Hướng dẫn Giải bài tập Toán 6 Kết nối tri thức Chương 1 Bài 1 Tập hợp giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Luyện tập 1 trang 6 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Gọi B là tập hợp các bạn tổ trưởng trong lớp em. Em hãy nêu tên một bạn thuộc tập B và một bạn không thuộc tập B.
-
Giải câu hỏi 1 trang 7 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Khi mô tả tập hợp L các chữ cái trong từ NHATRANG bằng cách liệt kê các phần tử, bạn Nam viết:
L = {N, H, A, T, R, R A, N, G}.
Theo em, bạn Nam viết đúng hay sai?
-
Luyện tập 2 trang 7 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Viết các tập hợp sau bằng cách liệt kê các phần tử của chúng:
A = {x\( \in \)\(\mathbb{N}\)| x < 5}
B = {\(x \in {\mathbb{N}^*}\)| x < 5}
-
Luyện tập 3 trang 7 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Gọi M là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 10.
a) Thay thế dấu "?" bằng dấu \( \in; \notin \)15[?] M, 9[?]M,
b) Mô tả tập hợp M bằng hai cách.
-
Giải bài 1.1 trang 7 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hai tập hợp:
A = {a, b,c, x, y} và B = {b, d, y, t, u,v}.
Dùng kí hiệu “\( \in \)” hoặc “\( \notin \)” để trả lời câu hỏi: Mỗi phần tử a, b, x, u thuộc tập hợp nào và không thuộc tập hợp nào?
-
Giải bài 1.2 trang 7 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho tập hợp hợp U = {\(x \in \mathbb{N}\)| x chia hết cho 3}.
Trong các số 3, 5, 6, 0, 7 số nào thuộc và số nào không thuộc tập hợp U
-
Giải bài 1.3 trang 7 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết các tập hợp sau:
a) Tập hợp K các số tự nhiên nhỏ hơn 7;
b) Tập hợp D tên các tháng (dương lịch) có 30 ngày;
c) Tập hợp M các chữ cái tiếng Việt trong từ “ ĐIỆN BIÊN PHỦ”
-
Giải bài 1.4 trang 8 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng, hãy viết các tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10.
-
Giải bài 1.5 trang 8 SGK Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Hệ mặt trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt trời gọi là các hành tinh. Đó là Sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương và Sao Hải vương Gọi S là tập các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Hãy viết tập S bằng hai cách.
-
Giải bài 1.1 trang 6 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có hai chữ số. Trong các số 7; 15; 106; ; 99, số nào thuộc và số nào không thuộc tập S? Dùng kí hiệu để trả lời
-
Giải bài 1.2 trang 6 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho hai tập hợp A = {a; b; c} và B = {x; y}. Trong các phần tử a, d, t, y, phần tử nào thuộc tập A, phần tử nào thuộc tập B? Phần tử nào không thuộc tập A, phần tử nào không thuộc tập B. Dùng kí hiệu để trả lời
-
Giải bài 1.3 trang 6 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Bằng cách liệt kê các phần tử, hãy viết tập C các chữ cái tiếng Việt trong từ “THĂNG LONG”.
-
Giải bài 1.4 trang 6 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Một năm có bốn quý. Đặt tên và viết tập hợp các tháng (dương lịch) của quý Hai trong năm. Tập hợp này có bao nhiêu phần tử?
-
Giải bài 1.5 trang 6 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho tập hợp M = {n| n là số tự nhiên nhỏ hơn 20 và n chia hết cho 5}. Viết tập hợp M bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
-
Giải bài 1.6 trang 6 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho tập hợp P={1;\(\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{1}{4};\frac{1}{5}\)}. Hãy mô tả tập hợp P bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng của các phần tử của nó.
-
Giải bài 1.7 trang 6 SBT Toán 6 Kết nối tri thức tập 1 - KNTT
Cho tập hợp L = {n| n = 2k + 1 với k ∈ N}.
a) Nêu bốn số tự nhiên thuộc tập L và hai số tự nhiên không thuộc tập L;
b) Hãy mô tả tập L bằng cách nêu dấu hiệu đặc trưng theo một cách khác.