Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi giữa Học kì 2 lớp 10 sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 3 đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 10 Cánh diều năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Liên Hà. Hi vọng đây là tài liệu hữu ích cho các em trong quá trình học tập và ôn thi môn học Lịch sử 10.
TRƯỜNG THPT LIÊN HÀ |
ĐỀ THI GIỮA HK2 NĂM HỌC 2022-2023 MÔN: LỊCH SỬ 10 CÁNH DIỀU (Thời gian làm bài: 45 phút) |
1. Đề số 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Vị trí tiếp giáp với biển đã giúp cho các nước Đông Nam Á có điều kiện thuận lợi để phát triển ngành kinh tế nào?
A. Nghề nông trồng lúa nước.
B. Sản xuất thủ công nghiệp.
C. Nghề đi biển và buôn bán đường biển.
D. Sản xuất nông nghiệp và thủ công nghiệp.
Câu 2. Cư dân Đông Nam Á là kết quả của sự pha trộn giữa hai chủng tộc nào?
A. Môn-gô-lô-ít và Ốt-xtra-lô-ít.
B. Môn-gô-lô-ít và Nê-grô-ít.
C. Ơ-rô-pê-ô-ít và Nê-grô-ít.
D. Nê-grô-ít và Ốt-xtra-lô-ít.
Câu 3. Trên cơ sở sử thi Ra-ma-ya-na của Ấn Độ, cư dân Lào đã sáng tạo ra tác phẩm nào?
A. Riêm Kê.
B. Ma-ra-rao.
C. Ra-ma Khiên.
D. Phạ Lắc Phạ Lam.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng những cơ sở hình thành văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại?
A. Nằm ở “ngã tư đường” giao thương quốc tế.
B. Chịu ảnh hưởng lớn từ nền văn minh Tây Á.
C. Ảnh hưởng của văn hóa Ấn Độ, Trung Quốc.
D. Thành phần cư dân, tộc người rất phong phú.
Câu 5. Nhận xét nào sau đây không đúng về thành phần cư dân, tộc người ở Đông Nam Á?
A. Thành phần tộc người ở Đông Nam Á rất phong phú, đa dạng.
B. Hầu hết các tộc người đều có mặt ở các quốc gia Đông Nam Á.
C. Mỗi tộc người hay nhóm tộc người có những nét văn hóa khác nhau.
D. Có một tộc người duy nhất sinh sống trên toàn khu vực Đông Nam Á.
Câu 6. Một trong những biểu hiện của ảnh hưởng văn hoá Trung Hoa đối với văn minh Đông Nam Á là sự truyền bá của
A. Nho giáo và Đạo giáo.
B. Đạo giáo và Hồi giáo.
C. Đạo giáo và Hin-đu giáo.
D. Phật giáo và Hin-đu giáo.
Câu 7. Cư dân Đông Nam Á không có tín ngưỡng bản địa nào dưới đây?
A. Thờ thần động vật.
B. Thờ cúng tổ tiên.
C. Thờ đức Chúa Trời.
D. Thờ thần tự nhiên.
Câu 8. Người Việt sáng tạo ra chữ Nôm trên cơ sở của loại chữ viết nào?
A. Chữ Phạn.
B. Chữ Hán.
C. Chữ La-tinh.
D. Chữ Hin-đi.
Câu 9. Tác phẩm văn học dân gian nổi tiếng của cư dân Campuchia là
A. Truyện Kiều.
B. Truyền thuyết Pơ-rắc Thon.
C. Sử thi Đẻ đất đẻ nước.
D. Thần thoại Pun-hơ Nhan-hơ.
Câu 10. Loại hình nhà ở nào được coi là biểu tượng văn hoá thích hợp với điều kiện khí hậu nóng ẩm ở các địa hình khác nhau của cư dân Đông Nam Á?
A. Nhà tranh, vách đất.
B. Nhà trệt xây từ gạch nung.
C. Nhà sàn làm từ gỗ, tre, nứa.
D. Nhà trệt tạc từ các phiến đá vôi.
Câu 11. Ở Việt Nam, dấu ấn của kiến trúc Pháp được thể hiện rõ nét ở công trình nào dưới đây?
A. Chùa Một Cột.
B. Thành Tây Đô.
C. Cầu Long Biên.
D. Chùa Linh Ứng.
Câu 12. Nhận xét nào dưới đây không đúng về văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại?
A. Hình thành và phát triển trên cơ sở nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước.
B. Mang tính khép kín, không có sự giao lưu, tiếp xúc với văn minh bên ngoài.
C. Tiếp thu có chọn lọc văn hóa bên ngoài để làm phong phú văn hóa bản địa.
D. Tính thống nhất trong đa dạng là một đặc trưng của văn minh Đông Nam Á.
Câu 13. Văn minh Văn Lang - Âu Lạc được hình thành trên khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
B. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ.
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng đời sống tinh thần của cư dân Việt cổ?
A. Tín ngưỡng sùng bái các lực lượng tự nhiên.
B. Phong tục treo câu đối trước cửa vào dịp Tết.
C. Tổ chức đua thuyền, đấu vật trong dịp lễ hội.
D. Có tục ăn trầu cau, nhuộm răng, xăm mình,…
Câu 15. Người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc thường xăm mình để
A. Tránh bị thủy quái làm hại.
B. Thể hiện sự tôn kính với thần linh.
C. Hóa trang trong các dịp lễ hội.
D. Thể hiện sự hòa hợp với tự nhiên.
Câu 16. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng điểm tương đồng giữa nhà nước Văn Lang và Âu Lạc?
A. Có vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố.
B. Kinh đô đóng tại vùng Phong Khê.
C. Đứng đầu bộ máy nhà nước là vua.
D. Có luật pháp và quân đội mạnh.
Câu 17. Văn minh Chăm-pa có nhiều mối liên hệ gần gũi với nền văn hóa nào dưới đây?
A. Văn hóa Óc Eo.
B. Văn hóa Đồng Đậu.
C. Văn hóa Sa Huỳnh.
D. Văn hóa Phùng Nguyên.
Câu 18. Nguồn lương thực chính của cư dân Chăm-pa và cư dân Việt cổ là
A. Ngô, khoai.
B. Lúa mạch.
C. Lúa gạo.
D. Hạt kê, đậu.
Câu 19. Việc cư dân Chăm-pa sáng tạo ra chữ viết riêng không phản ánh ý nghĩa nào dưới đây?
A. Cho thấy tinh thần dân tộc và sự phát triển cao về tư duy của cư dân.
B. Phản ánh tính khép kín trong quan hệ với các nền văn minh bên ngoài.
C. Là minh chứng cho sự tiếp thu có sáng tạo các thành tựu văn minh Ấn Độ.
D. Chữ viết là phương tiện để ghi chép, lưu trữ nhiều thành tựu văn minh khác.
Câu 20. Văn minh Chăm-pa và văn minh Phù Nam đều chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của nền văn minh nào dưới đây?
A. Văn minh Ai Cập cổ đại.
B. Văn minh Hy Lạp cổ đại.
C. Văn minh Ấn Độ cổ - trung đại.
D. Văn minh Trung Hoa cổ - trung đại.
Câu 21. Cư dân Phù Nam sùng mộ những tôn giáo nào dưới đây?
A. Nho giáo và Hồi giáo.
B. Phật giáo và Hin-đu giáo.
C. Đạo giáo và Thiên Chúa giáo.
D. Hồi giáo và Thiên Chúa giáo.
Câu 22. Nhà nước Phù Nam ra đời vào khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ VII TCN.
B. Thế kỉ I.
C. Thế kỉ V.
D. Thế kỉ VII.
Câu 23. Nhà nước Chăm-pa và Phù Nam đều được tổ chức theo thể chế
A. Quân chủ chuyên chế.
B. Quân chủ lập hiến.
C. Cộng hòa quý tộc.
D. Dân chủ chủ nô.
Câu 24. Cư dân Việt cổ và Phù Nam đều
A. Cư trú trong các ngôi nhà trệt xây bằng gạch nung.
B. Tiếp thu và sử dụng chữ Hán làm văn tự chính.
C. Tôn thờ ba vị thần: Bra-ma, Vit-nu và Si-va.
D. Dùng thuyền bè làm phương tiện đi lại trên sông.
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm): Thể hiện trên trục thời gian các giai đoạn phát triển của văn minh Đông Nam Á từ đầu Công nguyên đến thế kỉ XIX.
Câu 2 (2,0 điểm): Hoàn thành bảng so sánh dưới đây về cơ sở hình thành của văn minh Chăm-pa và văn minh Phù Nam
Văn minh Chăm-pa |
Văn minh Phù Nam |
|
Tương đồng |
||
Khác biệt |
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-C |
2-A |
3-D |
4-B |
5-D |
6-A |
7-C |
8-B |
9-B |
10-C |
11-C |
12-B |
13-D |
14-B |
15-A |
16-C |
17-C |
18-C |
19-B |
20-C |
21-B |
22-B |
23-A |
24-D |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
* Lưu ý:
- Học sinh trình bày theo sự hiểu biết và kĩ năng của bản thân
- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm điểm
* Mẫu trục thời gian tham khảo
Câu 2 (2,0 điểm):
Văn minh Chăm-pa |
Văn minh Phù Nam |
|
Tương đồng |
- Cơ sở tự nhiên : + Có các dòng sông lớn, đồng bằng phù sa màu mỡ + Tiếp giáp với biển - Cơ sở xã hội: cư dân bản địa là người Môn cổ; bên cạnh đó còn có một bộ phận dân cư di cư từ nơi khác tới. - Cơ sở văn hóa: chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi văn hóa Ấn Độ. |
|
Khác biệt |
- Địa bàn hình thành: vùng duyên hải và một phần cao nguyên miền Trung Việt Nam ngày nay. - Đặc điểm địa hình: đan xen cao nguyên với đồng bằng nhỏ hẹp. |
- Địa bàn hình thành: ở lưu vực sông Cửu Long (thuộc khu vực Nam Bộ của Việt Nam hiện nay). - Đặc điểm địa hình: thấp và tương đối bằng phẳng |
2. Đề số 2
ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN LỊCH SỬ 10 CÁNH DIỀU NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT LIÊN HÀ- ĐỀ 02
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Văn minh Đại Việt còn có tên gọi khác là
A. văn minh Việt cổ.
B. văn minh sông Mã.
C. văn minh sông Hồng.
D. văn minh Thăng Long.
Câu 2. Cho đến nay, quốc hiệu tồn tại lâu dài nhất của Việt Nam là
A. Vạn An.
B. Đại Nam.
C. Vạn Xuân.
D. Đại Việt.
Câu 3. Người Việt đã tiếp thu có chọn lọc từ nền văn minh Ấn Độ các thành tựu về
A. tôn giáo (Phật giáo), nghệ thuật, kiến trúc...
B. chữ La-tinh, thể chế chính trị, luật pháp,...
C. tư tưởng Nho giáo, giáo dục, khoa cử,...
D. tôn giáo (Công giáo), chữ viết, luật pháp,...
Câu 4. Nền văn minh Đại Việt không được hình thành từ cơ sở nào dưới đây?
A. Sao chép nguyên bản thành tựu văn minh Trung Hoa.
B. Tiếp thu có chọn lọc thành tựu văn minh bên ngoài.
C. Kế thừa nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc.
D. Nền độc lập, tự chủ của quốc gia Đại Việt.
Câu 5. Đầu thế kỉ X là giai đoạn văn minh Đại Việt
A. có sự giao lưu với văn minh phương Tây.
B. có những dấu hiệu trì trệ và lạc hậu.
C. phát triển mạnh mẽ và toàn diện.
D. bước đầu được định hình.
Câu 6. Thời kì phát triển của nền văn minh Đại Việt chấm dứt khi
A. nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời (2/9/1945).
B. nhà Minh xâm lược và thiết lập ách cai trị, đô hộ ở Đại Ngu.
C. thực dân Pháp xâm lược và thiết lập chế độ cai trị ở Việt Nam.
D. vua Bảo Đại thoái vị (1945), chế độ quân chủ ở Việt Nam sụp đổ.
Câu 7. Công trình kiến trúc nào dưới đây được coi là minh chứng cho sự phát triển rực rỡ của văn minh Đại Việt trên các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục?
A. Lai Viễn Kiều (Quảng Nam).
B. Dinh Độc Lập (TP. Hồ Chí Minh).
C. Hoàng thành Thăng Long (Hà Nội).
D. Phật viện Đồng Dương (Quảng Nam).
Câu 8. Bộ luật thành văn đầu tiên của Đại Việt (Hình thư) được ban hành dưới thời
A. Lý.
B. Trần.
C. Lê sơ.
D. Lê Trung hưng.
Câu 9. Dưới thời Lê sơ, hệ tư tưởng nào giữ địa vị độc tôn ở Đại Việt?
A. Phật giáo.
B. Nho giáo.
C. Thuyết luân hồi.
D. Thuyết nhân quả.
Câu 10. Bộ quốc sử đầu tiên của Việt Nam có nhan đề là gì?
A. Đại Việt sử kí.
B. Đại Việt thông sử.
C. Đại Nam thực lục.
D. Việt Nam sử lược.
Câu 11. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng sự phát triển của văn học Đại Việt thời phong kiến?
A. Văn học chữ Hán phát triển mạnh, đạt nhiều thành tựu rực rỡ.
B. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn học Ấn Độ (về: thể loại, ngữ liệu,...).
C. Văn học dân gian phản ánh tâm tư, tình cảm của các tầng lớp nhân dân.
D. Văn học chữ Nôm xuất hiện vào thế kỉ XIII và phát triển mạnh từ thế kỉ XV.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng biện pháp thúc đẩy sự phát triển sản xuất nông nghiệp của nhà nước phong kiến Đại Việt?
A. Vận động nhân dân tham gia đắp đê, phòng lụt trên quy mô lớn.
B. Lập các chức quan quản lí, giám sát, khuyến khích sản xuất nông nghiệp.
C. Khuyến khích nhân dân khai hoang, lấn biển mở rộng diện tích canh tác.
D. Cho phép nhân dân tùy ý bỏ ruộng hoang nếu không có nhu cầu canh tác.
Câu 13. Sự tiếp thu có sáng tạo văn minh Trung Hoa của người Việt được thể hiện thông qua thành tựu nào dưới đây?
A. Chữ Nôm.
B. Chữ Quốc ngữ.
C. Tín ngưỡng thờ Mẫu.
D. Chùa Cầu (Quảng Nam).
Câu 14. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng tình hình giáo dục – khoa cử của Đại Việt thời phong kiến?
A. Nhà nước tăng cường khuyến khích nhân dân học tập.
B. Trọng dụng nhân tài, coi “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”.
C. Nhà nước chính quy hóa việc thi cử để tuyển chọn nhân tài.
D. Nội dung thi cử thiên về các môn khoa học tự nhiên, kĩ thuật.
Câu 15. Dân tộc nào chiếm đa số ở Việt Nam?
A. Dân tộc Dao.
B. Dân tộc Nùng.
C. Dân tộc Kinh.
D. Dân tộc Ê-đê.
Câu 16. Các dân tộc ở Việt Nam được xếp vào mấy nhóm ngôn ngữ tộc người?
A. 5 nhóm ngôn ngữ.
B. 6 nhómngôn ngữ.
C. 7 nhóm ngôn ngữ.
D. 8 nhóm ngôn ngữ.
Câu 17. Khăn Piêu là một sản phẩm thổ cẩm nổi tiếng của dân tộc nào?
A. Dân tộc Lô Lô.
B. Dân tộc Thái.
C. Dân tộc Hà Nhì.
D. Dân tộc H’mông.
Câu 18. Đồng bào các dân tộc thiểu số ở Việt Nam chủ yếu cư trú trong các
A. nhà sàn dựng từ gỗ.
B. nhà trệt lợp mái lá.
C. nhà nửa lầu nửa trệt.
D. nhà mái bằng xây từ gạch.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây phản ánh không đúng về đời sống tinh thần của cộng đồng các dân tộc Việt Nam?
A. Ngày càng phong phú, đa dạng.
B. Có nét độc đáo riêng của từng tộc người.
C. Đơn điệu, nhàm chán, không có bản sắc riêng.
D. Mang tính thống nhất trong sự đa dạng.
Câu 20. Đồng bào dân tộc thiểu số ở một số tỉnh phía Bắc Việt Nam thường canh tác theo hình thức ruộng bậc thang, vì họ
A. cư trú ở các đồng bằng ven sông.
B. sinh sống ở vùng địa hình cao, dốc.
C. không biết làm nông nghiệp trồng lúa nước.
D. chủ yếu trồng các loại cây: ngô, khoai, sắn,...
Câu 21. Trong thời kì kháng chiến chống Mĩ, cứu nước, Mặt trận dân tộc nào đã được thành lập ở Việt Nam?
A. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận thống nhất nhân chủ Đông Dương.
C. Mặt trận dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam.
D. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
Câu 22. Nguyên tắc nhất quán của Đảng và Nhà nước Việt Nam về chính sách dân tộc là gì?
A. “Các dân tộc giữ gìn bản văn hóa sắc riêng”.
B. “Chú trọng phát triển kinh tế các dân tộc ở vùng sâu, vùng xa”.
C. “Các dân tộc bình đẳng, đoàn kết, tương trợ nhau cùng phát triển”.
D. “Chính sách dân tộc là chiến lược cơ bản, lâu dài, là vấn đề cấp bách”.
Câu 23. Trong lịch sử Việt Nam, khối đại đoàn kết dân tộc được hình thành trước hết từ cơ sở nào?
A. Quá trình đấu tranh xã hội, chống ngoại xâm.
B. Quá trình giao lưu văn hoá với bên ngoài.
C. Tình yêu gia đình, quê hương, đất nước.
D. Quá trình chinh phục thiên nhiên.
Câu 24. Trong lịch sử đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc của nhân dân Việt Nam, nhân tố nào giữ vai trò quyết định mọi thắng lợi?
A. Vũ khí tốt, thành lũy kiên cố.
B. Phương tiện chiến đấu hiện đại.
C. Sự ủng hộ, giúp đỡ của bên ngoài.
D. Lòng yêu nước, đoàn kết toàn dân.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 2 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-D |
2-D |
3-A |
4-A |
5-D |
6-C |
7-C |
8-A |
9-B |
10-A |
11-B |
12-D |
13-A |
14-D |
15-C |
16-D |
17-B |
18-A |
19-C |
20-B |
21-C |
22-C |
23-C |
24-D |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
- Ưu điểm:
+ Là nền văn minh nông nghiệp lúa nước, hình thành dựa trên sự kế thừa nền văn minh Văn Lang - Âu Lạc, tiếp biến các yếu tố của văn minh nước ngoài
+ Phát triển rực rỡ, toàn diện trên mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
+ Yếu tố xuyên suốt quá trình phát triển của văn minh Đại Việt là truyền thống yêu nước, nhân ái, nhân văn và tính cộng đồng sâu sắc
- Han chế:
+ Do chính sách “trọng nông ức thương” của một số triều đại phong kiến nên kinh tế hàng hoá còn nhiều hạn chế.
+ Lĩnh vực khoa học, kĩ thuật chưa thực sự phát triển.
+ Kinh tế nông nghiệp, thiết chế làng xã và mô hình quân chủ chuyên chế cũng góp phần tạo ra tính thụ động, tư tưởng quân bình, thiếu năng động, sáng tạo của cá nhân và xã hội.
+ Những hạn chế về tri thức khoa học khiến đời sống tinh thần của cư dân vẫn còn nhiều yếu tố duy tâm.
- Ý nghĩa của văn minh Đại Việt
+ Thể hiện sức sáng tạo và truyền thống lao động bền bỉ của các thế hệ người Việt.
+ Là tiền đề và điều kiện quan trọng để tạo nên sức mạnh của dân tộc trong công cuộc đấu tranh bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia, đồng thời, góp phần bảo tồn, giữ gìn và phát huy được những thành tựu và giá trị của văn minh Việt cổ.
+ Văn minh Đại Việt có giá trị lớn đối với quốc gia, dân tộc Việt Nam và một số thành tựu tiêu biểu của văn minh Đại Việt đã được UNESCO ghi danh.
Câu 2 (2,0 điểm):
(*) Lưu ý:
- Học sinh trình bày quan điểm cá nhân.
- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm bài
(*) Tham khảo:
- Yêu cầu a. Trong lịch sử, Hội nghị Diên Hồng là hội nghị đoàn kết toàn dân tộc. Việc đặt tên “Diên Hồng” cho phòng họp chính trong tòa nhà Quốc hội là một hình thức khắc sâu ý nghĩa của đại đoàn kết dân tộc trong mọi hoàn cảnh,... (vì: Quốc hội là cơ quan quyền lực cao nhất của cả nước, đại diện cho ý chí và nguyện vọng của toàn dân).
- Yêu cầu b. Để góp phần xây dựng khối đoàn kết dân tộc, thế hệ trẻ Việt Nam cần:
+ Ủng hộ, tham gia các hoạt động xây dựng và củng cố khối đại đoàn kết dân tộc;
+ Không có lời nói và những hành vi mang tính kì thị, phân biệt vùng miền, dân tộc; gây chia rẽ đoàn kết dân tộc;
+ Tìm hiểu về phong tục, tập quán của các dân tộc; Tôn trọng sự khác biệt và đa dạng văn hóa giữa các dân tộc...
3. Đề số 3
ĐỀ THI GIỮA HK2 MÔN LỊCH SỬ 10 CÁNH DIỀU NĂM 2022-2023 TRƯỜNG THPT LIÊN HÀ- ĐỀ 03
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Lựa chọn đáp án đúng cho các câu hỏi dưới đây!
Câu 1. Cư dân Đông Nam Á thuộc tiểu chủng nào dưới đây?
A. Môn-gô-lô-ít phương Nam.
B. Môn-gô-lô-ít phương Đông.
C. Môn-gô-lô-ít phương Tây.
D. Môn-gô-lô-ít phương Bắc.
Câu 2. Tổ chức xã hội cơ bản của cư dân Đông Nam Á là
A. Lãnh địa.
B. Điền trang.
C. Làng/ bản.
D. Phường hội.
Câu 3. Học thuyết tư tưởng nào của Trung Quốc đã được truyền bá vào Đông Nam Á?
A. Bà La Môn giáo.
B. Hồi giáo.
C. Phật giáo.
D. Nho giáo.
Câu 4. Loại hình nhà ở phổ biến của cư dân Chăm-pa là gì?
A. Nhà sàn làm từ gỗ, tre, nứa.
B. Nhà mái lợp tranh, vách đất.
C. Nhà trệt xây từ gạch nung.
D. Nhà lầu xây từ đá ong.
Câu 5. Cư dân In-đô-nê-xi-a là chủ nhân của thành tựu văn hóa nào dưới đây?
A. Sử thi Riêm Kê.
B. Sử thi Đăm-săn.
C. Đền Bô-rô-bu-đua.
D. Đền Ăng-co Vát.
Câu 6. Người Khơ-me, người Thái, người Môn,… đã sáng tạo ra chữ viết riêng của mình trên cơ sở của loại chữ viết nào?
A. Chữ Hán của Trung Quốc.
B. Chữ Phạn của Ấn Độ.
C. Chữ La-tinh của La Mã.
D. Chữ tượng hình của Ai Cập.
Câu 7. Tác phẩm văn học dân gian nổi tiếng của cư dân Việt Nam là
A. Sử thi Ra-ma Khiên.
B. Sử thi Đẻ đất đẻ nước.
C. Truyện sử Me-lay-u.
D. Thần thoại Pun-hơ Nhan-hơ.
Câu 8. Kinh đô của nhà nước Văn Lang được đặt tại địa phương nào?
A. Phú Xuân (Huế).
B. Hoa Lư (Ninh Bình).
C. Phong Khê (Hà Nội).
D. Phong Châu (Phú Thọ).
Câu 9. Vương quốc Phù Nam phát triển mạnh mẽ, trở thành đế chế hùng mạnh nhất khu vực Đông Nam Á trong khoảng thời gian nào?
A. Thế kỉ I - thế kỉ III.
B. Thế kỉ III - thế kỉ V.
C. Thế kỉ V - thế kỉ VII.
D. Thế kỉ VII - thế kỉ X.
Câu 10. Cư dân Việt cổ thời Văn Lang - Âu Lạc có phong tục, tập quán nào dưới đây?
A. Ăn bánh trôi, bánh chay vào tết Hàn thực.
B. Làm bánh chưng, bánh giày vào dịp lễ tết.
C. Lì xì cho trẻ em vào dịp tết Nguyên đán.
D. Xây dựng các đền tháp để thờ thần Siva.
Câu 11. Hoạt động kinh tế chính của cư dân Chăm-pa là
A. Khai thác lâm sản.
B. Sản xuất thủ công nghiệp.
C. Nghề nông trồng lúa nước.
D. Đánh bắt cá trên sông, biển.
Câu 12. Nội dung nào dưới đây mô tả không đúng trang phục của cư dân Phù Nam?
A. Mặc áo chui đầu hoặc ở trần.
B. Nhà vua đi dép làm bằng mo cau.
C. Dùng vải quấn làm váy.
D. Đi dép bằng gỗ cây bao hương.
Câu 13. Vị trí nằm giữa Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương là một trong những cơ sở tác động đến sự hình thành nền văn minh Đông Nam Á thời kì cổ - trung đại vì đây là điều kiện thuận lợi để
A. Xây dựng một nhà nước thống nhất.
B. Phát triển kinh tế thủ công nghiệp.
C. Giao lưu với các nền văn minh lớn.
D. Phát triển nghề nông trồng lúa nước.
Câu 14. Văn minh Ấn Độ được truyền bá đến Đông Nam Á thông qua con đường nào?
A. Buôn bán và truyền giáo.
B. Chiến tranh xâm lược.
C. Chính sách cai trị, đô hộ.
D. Buôn bán và chiến tranh xâm lược.
Câu 15. Nghệ thuật kiến trúc của cư dân Đông Nam Á thời cổ - trung đại có điểm gì nổi bật?
A. Tạo dựng hàng loạt các công trình đồ sộ, như:m kim tự tháp, thánh đường,…
B. Chịu ảnh hưởng lớn từ văn hóa Ấn Độ nhưng vẫn có nét độc đáo riêng.
C. Mang tính bản địa, không chịu sự ảnh hưởng của văn minh bên ngoài.
D. Sao chép nguyên bản phong cách kiến trúc và tạo hình của Ấn Độ.
Câu 16. Nhận xét nào dưới đây đúng về văn học của cư dân Đông Nam Á thời cổ - trung đại?
A. Văn học chữ viết kém phát triển, đơn điều về thể loại.
B. Văn học dân gian ra đời muộn, đơn thiệu về thể loại.
C. Kho tàng văn học dân gian phong phú, nhiều thể loại.
D. Văn học chữ viết ra đời sớm (ngay từ đầu Công nguyên).
Câu 17. Văn minh Đông Nam Á thời cổ - trung đại được hình thành trên cơ sở nào dưới đây?
A. Ảnh hưởng mạnh mẽ của các nền văn minh Tây Á, Bắc Phi.
B. Sự phát triển của nền kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước.
C. Những đóng góp của cư dân bản địa - tộc người Aryan.
D. Dân cư quần tụ nhau lại trong các tổ chức phường hội.
Câu 18. Để tránh bị thủy quái làm hại, người Việt cổ thời Văn Lang – Âu Lạc đã
A. Xăm mình.
B. Nhuộm răng đen.
C. Không đánh bắt cá.
D. Không di chuyển bằng đường sông.
Câu 19. Sự đa dạng về cư dân, tộc người đã tác động như thế nào đến sự hình thành văn minh Đông Nam Á?
A. Tạo nên sự khác biệt tuyệt đối trong văn hóa bản địa của các quốc gia.
B. Tạo nên nền văn minh bản địa với những sắc thái địa phương phong phú.
C. Đưa đến sự ra đời một nhà nước thống nhất, hùng mạnh trên toàn khu vực.
D. Gây nên sự chia rẽ, thiếu đoàn kết, thái độ kì thị giữa các cộng đồng dân cư.
Câu 20. Điểm tương đồng giữa nhà nước Văn Lang và Âu Lạc là gì?
A. Ra đời vào khoảng thế kỉ VII TCN.
B. Đóng đô tại vùng đất Phong Châu.
C. Bộ máy nhà nước đơn giản, sơ khai.
D. Có vũ khí tốt, thành Cổ Loa kiên cố.
Câu 21. Thành tựu nào dưới đây là minh chứng cho việc: cư dân Chăm-pa tiếp thu có sáng tạo các yếu tố văn minh bên ngoài?
A. Tục xăm mình.
B. Chữ chăm cổ.
C. Tục thờ cúng tổ tiên.
D. Tục nhuộm răng đen.
Câu 22. Văn minh Chăm-pa có đặc điểm gì?
A. Khép kín, không có sự giao lưu với bên ngoài.
B. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn minh Ấn Độ.
C. Chịu ảnh hưởng sâu sắc từ văn minh Tây Á và Bắc Phi.
D. Hình thành trên nền tảng thủ công nghiệp và thương mại.
Câu 23. Điểm tương đồng cơ sở điều kiện tự nhiên giữa hai nền văn minh Việt cổ và văn minh Phù Nam là gì?
A. Địa hình bị chia cắt mạnh, không giáp biển.
B. Khí hậu khắc nghiệt, mưa ít, đất đai cằn cỗi.
C. Khí hậu hàn đới với đặc trưng lạnh giá, ít mưa.
D. Có các sông lớn, đồng bằng châu thổ màu mỡ.
Câu 24. Việc phát hiện những đồng tiền vàng La Mã tại di chỉ khảo cổ thuộc văn hóa Óc Eo đã cho thấy điều gì về Vương quốc Phù Nam?
A. Kinh tế khép kín, không có quan hệ giao thương với bên ngoài.
B. Hoạt động giao thương đường biển của Phù Nam rất phát đạt.
C. Nghề luyện kim và chế tác kim hoàn ở Phù Nam rất phát triển.
D. Chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi văn minh Hy Lạp - La Mã cổ đại.
---(Để xem tiếp nội dung của đề thi số 3 các em vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập vào HỌC247 để tải về máy)---
ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (6,0 ĐIỂM)
Mỗi đáp án đúng được 0,25 điểm
1-A |
2-C |
3-D |
4-C |
5-C |
6-B |
7-B |
8-D |
9-B |
10-B |
11-C |
12-B |
13-B |
14-A |
15-B |
16-C |
17-B |
18-A |
19-D |
20-C |
21-B |
22-A |
23-D |
24-B |
II. TỰ LUẬN (4,0 ĐIỂM)
Câu 1 (2,0 điểm):
Lưu ý:
- Học sinh trình bày theo sự hiểu biết và kĩ năng của bản thân
- Giáo viên linh hoạt trong quá trình chấm điểm
Câu 2 (2,0 điểm):
Văn minh Chăm-pa |
Văn minh Phù Nam |
|
Tương đồng |
- Cơ sở tự nhiên : + Có các dòng sông lớn, đồng bằng phù sa màu mỡ + Tiếp giáp với biển - Cơ sở xã hội: cư dân bản địa là người Môn cổ; bên cạnh đó còn có một bộ phận dân cư di cư từ nơi khác tới. - Cơ sở văn hóa: chịu ảnh hưởng sâu sắc bởi văn hóa Ấn Độ. |
|
Khác biệt |
- Địa bàn hình thành: vùng duyên hải và một phần cao nguyên miền Trung Việt Nam ngày nay. - Đặc điểm địa hình: đan xen cao nguyên với đồng bằng nhỏ hẹp. |
- Địa bàn hình thành: ở lưu vực sông Cửu Long (thuộc khu vực Nam Bộ của Việt Nam hiện nay). - Đặc điểm địa hình: thấp và tương đối bằng phẳng |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi giữa HK2 môn Lịch sử 10 Cánh diều năm 2022-2023 có đáp án Trường THPT Liên Hà. Để xem toàn bộ nội dung các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:
Hy vọng bộ đề thi này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong kì thi sắp tới.