YOMEDIA
NONE

Toán 1 Bài 74: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 SGK Cánh diều


Các em học sinh đang tìm kiếm tài liệu tổng hợp kiến thức về Bài Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100. Hãy tham khảo ngay bài giảng dưới đây của HỌC247 biên soạn với những lý thuyết về cùng với các dạng toán cơ bản thường gặp. Sau đây mời các em cùng tham khảo.

ADSENSE
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Phép cộng trong phạm vi 100

- Biết cách đặt tính, làm tính cộng các số có hai chữ 

- Cộng nhẩm các số trong phạm vi 100 (cộng không nhớ)

- Vận dụng vào giải các bài toán có lời văn.

- Bước đầu biết về tính chất phép cộng: Khi đổi chỗ hai số trong một phép cộng thì kết quả không thay đổi.

- Thực hiện phép cộng các số có hai chữ số bằng cách cộng từ phải sang trái các số của hàng đơn vị rồi cộng các số ở hàng chục.

- Tính giá trị của biểu thức có chứa nhiều phép tính cộng: Biểu thức có chứa hai hoặc nhiều phép tính cộng thì em thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

- Tìm lời giải cho bài toán:

+ Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”…để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.

+ Bài toán yêu cầu tìm “cả hai” hoặc “tất cả” thì thường sử dụng phép tính cộng để tìm lời giải.

+ Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.

+ Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

1.2. Phép trừ trong phạm vi 100

- Biết đặt tính, làm tính trừ các số có hai chữ số 

- Trừ nhẩm các số trong phạm vi 100

- Vận dụng giải được bài toán có lời văn.

- Thực hiện phép trừ số có hai chữ số bằng cách thực hiện từ phải sang trái, trừ các số của hàng đơn vị rồi trừ các số ở hàng chục.

- Tính giá trị của biểu thức có chứa nhiều phép tính cộng, trừ: Biểu thức có chứa hai hoặc nhiều phép tính cộng, trừ thì em thực hiện các phép tính từ trái sang phải.

- Tìm lời giải cho bài toán:

+ Em dựa vào các từ khóa “thêm”, “bớt”, “tất cả”, “còn lại”…để xác định phép tính cần dùng cho bài toán.

+ Thường bài toán yêu cầu tìm giá trị “còn lại” thì ta sẽ dùng phép tính trừ để tìm lời giải.

- Trình bày lời giải cho bài toán: Viết rõ ràng lời giải, phép tính, đáp số.

- Kiểm tra lại lời giải và kết quả em vừa tìm được.

Bài tập minh họa

câu 1: Tính

a, 14 + 3 = ?           18 - 2 = ?          40 + 50 = ?

    76 + 1 = ?           65 - 1 = ?          70 - 40 = ?

b, 30 + 20 + 10 = ?                  17 - 7 + 5 = ?

    80 - 30 - 20 = ?                    12 + 6 - 8 = ?

Hướng dẫn giải

Tính các phép tính và ghi kết quả chính xác:

a, 14 + 3 = 17         18 - 2 = 16        40 + 50 = 90

    76 + 1 = 77         65 - 1 = 64        70 - 40 = 30

b, 30 + 20 + 10 = 60                17 - 7 + 5 = 15

    80 - 30 - 20 = 30                  12 + 6 - 8 = 10

Câu 2: Tìm lỗi sai trong mỗi phép tính rồi sửa lại cho đúng: 

Hướng dẫn giải

Luyện tập

Qua nội dung bài học trên, giúp các em học sinh:

- Hệ thống lại kiến thức đã học một cách dễ dàng hơn

- Tự tiến hành làm bài tập và giải toán theo đúng những kiến thức trên đã học

- Có thể tự đọc các kiến thức và tự làm các ví dụ minh họa để nâng cao các kỹ năng giải Toán lớp 1 của mình thêm hiệu quả

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF