Phần hướng dẫn giải bài tập Toán 11 Chương 3 Bài 4 Cấp số nhân sẽ giúp các em nắm được phương pháp và rèn luyện kĩ năng các giải bài tập từ SGK Đại số và Giải tích 11 Cơ bản-Nâng cao.
-
Bài tập 1 trang 103 SGK Đại số & Giải tích 11
Chứng minh các dãy số \((\frac{3}{5}. 2^n)\) , \((\frac{5}{2^{n}})\), \(((-\frac{1}{2})^{n})\) là các cấp số nhân.
-
Bài tập 2 trang 103 SGK Đại số & Giải tích 11
Cho cấp số nhân với công bội q.
a) Biết \(u_1 = 2, u_6 = 486\). Tìm q
b) Biết \(q =\frac{2}{3}\), \(u_4 =\frac{8}{21}\). Tìm \(u_1\)
c) Biết \(u_1 = 3, q = -2\). Hỏi số 192 là số hạng thứ mấy?
-
Bài tập 3 trang 103 SGK Đại số & Giải tích 11
Tìm các số hạng của cấp số nhân có năm số hạng, biết:
a) \(u_3 = 3\) và \(u_5 = 27\);
b) \(u_4 - u_2 = 25\) và \(u_3 - u_1 = 50\)
-
Bài tập 4 trang 104 SGK Đại số & Giải tích 11
Tìm cấp số nhân có sau số hạng, biết rằng tổng của năm số hạng đầu là 31 và tổng của năm số hạng sau là 62.
-
Bài tập 5 trang 104 SGK Đại số & Giải tích 11
Tỉ lệ tăng dân số của tỉnh X là 1,4%. Biết rằng số dân của tỉnh hiện nay là 1,8 triệu người. Hỏi với mức tăng như vậy thì sau 5 năm, 10 năm số dân của tỉnh đó là bao nhiêu?
-
Bài tập 6 trang 104 SGK Đại số & Giải tích 11
Cho hình vuông C1 có cạnh bằng 4. Người ta chia các cạnh của hình vuông thành bốn phần bằng nhau và nối các điểm chia một cách thích hợp để có hình vuông lại làm tiếp tục như trên để được hình vuông C2. Từ hình vuông C2 lại tiếp như trên để được hình vuông C3. Tiếp tục quá trình như trên, ta nhận được dãy các hình vuông \(C_1, C_2, ...,C_n.\) Gọi an là độ dài cạnh của hình vuông Cn. Chứng minh dãy số (an) là một cấp số nhân.
-
Bài tập 3.27 trang 131 SBT Toán 11
Cho dãy số (un) với un = (−3)2n−1
a) Chứng minh dãy số (un) là cấp số nhân. Nêu nhận xét về tính tăng, giảm của dãy số;
b) Lập công thức truy hồi của dãy số;
c) Hỏi số -19683 là số hạng thứ mấy của dãy số ?
-
Bài tập 3.28 trang 131 SBT Toán 11
Cấp số nhân (un) có \(\left\{ \begin{array}{l}
{u_1} + {u_5} = 51\\
{u_2} + {u_6} = 102
\end{array} \right.\)a) Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân :
b) Hỏi tổng của bao nhiêu số hạng đầu tiên sẽ bằng 3069?
c) Số 12288 là số hạng thứ mấy ?
-
Bài tập 3.29 trang 131 SBT Toán 11
Tìm số các số hạng của cấp số nhân (un) biết:
a) \(q = 2,{u_n} = 96,{S_n} = 189\) ;
b) \({u_1} = 2,{u_n} = \frac{1}{8},{S_n} = \frac{{31}}{8}\).
-
Bài tập 3.30 trang 131 SBT Toán 11
Tìm số hạng đầu và công bội của cấp số nhân (un) biết
a) \(\left\{ \begin{array}{l}
{u_5} - {u_1} = 15\\
{u_4} - {u_2} = 6
\end{array} \right.\)b) \(\left\{ \begin{array}{l}
{u_2} - {u_4} + {u_5} = 10\\
{u_3} - {u_5} + {u_6} = 20
\end{array} \right.\) -
Bài tập 3.31 trang 131 SBT Toán 11
Bốn số lập thành một cấp số cộng. Lần lượt trừ mỗi số ấy cho 2, 6, 7, 2 ta nhận được một cấp số nhân. Tìm các số đó.
-
Bài tập 3.32 trang 131 SBT Toán 11
Viết bốn số xen giữa các số 5 và 160 để được một cấp số nhân.
-
Bài tập 3.33 trang 131 SBT Toán 11
Cho dãy số (un): \(\left\{ \begin{array}{l}
{u_1} = 0\\
{u_{n + 1}} = \frac{{2{u_n} + 3}}{{{u_n} + 4}},\,\,n \ge 1
\end{array} \right.\)a) Lập dãy số (xn) với \({x_n} = \frac{{{u_n} - 1}}{{{u_n} + 3}}\). Chứng minh dãy số (xn) là cấp số nhân.
b) Tìm công thức tính xn, un theo n.
-
Bài tập 3.34 trang 132 SBT Toán 11
Hãy chọn dãy số là cấp số nhân trong các dãy số (un) sau:
A. \({u_n} = \frac{{{2^n} - 1}}{{{2^n} + 1}}\)
B. \({u_n} = 3n\)
C. \({u_n} = \frac{{{{\left( { - 3} \right)}^n}}}{3}\)
D. \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{u_1} = 1}\\
{{u_{n + 1}} = \sqrt {u_n^2 + 1} ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} n \ge 1}
\end{array}} \right.\) -
Bài tập 3.35 trang 132 SBT Toán 11
Tổng Sn = 1 + 2 + 22 + ... + 2n bằng :
A. \(2^{n-1}-1\)
B. \(2^{n+1}-1\)
C. \(2^n-1\)
D. \(\frac{{\left( {1 + {2^n}} \right)n}}{2}\)
-
Bài tập 3.36 trang 132 SBT Toán 11
Cho cấp số nhân x, -3, y, -27. Khi đó:
A. x = -9; y = 81 B. x = 1; y = 9
C. x = 1; y = -9 D. x = 9; y = -15
-
Bài tập 29 trang 120 SGK Toán 11 NC
Trong các dãy số dưới đây, dãy số nào là cấp số nhân ? Hãy xác định công bội của cấp số nhân đó.
a. Dãy số 1, −2, 4, −8, 16, −32, 64
b. Dãy số (un) với un = n.6n+1
c. Dãy số (vn) với vn = (−1)n.32n
d. Dãy số (xn) với xn = (−4)2n+1.
-
Bài tập 30 trang 120 SGK Toán 11 NC
Trong mỗi câu sau, hãy đánh dấu “x” vào phần kết luận mà em cho là đúng :
a. Mỗi cấp số nhân có số hạng đầu dương và công bội 0
Tăng
Giảm
Không tăng cũng không giảm
b. Mỗi cấp số nhân có số hạng đầu dương và công bội q>1q>1 là một dãy số
Tăng
Giảm
Không tăng cũng không giảm
-
Bài tập 31 trang 121 SGK Toán 11 NC
Cho cấp số nhân (un) có công bội q < 0. Biết u2 = 4 và u4 = 9, hãy tìm u1.
-
Bài tập 32 trang 121 SGK Toán 11 NC
Một cấp số nhân có năm số hạng mà hai số hạng đầu tiên là những số dương, tích của số hạng đầu và số hạng thứ ba bằng 1, tích của số hạng thứ ba và số hạng cuối bằng \(\frac{1}{{16}}\). Hãy tìm cấp số nhân đó.
-
Bài tập 33 trang 121 SGK Toán 11 NC
Cho cấp số nhân (un) với công bội q ≠ 0 và u1 ≠ 0. Cho các số nguyên dương m và k, với m ≥ k. Chứng minh rằng um = uk.qm−k
Áp dụng:
a. Tìm công bội q của cấp số nhân (un) có u4 = 2 và u7 = − 686.
b. Hỏi có tồn tại hay không một cấp số nhân (un) mà u2 = 5 và u22 = −2000 ?
-
Bài tập 34 trang 121 SGK Toán 11 NC
Hãy tìm số hạng tổng quát của cấp số nhân (un) , biết rằng u3 = −5 và u6 = 135.
-
Bài tập 35 trang 121 SGK Toán 11 NC
Chu kì bán rã của nguyên tố phóng xạ poloni 210 là 138 ngày (nghĩa là sau 138 ngày khối lượng của nguyên tố chỉ còn một nửa). Tính (chính xác đến hàng phần trăm) khối lượng còn lại của 20 gam poloni 210 sau 7314 ngày (khoảng 20 năm).
-
Bài tập 36 trang 121 SGK Toán 11 NC
Tính các tổng sau :
a. Tổng tất cả các số hạng của một cấp số nhân, biết rằng số hạng đầu bằng 18, số hạng thứ hai bằng 54 và số hạng cuối bằng 39 366;
b. Tổng tất cả các số hạng của một cấp số nhân, biết rằng số hạng đầu bằng 12561256 , số hạng thứ hai bằng −1512−1512 và số hạng cuối bằng 1104857611048576
-
Bài tập 37 trang 121 SGK Toán 11 NC
Bốn góc lượng giác có số đo dương lâp thành một cấp số nhân có tổng là 3600. Hãy tìm bốn góc đó, biết rằng số đo của góc lớn nhất gấp 8 lần số đo của góc nhỏ nhất.
-
Bài tập 38 trang 121 SGK Toán 11 NC
Hãy chọn những khẳng định đúng trong các khẳng định dưới đây:
a. Nếu các số thực a, b, c mà abc ≠ 0, theo thứ tự đó lập thành một cấp số cộng với công sai khác 0 thì các số \(\frac{1}{a},\frac{1}{b},\frac{1}{c}\) theo thứ tự đó cũng lập thành một cấp số cộng.
b. Nếu các số thực a, b, c mà abc ≠ 0, theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân thì các số \(\frac{1}{a},\frac{1}{b},\frac{1}{c}\) theo thứ tự đó cũng lập thành một cấp số nhân.
c. \(1 + \pi + {\pi ^2} + ... + {\pi ^{100}} = \frac{{{\pi ^{100}} - 1}}{{\pi - 1}}\)
-
Bài tập 39 trang 122 SGK Toán 11 NC
Các số x+6y, 5x+2y, 8x+y theo thứ tự đó lập thành một cấp số cộng; đồng thời các số x–1, y+2, x–3y theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân. Hãy tìm x và y.
-
Bài tập 40 trang 122 SGK Toán 11 NC
Cho cấp số cộng (un) với công sai khác 0. Biết rằng các số u1u2, u2u3 và u3u1 theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân với công bội q ≠ 0. Hãy tìm q.
-
Bài tập 41 trang 122 SGK Toán 11 NC
Số hạng thứ hai, số hạng đầu và số hạng thứ ba của một cấp số cộng với công sai khác 0 theo thứ tự đó lập thành một cấp số nhân. Hãy tìm công bội của cấp số nhân đó.
-
Bài tập 42 trang 122 SGK Toán 11 NC
Hãy tìm ba số hạng đầu tiên của một cấp số nhân, biết rằng tổng của chúng bằng \(\frac{{148}}{9}\) và đồng thời các số hạng đó tương ứng là số hạng đầu, số hạng thứ tư và số hạng thứ tám của một cấp số cộng.
-
Bài tập 43 trang 122 SGK Toán 11 NC
Cho dãy số (un) xác định bởi
u1 = 1 và un + 1 = 5un + 8 với mọi n ≥ 1.
a. Chứng minh rằng dãy số (vn), với vn = un + 2, là một cấp số nhân. Hãy tìm số hạng tổng quát của cấp số nhân đó.
b. Dựa vào kết quả phần a, hãy tìm số hạng tổng quát của dãy số (un).