YOMEDIA

Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Tiếng Việt 2 có đáp án năm 2021-2022 Trường TH Bà Triệu

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em có sự chuẩn bị cho kì thi giữa kì sắp tới thật tốt, Học247 xin mời các em cùng tham khảo Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Tiếng Việt 2 có đáp án năm 2021-2022 Trường TH Bà Triệu. Hoc247 hi vọng rằng đây sẽ là tài liệu bổ ích để các tham khảo. Chúc các em học tập tốt.

ADSENSE

TRƯỜNG TH BÀ TRIỆU

ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1

MÔN: TIẾNG VIỆT 2

NĂM HỌC: 2021-2022

(Thời gian làm bài: 45 phút)

 

ĐỀ SỐ 1

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

Bài đọc: Cô giáo lớp em (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 60)

- Đọc khổ thơ 2 và 3.

- Trả lời câu hỏi: Những từ ngữ nào nói lên tình cảm của học sinh đối với cô giáo?

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Bài đọc: Người thầy cũ (SGK Tiếng Việt 2, tập 1, trang 56)

Làm bài tập: Chọn câu trả lời đúng nhất (Chọn a, b, c hoặc d):

1. Bố Dũng đến trường làm gì?

A. Thăm các thầy (cô) giáo trong nhà trường.

B. Để gặp thầy chủ nhiệm của Dũng.

C. Để chào thầy giáo cũ của bố Dũng.

D. Để đưa Dũng đi học.

2. Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?

A. Lấy mũ, lễ phép chào thầy.

B. Nhấc kính, chớp mắt ngạc nhiên rồi chào thầy.

C. Tươi cười, vui vẻ khi chào thầy.

D. Xúc động khi chào thầy.

3. Bố Dũng nhớ nhất kỉ niệm gì về thầy?

A. Trèo cửa sổ lớp bị thầy bắt gặp.

B. Thầy không phạt mà chỉ buồn.

C. Thầy khuyên “trước khi làm việc gì, cần phải suy nghĩ”.

D. Tất cả các ý trên.

4. Câu “Chú tìm đến lớp của con mình để chào thầy giáo cũ” thuộc mẫu câu nào?

A. Ai là gì?

B. Ai làm gì?

C. Ai thế nào?

D. Không thuộc các mẫu câu trên.

B. Kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả (Nghe - viết): (5 điểm)

Bài viết: Cô giáo lớp em (Khổ thơ 2 và 3)

II. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết đoạn văn từ 3 đến 4 câu kể về bố của em.

---- HẾT ----

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

A. Kiểm tra đọc: (10 điểm)

I. Đọc thành tiếng: (6 điểm)

II. Đọc hiểu: (4 điểm)

Câu 1: C

Câu 2: A

Câu 3: D

Câu 4: B

---(Để xem tiếp đáp án những câu còn lại vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 2

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng việt:

Cho đoạn văn sau:

Mẩu giấy vụn

Lớp học rộng rãi, sáng sủa và sạch sẽ nhưng không biết ai vứt một mẩu giấy ra giữa lối ra vào.

Cô giáo bước vào lớp, mỉm cười:

Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá! Thật đáng khen! Nhưng các em có nhìn thấy mẩu giấy đang nằm ngay giữa cửa kia không?

- Có ạ! - Cả lớp đồng thanh đáp.

- Nào! Các em hãy lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy đang nói gì nhé! - Cô giáo nói tiếp.

Cả lớp yên lặng lắng nghe. Được một lúc, tiếng xì xào nổi lên vì các em không nghe thấy mẩu giấy nói gì cả.

Một em trai đánh bạo giơ tay xin nói. Cô giáo cười:

- Tốt lắm! Em nghe thấy mẩu giấy nói gì nào?

- Thưa cô, giấy không nói được đâu ạ!

Nhiều tiếng xì xào hưởng ứng: “Thưa cô, đúng đấy ạ! Đúng đấy ạ!”

Bỗng một em gái đứng dậy, tiến tới mẩu giấy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác. Xong xuôi, em mới nói:

- Em có nghe thấy ạ. Mẩu giấy bảo: “ Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”

Cả lớp cười rộ lên thích thú. Buổi học hôm ấy vui quá!

(Theo Quế Sơn)

I. (1,5 điểm) Đọc thành tiếng: Một trong bốn của đoạn văn bản.

II. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút):

Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho từng câu hỏi dưới đây:

1. (0,5 điểm) Có chuyện gì đã xảy ra ở lớp học?

A. Có một tờ giấy nằm ngay giữa lối ra vào.

B. Có một mẩu giấy nằm ngay giữa lối ra vào.

C. Có một nắm giấy nằm ngay giữa lối ra vào.

2. (0,5 điểm) Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?

A. Nhìn mẩu giấy đang nằm giữa cửa lớp.

B. Nhặt mẩu giấy đang nằm giữa cửa lớp.

C. Lắng nghe xem mẩu giấy nói gì.

3. (0,5 điểm) Bạn giá nghe thấy mẩu giấy nói gì?

A. Mẩu giấy nói: “ Các bạn ơi! Xin đừng bỏ tôi vào sọt rác!”

B. Mẩu giấy nói: “Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”

C. Mẩu giấy nói: “Các bạn ơi! Tôi rất vui vì được nằm ở giữa lối ra vào!”

4. (0,5 điểm) Vì sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú?

A. Vì mẩu giấy không biết nói.

B. Vì bạn gái rất vui tính, hiểu được ý cô giáo và trả lời rất thông minh.

C. Vì bạn gái giỏi nên nghe được tiếng nói của mẩu giấy.

5. (0,5 điểm) Tìm từ chỉ sự vật trong câu: “Bỗng một em gái đứng dậy, tiếng tới mẩu giấy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác”.

A. đứng dậy, mẩu giấy, bỏ.

B. đứng , tiến, nhặt.

C. em gái, mẩu giấy, sọt rác.

6. (0,5 điểm) Câu: “ Bạn Lan là học sinh chăm chỉ”. Được cấu tạo theo mẫu:

A. Ai là gì?

B. Cái gì là gì?

C. Con gì là gì?

7. (0,5 điểm) Qua bài đọc “Mẩu giấy vụn” em học được đức tính gì của bạn gái trong bài?

B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (viết đoạn bài)

I. Chính tả (nghe - viết) (2 điểm) (khoảng 15 phút)

Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn văn bài “Phần thưởng”. Tài liệu hướng dẫn Tiếng Việt lớp 2 tập 1A, trang 22.

II. Tập làm văn: (3 điểm)

Viết một đoạn văn ngắn (2 – 3 câu kể về giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em.

Gợi ý:

- Thầy (hoặc cô) tên là gì, dạy em lớp mấy?

- Thầy (hoặc cô) đã dạy em, giúp em những gì để em tiến bộ

- Em muốn làm gì để tỏ lòng biết ơn thầy (hoặc cô) giáo?

---- HẾT ----

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

A. Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức Tiếng việt

Khoanh vào ý đúng nhất mỗi ý được 0,5 điểm

1. (0,5 điểm) Có chuyện gì đã xảy ra ở lớp học?

B. Có một mẩu giấy nằm ngay giữa lối ra vào.

2. (0,5 điểm) Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?

C. Lắng nghe xem mẩu giấy nói gì.

3. (0,5 điểm) Bạn giá nghe thấy mẩu giấy nói gì?

B. Mẩu giấy nói: “ Các bạn ơi! Hãy bỏ tôi vào sọt rác!”

4. (0,5 điểm) Vì sao cả lớp lại cười rộ lên thích thú?

B. Vì bạn gái rất vui tính, hiểu được ý cô giáo và trả lời rất thông minh.

5.(0,5 điểm) Tìm từ chỉ sự vật trong câu: “Bỗng một em gái đứng dậy, tiếng tới mẩu giấy, nhặt lên rồi mang bỏ vào sọt rác”.

C. em gái, mẩu giấy, sọt rác.

6. (0,5 điểm) Câu: “Bạn Lan là học sinh chăm chỉ”. Được cấu tạo theo mẫu: Ai là gì?

---(Nội dung đầy đủ của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

ĐỀ SỐ 3

A. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)

Trên chiếc bè

Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi ngao du thiên hạ, chúng ghép ba bốn lá bèo sen lại làm một chiếc bè. Bè theo dòng nước trôi băng băng.

Mùa thu mới chớm nhưng nước đã trong vắt. Nhìn hai bên bờ sông, cỏ cây và những làng gần, núi xa luôn mới. Những anh gọng vó đen sạm, gầy và cao luôn bái phục nhìn theo chúng tôi. Những ả cua kềnh cũng giương đôi mắt lồi, âu yếm ngó theo. Đàn cá săn sắt và cá thầu dầu cũng lăng xăng cố bơi theo chiếc bè, hoan nghênh váng cả mặt nước.

Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả trả lời đúng nhất:

1. Dế Mèn và Dế Trũi đi xa bằng cách gì?

A. Ngày đi đêm nghỉ cùng say ngắm dọc đường.

B. Bơi theo dòng nước.

C. Ghép ba bốn lá bèo sen lại, làm một chiếc bè.

2. Trên đường đi, đôi bạn nhìn thấy những gì?

A. Nước, cỏ cây, làng gần, núi xa, các con vật.

B. Nước, cỏ cây, hòn đá cuội.

C. Những anh gọng vó và những ả cua kềnh giương đôi mắt.

3. Tình cảm của các con vật đối với hai chú dế thế nào?

A. Chê cười, châm biếm.

B. Yêu mến, ngưỡng mộ, hoan nghênh.

C. bái phục, lăng xăng.

4. Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu câu Ai là gì?

A. Dế Mèn và Dế Trũi là đôi bạn.

B. Anh gọng vó đen sạm, gầy và cao.

C. Những ả cua kềnh giương đôi mắt lồi.

5. Trong câu “Đàn cá lăng xăng theo chiếc bè” từ chỉ hoạt động là?

A. Đàn cá.

B. lăng xăng.

C. theo chiếc bè.

B. Bài kiểm tra viết: (10 điểm)

I. Chính tả nghe - viết: (5 điểm)

- GV đọc bài cho học sinh viết bài.

II. Chính tả (5 điểm)

Chiếc bút mực

Trong lớp, chỉ còn có Mai và Lan phải viết bút chì. Một hôm, cô giáo cho Lan được viết bút mực. Lan vui lắm, nhưng em bỗng òa lên khóc. Hóa ra, em quên bút ở nhà. Mai lấy bút của mình cho bạn mượn.

III. Tập làm văn: (5 điểm)

Viết một đoạn văn (4-5 câu) nói về cô giáo (hoặc thầy giáo) cũ của em.

Gợi ý:

- Cô giáo (hoặc thầy giáo) lớp 1 của em tên là gì?

- Tình cảm của cô (hoặc thầy) đối với học sinh như thế nào?

- Em nhớ nhất điều gì ở cô (hoặc thầy)

- Tình cảm của em đối với cô (hoặc thầy) như thế nào?

---- HẾT ----

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

A. Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)

Mỗi câu khoanh đúng cho 1 điểm (Câu 1 đến câu 3)

1. C

2. A

3. B

4. A

5. B

---(Nội dung đầy đủ của đề thi vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 3 đề thi giữa HK1 môn Tiếng Việt 2 có đáp án năm 2021-2022 Trường TH Bà Triệu. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt !

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF