QUẢNG CÁO Tham khảo 2435 câu hỏi trắc nghiệm về Đề thi THPTQG Câu 1: Mã câu hỏi: 29853 Một sợi dây dài 160 cm được cố định ở 2 đầu. Sóng truyền trên sợi dây có bước sóng 8 cm và tạo ra hình ảnh sóng dừng. Số bụng sóng trong hình ảnh sóng dừng trên là A. 20. B. 40. C. 41. D. 21. Xem đáp án Câu 2: Mã câu hỏi: 29856 Cho mạch điện như hình vẽ. Đặt vào hai đầu A, B một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U và tần số f không đổi. Điều chỉnh C để tổng điện áp hiệu dụng UAM + UMB lớn nhất thì tổng đó bằng 2U và khi đó công suất tiêu thụ của đoạn mạch AM là 36 W. Tiếp tục điều chỉnh C để công suất tiêu thụ của đoạn mạch lớn nhất thì công suất lớn nhất đó bằng A. 32 W. B. 36 W. C. 25 W. D. 48 W. Xem đáp án Câu 3: Mã câu hỏi: 29858 Hai dao động điều hòa có đồ thị li độ - thời gian như hình vẽ. Tổng vận tốc tức thời của hai dao động có giá trị lớn nhất là A. 48π cm/s. B. 2π cm/s. C. 14π cm/s. D. 100π cm/s. Xem đáp án Câu 4: Mã câu hỏi: 29859 Điện năng từ nhà máy được đưa tới nơi tiêu thụ nhờ các dây dẫn. Biết công suất truyền đi là không đổi. Ban đầu hiệu suất truyền tải điện là 80%. Muốn hiệu suất truyền tải điện là 85% thì cần giảm cường độ dòng điện trên dây tải đi A. 13,4%. B. 33,8%. C. 29,3%. D. 16,0%. Xem đáp án Câu 5: Mã câu hỏi: 29860 Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng M = 200 g và độ cứng lò xo k = 40 N/m có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Khi hệ đang ở trạng thái cân bằng thì có một vật khối lượng m = 200 g chuyển động đến va chạm mềm vào M theo phương ngang với tốc độ 3 m/s. Sau va chạm hệ dao động điều hòa với biên độ là A. 10 cm. B. 20 cm. C. 5 cm. D. 15 cm. Xem đáp án Câu 6: Mã câu hỏi: 29861 Hai dao động điều hòa có cùng phương, cùng tần số và có phương trình lần lượt là \({x_1} = 6\cos \left( {10\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,cm\) và \({x_2} = 6\cos \left( {10\pi t + \frac{{5\pi }}{6}} \right)\,cm\) . Tại thời điểm li độ dao động tổng hợp là 3 cm và đang tăng thì li độ của dao động thứ nhất là A. 6 cm. B. 9 cm. C. 10 cm. D. -3 cm. Xem đáp án Câu 7: Mã câu hỏi: 29862 Một nguồn điện (ξ, r) được nối với biến trở R và một ampe kế có điện trở không đáng kể tạo thành mạch kín. Một vôn kế có điện trở rất lớn được mắc giữa hai cực của nguồn. Khi cho R giảm thì A. số chỉ của ampe kế và vôn kế đều giảm. B. Số chỉ của ampe kế giảm còn số chỉ của vôn kế tăng. C. số chỉ của ampe kế và vôn kế đều tăng. D. Số chỉ của ampe kế tăng còn số chỉ của vôn kế giảm. Xem đáp án Câu 8: Mã câu hỏi: 29863 Một giọt dầu nằm lơ lửng trong điện trường của một tụ điện phẳng. Đường kính của giọt dầu là 0,4 mm. Khối lượng riêng của dầu là 800 kg/m3. Hiệu điện thế và khoảng cách giữa hai bản lần lượt là 100 V và 1 cm. Bản tụ phía trên mang điện tích âm. Bỏ qua lực đẩy Ác – si – mét. Lấy g =10 m/s2. Điện tích của giọt dầu là A. 26,8 pC. B. –26,8 pC. C. 2,68 pC. D. –2,68 pC. Xem đáp án Câu 9: Mã câu hỏi: 29864 Một bình điện phân chứa dung dịch AgNO3 với anôt bằng bạc. Khối lượng bạc bám vào catôt của bình điện phân sau 16 phút 5 giây là 6,48 g. Biết bạc có khối lượng mol là A = 108 g/mol và hóa trị n = 1. Lấy số Fa – ra – đây F = 96500 C/mol. Cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là A. 5 A. B. 6 A. C. 0,5 A. D. 4 A. Xem đáp án Câu 10: Mã câu hỏi: 29866 Đặt điện áp u = U0cos100πtV vào hai đầu đoạn mạch A, B gồm cuộn dây thuần cảm, có độ tự cảm \(L = \frac{1}{{4\pi }}H\) và tụ có điện dung \(C = \frac{{400}}{{3\pi }}\mu F\) mắc nối tiếp. Tại thời điểm điện áp tức thời giữa hai đầu tụ điện bằng 120 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu A, B có giá trị bằng A. 80 V. B. –160 V. C. –80 V. D. 160 V. Xem đáp án Câu 11: Mã câu hỏi: 29867 Một máy biến áp sử dụng trong phòng thí nghiệm có số vòng dây của hai cuộn lần lượt là N1 và N2. Khi đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 200 V vào hai đầu cuộn dây N1 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn N2 để hở là 1000 V. Khi đặt điện áp trên vào hai đầu cuộn dây N2 thì điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn N1 để hở là A. 50 V. B. 40 V. C. \(220\sqrt 2 \,V\) D. \(100\sqrt 2 \,V\) Xem đáp án Câu 12: Mã câu hỏi: 29868 Tại vị trí O trong một nhà máy, một còi báo cháy (được coi như một nguồn điểm) phát sóng âm với công suất không đổi. Từ bên ngoài một thiết bị xác định mức cường độ âm chuyển động thẳng biến đổi đều từ M hướng đến O theo hai giai đoạn với vận tốc ban đầu bằng không và gia tốc có độ lớn 3,75 m/s2 cho biết khi dừng lại tại N (cổng nhà máy). Biết NO = 15 m và mức cường độ âm do còi phát ra tại N lớn hơn mức cường độ âm tại M là 20 dB. Cho rằng môi trường truyền âm là đẳng hướng và không hấp thụ âm. Thời gian thiết bị đó chuyển động từ M đến N có giá trị gần giá trị nào nhất A. 20 s. B. 25 s. C. 15 s. D. 10 s. Xem đáp án Câu 13: Mã câu hỏi: 29869 Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm. Một học sinh đo chiều dài con lắc đơn có kết quả là \(l = 0,8000 \pm 0,0002\,m\) thì chu kỳ dao động \(T = 1,7951 \pm 0,0001s\). Gia tốc trọng trường tại đó là A. \(g = 9,801 \pm 0,0023\,m/{s^2}\) B. \(g = 9,801 \pm 0,0035\,m/{s^2}\) C. \(g = 9,801 \pm 0,0003\,m/{s^2}\) D. \(g = 9,801 \pm 0,0004\,m/{s^2}\) Xem đáp án Câu 14: Mã câu hỏi: 29870 Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 9,8 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hòa theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn cùng pha. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 30 cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực tiểu giữa hai nguồn S1, S2 là A. 8. B. 11. C. 9. D. 10. Xem đáp án Câu 15: Mã câu hỏi: 29871 Khi đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)\,V\) vào hai đầu một hộp X chứa 2 trong 3 linh kiện điện là R0, L0, C0 mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch có biểu thức \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{6}} \right)\,A\) . Nếu mắc hộp X nối tiếp với cuộn cảm thuần có \(L = \frac{{\sqrt 3 }}{\pi }{\rm H}\) rồi mắc vào điện áp trên thì cường độ dòng điện qua đoạn mạch là A. \(i = 2\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)A\) B. \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{2}} \right)A\) C. \(i = 2\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)A\) D. \(i = 2\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{2}} \right)A\) Xem đáp án ◄1...2425262728...163► ADSENSE ADMICRO TRA CỨU CÂU HỎI Nhập ID câu hỏi: Xem lời giải CHỌN NHANH BÀI TẬP Theo danh sách bài tập Tất cả Làm đúng () Làm sai () Mức độ bài tập Tất cả Nhận biết (0) Thông hiểu (0) Vận dụng (0) Vận dụng cao (0) Theo loại bài tập Tất cả Lý thuyết (0) Bài tập (0) Theo dạng bài tập Tất cả Bộ đề thi nổi bật