Câu hỏi trắc nghiệm (10 câu):
-
-
A.
Ngựa
-
B.
Mèo
-
C.
Chó
- D. Cá voi
-
A.
-
Câu 2:
Trong các dãy dữ liệu sau, đâu là dãy số liệu?
- A. Đánh giá của 4 bạn học sịnh về chất lượng bài giảng: Tốt, Xuất sắc, Khá, Trung bình.
- B. Cân nặng (đơn vị kilogam) của 5 bạn trong lớp: 43, 42, 45, 48, 50.
- C. Tên một số môn học của khối 7: Toán, Ngữ văn, Địa lí, …
- D. Các môn thể thao yêu thích của lớp 7A: Đá bóng, bóng rổ, cầu lông, bơi.
-
- A. Kiểm tra sức khỏe của học sinh lớp 7: chiều cao, cân nặng, độ cận thị, viễn thị.
- B. Tên của 4 bạn tổ 1: Nam, Bình, An, Khánh.
- C. Đánh giá của 4 bạn học sinh về chất lượng bài giảng: Tốt, Xuất sắc, Khá, Trung bình.
- D. Các môn thể thao yêu thích của khối 7: Đá bóng, bóng rổ, cầu lông, bơi.
-
Câu 4:
Trong các phát biểu sau dữ liệu nào không phải là số liệu?
- A. Chiều cao trung bình của học sinh lớp 7 (đơn vị tính là mét).
- B. Số học sinh giỏi của khối 7.
- C. Các môn thể thao yêu thích của các bạn trong lớp.
- D. Cân nặng của các bạn trong lớp (đơn vị tính là kilogam).
-
- A. Kết quả thu thập trên không phải là số.
- B. Kết quả trên gồm cả dữ liệu là số liệu và dữ liệu không phải là số.
- C. Kết quả trên là dữ liệu phần trăm không phải dữ liệu là số.
- D. Kết quả thu thập trên không có số liệu.
-
Câu 6:
Phỏng vấn 50 bạn nam trong trường thấy có 40 bạn thích bóng đá. Kết luận nào hợp lí?
- A. Đa phần học sinh nam trong trường thích bóng đá.
- B. Đa phần học sinh trong trường không thích bóng đá.
- C. Đa phần học sinh trong trường thích bóng đá.
- D. Các bạn nữ không thích bóng đá.
-
- A. Số huy chương vàng mà các vận động viên đã đạt được.
- B. Năm sinh của các thành viên trong gia đình em.
- C. Số học sinh nữ của các tổ trong lớp 7A.
- D. Danh sách các vận động viên tham dự Olympic Tokyo 2020: Nguyễn Huy Hoàng, Nguyễn Thị Ánh Viên,...
-
Câu 8:
Để đánh giá mức độ phù hợp của đề thi môn Toán 7, nhà trường có thể sử dụng cách nào để đảm bảo tính đại diện?
- A. Cho các bạn trong câu lạc bộ Toán học làm bài.
- B. Cho các bạn nữ làm bài.
- C. Chọn 10 học sinh bất kì của các lớp làm bài.
- D. Cho các bạn học sinh giỏi làm bài.
-
- A. Chiều cao, cân nặng.
- B. Chiều cao.
- C. Cân nặng.
- D. Chiều cao, cân nặng, cận thị, viễn thị.
-
- A. Xem tivi.
- B. Lập bảng hỏi.
- C. Ghi chép số liệu thống kê hằng ngày.
- D. Thu thập từ các nguồn có sẵn như: sách, báo, web.