Để giúp các em củng cố kiến thức về Present perfect - Affirmative and negative (Thì hiện tại hoàn thành - Câu khẳng định và câu phủ định) và cách sử dụng for và since. HOC247 mời các em tham khảo Unit 2 "Sensations" phần Language Focus 1 chương trình Tiếng Anh 8 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tốt!
1.1. Unit 2 lớp 8 Language Focus 1 Task 1
1.2. Unit 2 lớp 8 Language Focus 1 Task 2
1.3. Unit 2 lớp 8 Language Focus 1 Task 3
1.4. Unit 2 lớp 8 Language Focus 1 Task 4
1.5. Unit 2 lớp 8 Language Focus 1 Task 5
1.6. Unit 2 lớp 8 Language Focus 1 Task 6
1.7. Unit 2 lớp 8 Language Focus 1 Task 7
Tóm tắt bài
1.1. Unit 2 lớp 8 Language Focus 1 Task 1
Present perfect: affirmative and negative
(Quá khứ hoàn thành: khẳng định và phủ định)
Cover the article on page 20. Complete the sentences with the words in the box. Then check your answer.
(Đọc bài viết ở trang 20. Hoàn thành các câu với các từ trong hộp. Sau đó kiểm tra câu trả lời của bạn.)
Guide to answer
1. He has helped to create fragrances.
(Anh ấy đã giúp tạo ra hương liệu.)
2. She has smelled anosmic since birth.
(Cô ấy không ngửi được mùi từ khi sinh ra.)
3. She has never tried different perfumes.
(Cô ấy chưa bao giờ thử các loại nước hoa khác nhau.)
4. Meals haven't had much flavour.
(Bữa ăn không có nhiều hương vị.)
1.2. Unit 2 lớp 8 Language Focus 1 Task 2
Read the sentences in exercise 1 again. Then choose the correct words to complete the rules.
(Đọc lại các câu trong bài tập 1. Sau đó chọn những từ đúng để hoàn thành các quy tắc.)
Guide to answer
RULES (Quy tắc) 1. The present perfect describes life experiences or recent events that started in the past and continue up to the present. (Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những trải nghiệm trong cuộc sống hoặc những sự kiện gần đây bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến hiện tại.) 2. We form the present perfect with have and a past participle. (Chúng ta tạo thì hiện tại hoàn thành với have và quá khứ phân từ.) 3. Regular past participles end in -ed. (Quá khứ phân từ theo quy tắc kết thúc bằng –ed.) 4. We use not or never to make negative sentences. (Chúng ta sử dụng not hoặc never để tạo câu phủ định.) |
1.3. Unit 2 lớp 8 Language Focus 1 Task 3
Complete the sentences with the correct present perfect form of the verbs in brackets.
(Hoàn thành các câu với dạng đúng thì hiện tại hoàn thành của động từ trong ngoặc.)
Guide to answer
Water-slide tester
It's an amazing job in the world! I have visited a lot of cities with my company, and I have tried a lot of great water slides. They have not decided on the next destination, but I'm hoping for a trip to Ho Chi Minh City.
Tạm dịch:
Người kiểm tra đường trượt nước
Đó là một công việc tuyệt vời trên thế giới! Tôi đã đến thăm rất nhiều thành phố cùng với công ty của mình và tôi đã thử rất nhiều đường trượt nước tuyệt vời. Họ chưa quyết định điểm đến tiếp theo, nhưng tôi hy vọng về một chuyến đi đến Thành phố Hồ Chí Minh.
1.4. Unit 2 lớp 8 Language Focus 1 Task 4
Read the Study Strategy. Complete the sentences using the present perfect form of the verbs.
(Đọc Study Strategy. Hoàn thành các câu sử dụng dạng hiện tại hoàn thành của động từ.)
Guide to answer
1. You have not eaten any breakfast!
(Bạn chưa ăn sáng!)
2. We have spoken a lot of English today.
(Hôm nay chúng ta nói tiếng Anh rất nhiều.)
3. I have not seen that film. Is it good?
(Tôi chưa xem bộ phim đó. Nó có hay không?)
4. The match has not begun. It starts in ten minutes.
(Trận đấu chưa bắt đầu. Nó bắt đầu trong mười phút nữa.)
5. She has bought a fantastic new bike.
(Cô ấy đã mua một chiếc xe đạp mới tuyệt vời.)
1.5. Unit 2 lớp 8 Language Focus 1 Task 5
for and since
Study the examples and complete the rules with for and since.
(Nghiên cứu những ví dụ và hoàn thành quy tắc với for và since.)
Guide to answer
1. We use since to talk about the point in time an activity started.
(Chúng ta sử dụng since để nói về thời điểm một hành động bắt đầu.)
2. We use for to talk about the period of time up to the present.
(Chúng ta dùng for để nói về khoảng thời gian tính đến hiện tại.)
1.6. Unit 2 lớp 8 Language Focus 1 Task 6
Complete the sentences with the present perfect form of the verbs in brackets and for or since.
(Hoàn thành các câu với dạng hiện tại hoàn thành của động từ trong ngoặc và for hoặc since.)
Guide to answer
1. I have not felt this happy for weeks.
(Tôi đã không cảm thấy hạnh phúc như vậy trong nhiều tuần.)
2. We have seen him since last month.
(Chúng tôi không gặp anh ấy kể từ tháng trước.)
3. They have had that dog for years.
(Họ có / nuôi chú chó đó trong nhiều năm.)
4. She has lived in London since 2010.
(Cô ấy sống ở Luân Đôn kể từ năm 2010.)
1.7. Unit 2 lớp 8 Language Focus 1 Task 7
USE IT! Talk about experiences using the present perfect. Use the time expressions below.
(Nói về những trải nghiệm sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Sử dụng từ thể hiện thời gian bên dưới.)
Guide to answer
- I have learned English since 2015.
(Tôi học tiếng Anh từ năm 2015.)
- My brother has always answered my letters.
(Anh trai tôi luôn trả lời những bức thư của tôi.)
- She has learned to play piano for weeks.
(Cô ấy học chơi đàn piano vài tuần.)
- I haven’t seen Mai today.
(Tôi chưa gặp Mai hôm nay.)
- I have never played soccer.
(Tôi chưa từng chơi bóng đá.)
- I haven’t gone to the cinema this year.
(Tôi chưa đi xem phim rạp năm nay.)
Finished?
Talk about an unforgettable experience using the present perfect.
(Nói về một trải nghiệm khó quên sử dụng thì hiện tại hoàn thành.)
Guide to answer
Last holiday, I visited Thailand with my family. I have never been abroad before. We have experienced a new culture with traditional cuisines and the Water festival. We had the chance to visit many beautiful and famous destinations. I haven't felt this excited and happy for a long time. I hope to visit here again in the future.
(Kỳ nghỉ vừa rồi, tôi đã thăm Thái Lan với gia đình của tôi. Tôi chưa bao giờ ra nước ngoài trước đây. Chúng tôi đã được trải nghiệm một nền văn hóa mới với ẩm thực truyền thống và lễ hội té nước. Chúng tôi đã có cơ hội đến thăm nhiều điểm đến đẹp và nổi tiếng. Tôi đã không cảm thấy phấn khích và hạnh phúc như thế này trong một thời gian dài. Tôi hy vọng sẽ được đến đây một lần nữa trong tương lai.)
Bài tập minh họa
Find a mistake in each sentence below.
1. You should going (A) out more (B) to relax (C) after studying (D).
2. If you think (A) it is going (B) to be easy, you had (C) better thinking (D) again.
Key (Đáp án)
1. A
2. D
Luyện tập
3.1. Kết luận
Qua bài học này các em cần ghi nhớ cấu trúc Present perfect - Affirmative and negative (Thì hiện tại hoàn thành - Câu khẳng định và câu phủ định) như sau:
► Công thức:
- Câu khẳng định: S + have/ has + V3/ed
- Câu phủ định: S + have/ has + not + V3/ed
- Chúng ta sử dụng since để nói về thời điểm một hành động bắt đầu.
- Chúng ta dùng for để nói về khoảng thời gian tính đến hiện tại.
► Cách sử dụng:
- Thì hiện tại hoàn thành diễn tả những trải nghiệm trong cuộc sống hoặc những sự kiện gần đây bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục cho đến hiện tại.
- Chúng ta tạo thì hiện tại hoàn thành với have và quá khứ phân từ.
- Quá khứ phân từ theo quy tắc kết thúc bằng –ed.
- Chúng ta sử dụng not hoặc never để tạo câu phủ định.
3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 2 - Language Focus 1
Như vậy là các em đã xem qua bài giảng phần Unit 2 - Language Focus 1 chương trình Tiếng Anh lớp 8 Chân trời sáng tạo. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 2 lớp 8 Chân trời sáng tạo Language focus 1 - Ngữ pháp 1.
Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!
Hỏi đáp Unit 2 - Language Focus 1 Tiếng Anh 8
Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!
Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!
-- Mod Tiếng Anh 8 HỌC247