Hướng dẫn giải bài tập SGK Tin học 10 Kết nối tri thức Chủ đề 1 Bài 3 Một số kiểu dữ liệu và dữ liệu văn bản giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Khởi động trang 16 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Thông tin đưa vào máy tính dưới dạng dãy bit. Như vậy khi đưa vào máy tính, phải mã hoá thông tin thành dữ liệu nhị phân. Tuỳ theo bản chất của thông tin được mã hoá mà dữ liệu tương ứng có các cách biểu diễn riêng, từ đó hình thành nên các kiểu dữ liệu khác nhau. Vậy trong máy tính có các kiểu dữ liệu nào?
-
Hoạt động 1 trang 16 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hình 3.1 minh hoạ một thẻ căn cước công dân. Trên đó có những thông tin gi? Hãy chia những thông tin đó thành các nhóm, ví dụ nhóm các thông tin có thể tách ghép được hay so sánh được để tìm kiếm và nhóm các thông tin có thể thực hiện được với các phép tính số học.
-
Câu hỏi mục 1 trang 17 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
1. Theo em số căn cước công dân có kiểu số hay kiểu văn bản?
2. Kiểu số thực thường dùng để biểu diễn các số có phần thập phân (phần lẻ). Em hãy cho ví dụ một loại hồ sơ có dữ liệu kiểu số thực?
-
Hoạt động 2 trang 17 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
1. Bảng chữ cái tiếng Anh có những kí tự nào?
2. Trong tin học, mỗi nguyên âm có dấu thanh của tiếng Việt là một kí tự. Hãy kể tên các kí tự tiếng Việt có trong bảng chữ cái tiếng Anh. Có bao nhiêu kí tự như vậy?
-
Câu hỏi mục 2 trang 18 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
1. Sử dụng phụ lục bảng mã ASCII mở rộng trang 165, hãy xác định mã nhị phân và mã thập phân của các kí tự S, G, K
2. Trong bảng mã UNICODE, mỗi kí tự Tiếng Việt theo UTF-8 được biểu diễn bởi bao nhiêu byte?
A. 1 byte
B. 2 byte
C. 4 byte
D. từ 1 đến 3 byte
-
Luyện tập trang 19 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
1. Giấy phép lái xe có các thông tin nêu ở cột bên trái của bảng sau. Hãy ghép thông tin ở cột bên trái với kiểu dữ liệu thích hợp ở cột bên phải.
2. Câu trả lời đúng cho câu hỏi “Tại sao cần xây dựng bảng mã Unicode?”
A. Để đảm bảo bình đẳng cho mọi quốc gia trong ứng dụng tin học.
B. Bảng mã ASCII mã hoá mỗi kí tự bởi 1 byte. Giá thành thiết bị lưu trữ ngày càng rẻ nên không cần phải sử dụng các bộ kí tự mã hoá bởi 1 byte
C. Dùng một bảng mã chung cho mọi quốc gia, giải quyết vấn đề thiếu vị trí cho bộ kí tự của một số quốc gia, đáp ứng nhu cầu dùng nhiều ngôn ngữ đồng thời trong cùng một ứng dụng.
D. Dùng cho các quốc gia sử dụng chữ tượng hình.
-
Vận dụng trang 19 SGK Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
1. Dựa trên bảng mã ASCII, Việt Nam xây dựng bảng mã VSCII (Vietnamese Standard Code for Information Interchange), còn gọi là TCVN 5712: 1993. Hãy tìm hiểu bảng mã này trên Internet theo những gợi ý sau:
- Bảng mã có đủ cho tất cả các kí tự tiếng Việt không?
- Bảng mã có bảo toàn bảng mã ASCII 7 bit không?
2. Phông chữ là hình ảnh của kí tự ứng với mã của kí tự. Không phải phông chữ nào cũng được thiết kế đầy đủ cho tiếng Việt. Hãy sử dụng phần mềm soạn thảo gõ một câu tiếng Việt và định dạng với các phông chữ khác nhau để tìm hiểu ngoài phông Times New Roman còn những phông nào đã thiết kế cho tiếng Việt Unicode.
-
Giải bài tập 3.1 trang 9 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Việc phân loại các kiểu dữ liệu căn cứ chủ yếu vào tiêu chí nào?
A. Cách mã hóa.
B. Cùng chung các phép xử lí dữ liệu cơ bản.
C. Cả A và B đều đúng.
D. Cả A và B đều sai.
-
Giải bài tập 3.2 trang 9 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Kể ra 10 tên dữ liệu có trong học bạ có các kiểu văn bản, hình ảnh, số nguyên và số thập phân.
-
Giải bài tập 3.3 trang 9 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Ngày nay mã QR (QR code) được sử dụng rất rộng rãi. Đây là mã hoá của xấu kí tự, có thể giải mã được bằng các ứng dụng đọc QR code, tải từ "chợ ứng dụng" xuống điện thoại thông minh. Ví dụ Hình 3.1 là mã QR của chuỗi kí tự http://en.m.wikipedia.org. Kiểu dữ liệu của CR code thuộc loại gì? hình ảnh hay xâu kí tự?
-
Giải bài tập 3.4 trang 9 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Em hãy tìm mã nhị phân và mã thập phân (số thứ tự của kí tự trong bảng mã ASCII) của các kí tự trong từ Computer.
-
Giải bài tập 3.5 trang 9 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tìm hiểu 32 kí tự đầu tiên của bảng mã ASCII theo những gợi ý sau:
– Chúng được sử dụng với mục đích gì?
– Các kí tự đó có "mặt chữ" không? Hình ảnh trong ô là các ki tự Latinh (ví dụ EOT, CR, ...) có phải là "mặt chữ" không?
-
Giải bài tập 3.6 trang 9 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Với 134 kí tự riêng phát sinh so với bảng chữ cái tiếng Anh, hoàn toàn có khả năng sắp xếp trong bảng chữ 8 bit với 256 kí tự. Theo em, tại sao Việt Nam vẫn cần sử dụng bảng mã Unicode?
-
Giải bài tập 3.7 trang 9 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Unicode mã hoá mỗi kí tự bởi
A. 1 byte.
B. 2 byte.
C. 4 byte.
D. Từ 1 đến 4 byte.
-
Giải bài tập 3.8 trang 9 SBT Tin học 10 Kết nối tri thức - KNTT
Unicode đủ mã cho bộ chữ toàn cầu. Tại sao người ta lại dùng UTF?