QUẢNG CÁO Tham khảo 100 câu hỏi trắc nghiệm về Tính quy luật của hiện tượng di truyền Câu 1: Mã câu hỏi: 23486 QLPL của Menđen không nghiệm đúng trong trường hợp: A. bố mẹ thuần chủng về cặp tính trạng đem lai. B. số lượng cá thể thu được của phép lai phải đủ lớn. C. TT do một gen qui định trong đó gen trội át hoàn toàn gen lặn. D. tính trạng do một gen qui định và chịu ảnh hưởng của môi trường. Xem đáp án Câu 2: Mã câu hỏi: 23487 Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh, B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn. Hai cặp gen này di truyền phân ly độc lập với nhau. Phép lai nào dưới đây không làm xuất hiện kiểu hình hạt xanh, nhăn ở thế hệ sau? A. AaBb x AaBb B. aabb x AaBB C. AaBb x Aabb D. Aabb x aaBb Xem đáp án Câu 3: Mã câu hỏi: 23488 Một cá thể có kiểu gen \(\frac{AB}{ab}\frac{DE}{de}.\) Nếu các gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì qua tự thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau? A. 9 B. 4 C. 8 D. 16 Xem đáp án Câu 4: Mã câu hỏi: 23489 Điều không đúng về điểm khác biệt giữa thường biến và đột biến là: thường biến A. phát sinh do ảnh hưởng của môi trường như khí hậu, thức ăn... thông qua trao đổi chất. B. di truyền được và là nguồn nguyên liệu của chọn giống cũng như tiến hóa. C. biến đổi liên tục, đồng loạt, theo hướng xác định, tương ứng với đều kiện môi trường. D. bảo đảm sự thích nghi của cơ thể trước sự biến đổi của môi trường. Xem đáp án Câu 5: Mã câu hỏi: 23490 Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi: A. ở một tính trạng. B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối. C. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể. Xem đáp án Câu 6: Mã câu hỏi: 23491 Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Nếu cho F1 lai với nhau thì tỉ lệ bí quả tròn dị hợp xuất hiện là: A. \(\frac{1}{8}\) B. \(\frac{2}{3}\) C. \(\frac{1}{4}\) D. \(\frac{3}{8}\) Xem đáp án Câu 7: Mã câu hỏi: 23492 Ở người, bệnh máu khó đông do gen lặn h nằm trên NST X quy định, gen H quy định máu đông bình thường. Một người nam mắc bệnh lấy một người nữ bình thường nhưng có bố mắc bệnh, khả năng họ sinh ra được đứa con khỏe mạnh là bao nhiêu? A. 75% B. 100% C. 50% D. 25% Xem đáp án Câu 8: Mã câu hỏi: 23493 Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số: A. tính trạng của loài. B. nhiễm sắc thể trong bộ lưỡng bội của loài. C. nhiễm sắc thể trong bộ đơn bội của loài. D. giao tử của loài. Xem đáp án Câu 9: Mã câu hỏi: 23494 Ở một loài thực vật, A: thân cao, a thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể \(\frac{Ab}{aB}\) (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả hai giới) tự thụ phấn. Xác định tỉ lệ loại kiểu gen \(\frac{Ab}{aB}\) được hình thành ở F1. A. 16% B. 32% C. 24% D. 51% Xem đáp án Câu 10: Mã câu hỏi: 23495 Ở tằm dâu, gen quy định màu sắc vỏ trứng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen trên Y. Gen A quy định trứng có màu sẫm, a quy định trứng có màu sáng. Cặp lai nào dưới đây đẻ trứng màu sẫm luôn nở tằm cái, còn trứng màu sáng luôn nở tằm đực? A. XAXa x XaY B. XAXa x XAY C. XAXA x XaY D. XaXa x XAY Xem đáp án Câu 11: Mã câu hỏi: 23496 Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua quả đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen dị hợp và 1 quả có kiểu gen đồng hợp từ số quả đỏ ở F1 là: A. \(\frac{1}{6}.\) B. \(\frac{6}{27}.\) C. \(\frac{12}{27}.\) D. \(\frac{4}{27}.\) Xem đáp án Câu 12: Mã câu hỏi: 23497 Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen: IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O. Kiểu gen về nhóm máu của cặp vợ chồng này là: A. chồng IAIO vợ IBIO. B. chồng IBIO vợ IAIO. C. chồng IAIO vợ IAIO. D. một người IAIO người còn lại IBIO. Xem đáp án Câu 13: Mã câu hỏi: 23498 Ở một loài thực vật, xét 2 cặp gen trên 2 cặp nhiễm sắc thể tương đồng quy định tính trạng màu hoa. Kiểu gen A-B-: hoa đỏ, A-bb: hoa hồng, aaB- và aabb: hoa trắng. Phép lai P: aaBb x AaBb cho tỉ lệ các loại kiểu hình ở F1 là bao nhiêu? A. 3 đỏ: 4 hồng: 1 trắng. B. 1 đỏ: 3 hồng: 4 trắng. C. 4 đỏ: 3 hồng: 1 trắng. D. 3 đỏ: 1 hồng: 4 trắng. Xem đáp án Câu 14: Mã câu hỏi: 23499 Ở người, kiểu tóc do 1 gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường. Một người đàn ông tóc xoăn lấy vợ cũng tóc xoăn, sinh lần thứ nhất được 1 trai tóc xoăn và lần thứ hai được 1 gái tóc thẳng. Xác suất họ sinh được 2 người con nêu trên là: A. \(\frac{3}{16}\) B. \(\frac{3}{64}\) C. \(\frac{3}{32}\) D. \(\frac{1}{4}\) Xem đáp án Câu 15: Mã câu hỏi: 23500 Với 3 cặp gen trội lặn hoàn toàn. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu gen AaBbDd x aaBBDd sẽ cho ở thế hệ sau: A. 4 kiểu hình: 12 kiểu gen B. 8 kiểu hình: 8 kiểu gen C. 4 kiểu hình: 8 kiểu gen D. 8 kiểu hình: 12 kiểu gen Xem đáp án ◄1...34567► ADSENSE ADMICRO TRA CỨU CÂU HỎI Nhập ID câu hỏi: Xem lời giải CHỌN NHANH BÀI TẬP Theo danh sách bài tập Tất cả Làm đúng () Làm sai () Mức độ bài tập Tất cả Nhận biết (0) Thông hiểu (0) Vận dụng (0) Vận dụng cao (0) Theo loại bài tập Tất cả Lý thuyết (0) Bài tập (0) Theo dạng bài tập Tất cả Bộ đề thi nổi bật