sẻ áo".

Câu 3: Nội dung nào dưới đây là hoạt động đấu tranh của giai cấp tư sản dân tộc Việt Nam trong những năm 1919 – 1925?

A. Xuất bản các tờ báo tiến bộ: Chuông rè, An Nam trẻ,...

B. Thành lập Đảng Thanh niên để tập hợp lực lượng đấu tranh.

C. Phát động phong trào chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa.

D. Đấu tranh đòi nhà cầm quyền Pháp thả nhà yêu nước Phan Bội Châu.

Câu 4: Ngày 18/6/1919, Nguyễn Ái Quốc đã gửi văn kiện nào dưới đây tới Hội nghị Véc-xai?

A. “Bản yêu sách của nhân dân An Nam”.

B. “Bản án chế độ thực dân Pháp”.

C. “Đoàn kết giai cấp”.

D. “Đường Kách mệnh”.

Câu 5: Khẩu hiệu: “Đả đảo chủ nghĩa đế quốc! Đả đảo phong kiến” của nhân dân Việt Nam phong trào cách mạng 1930 - 1931 thể hiện mục tiêu đấu tranh về

A. xã hội.    

B. văn hóa.

C. chính trị.    

D. kinh tế.

Câu 6: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7/1936) chủ trương thành lập

A. Mặt trận Dân tộc phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận Nhân dân phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Câu 7: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng Đồng minh nào vào Việt Nam giải giáp quân đội Nhật ở phía Nam vĩ tuyến 16?

A. Quân Pháp.    

B. Quân Anh.

C. Quân Mĩ.    

D. Quân Trung Hoa Dân quốc.

Câu 8: Sau khi Nhật đảo chính Pháp, khẩu lệnh “Đánh đuổi Pháp - Nhật” được thay bằng khẩu hiệu

A. “Đánh đổ đế quốc phát xít"

B. “Đánh đổ đế quốc phong kiến”

C. “Đánh đuổi phát xít Nhật”.

D. “Người cày có ruộng”.

Câu 9: Từ cuối 1953 đến đầu 1954, Pháp phải phân tán lực lượng ra những vùng nào?

A. Lai Châu, Điện Biên Phủ, Xênô, Luôngphabăng.

B. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâycu, Luôngphabăng.

C. Điện Biên Phủ, Xênô, Plâycu, Sầm Nưa.

D. Điện Biên Phủ, Thà Khẹt, Plâycu, Luôngphabăng.

Câu 10: Ngày 16/8/1945 diễn ra sự kiện lịch sử nào dưới đây?

A. Vua Bảo Đại thoái vị, trao lại ấn, tín cho chính quyền cách mạng.

B. Khởi nghĩa giành chính quyền giành thắng lợi hoàn toàn ở Sài Gòn.

C. Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương được triệu tập ở Tân Trào.

D. Võ Nguyên Giáp xuất quân, tiến về bao vây và tấn công quân Nhật ở Thái Nguyên.

 ---(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1 – A

2 – B

3 – C

4 – A

5 – C

6 – C

7 – B

8 – C

9 – B

10 – D

11 – B

12 – A

13 – D

14 – A

15 – B

16 – C

17 – B

18 – B

19 – B

20 – A

21 – B

22 – D

23 – B

24 – A

25 – A

26 – B

27 – D

28 – C

29 – D

30 – C

31 – D

32 – A

33 – C

34 – B

35 – A

36 – D

37 – A

38 – B

39 – D

40 – A


 

Trên đây là 1 phần trích đoạn nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi giữa HK1 môn Lịch sử 12 có đáp án năm 2021-2022 Trường THPT Mai Kính. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON