YOMEDIA
NONE

Looking Back Unit 4 lớp 7 Music and arts


Cùng HOC247 củng cố kiến thức về cấu trúc So sánh bằng và ôn tập từ vựng quan trọng đã học thông qua nội dung Lesson Looking Back - Unit 4 "Music and arts". Chúc các em học hỏi thêm được nhiều kiến thức và ôn tập hiệu quả!

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt bài

1.1. Unit 4 lớp 7 Vocabulary Task 1

Write a word or phrase in each blank to go with the given verb.

(Viết một từ hoặc cụm từ vào mỗi chỗ trống để đi với động từ đã cho.)

Example: (Ví dụ)

Play: the piano, the violin, the cello

(Chơi: dương cầm, vĩ cầm, hồ cầm)

1. Draw:_______, _______, _______

2. Perform: _______, _______, _______

3. Write: _______, _______, _______

4. Watch: _______, _______, _______

Guide to answer

1. Draw: a picture, a girl, a house

(Vẽ: một bức tranh, một cô gái, một ngôi nhà)

2. Perform: a song, a dance, a water puppet show

(Biểu diễn: một bài hát, một điệu nhảy, một màn múa rối nước)

3. Write: a letter, a paragraph, a description

(Viết: một bức thư, một đoạn văn, một đoạn miêu tả)

4. Watch: a film, a video, a show

(Xem: một bộ phim, một video, một chương trình)

1.2. Unit 4 lớp 7 Vocabulary Task 2

Fill in each gap with a word or phrase from the box to complete the passage.

(Điền vào mỗi chỗ trống với một từ hoặc cụm từ trong khung để hoàn thành đoạn văn.)

The Louvre Museum is the world's largest art museum. It is in Paris, France. It has one of the most impressive (1) ______ in history. The museum opened on 10 August 1793 with a (n) (2) ______ of 537 paintings. The Louvre Museum now contains more than 380,000 objects, and displays 35,000 (3) ______ It exhibits sculptures, objects of art, (4) ______ , drawings, and other valuable works. It is the world's most visited museum. About 25,000 (5) ______ come to see it per day. Most of them are foreign tourists.

Guide to answer

The Louvre Museum is the world's largest art museum. It is in Paris, France. It has one of the most impressive (1) art collections in history. The museum opened on 10 August 1793 with an (2) exhibition of 537 paintings. The Louvre Museum now contains more than 380,000 objects, and displays 35,000 (3) paintings. It exhibits sculptures, objects of art, (4) works of art, drawings, and other valuable works. It is the world's most visited museum. About 25,000 (5) visitors come to see it per day. Most of them are foreign tourists.

Tạm dịch

Bảo tàng Louvre là bảo tàng nghệ thuật lớn nhất thế giới. Nó ở Paris, Pháp. Nó có một trong những bộ sưu tập nghệ thuật ấn tượng nhất trong lịch sử. Bảo tàng mở cửa vào ngày 10 tháng 8 năm 1793 với một cuộc triển lãm gồm 537 bức tranh. Bảo tàng Louvre hiện chứa hơn 380.000 đồ vật và trưng bày 35.000 bức tranh. Nó trưng bày các tác phẩm điêu khắc, đối tượng nghệ thuật, tác phẩm nghệ thuật, bản vẽ và các tác phẩm có giá trị khác. Đây là bảo tàng được ghé thăm nhiều nhất trên thế giới. Khoảng 25.000 du khách đến xem mỗi ngày. Phần lớn họ là khách du lịch nước ngoài.

1.3. Unit 4 lớp 7 Grammar Task 3

Complete the sentences, using the words in brackets. Add the necessary words.

(Hoàn thành các câu, sử dụng các từ trong ngoặc. Thêm các từ cần thiết.)

1. I think the Temple of Literature is as _______ Quan Thanh Temple. (old)

2. I don't like this film very much. It is _________ the original book. (different)

3. Some students say maths is ________ than music, but I don't think so. (important)

4. My grandma thinks modern life is ________ as life in the past. (not / good)

5. Learning to play the guitar is ________ I thought. (not / easy) 

Guide to answer

1. I think the Temple of Literature is as old as Quan Thanh Temple.

2. I don't like this film very much. It is different from the original book.

3. Some students say maths is more important than music, but I don't think so.

4. My grandma thinks modern life is not as good as life in the past.

5. Learning to play the guitar is not as easy as I thought.

Tạm dịch

1. Tôi nghĩ Văn Miếu Quốc Tử Giám cũng lâu đời như chùa Quán Thánh.

2. Tôi không thích bộ phim này cho lắm. Nó khác với cuốn sách gốc.

3. Một số học sinh nói toán học quan trọng hơn âm nhạc, nhưng tôi không nghĩ vậy.

4. Bà tôi nghĩ cuộc sống hiện đại không tốt bằng cuộc sống ngày xưa.

5. Học chơi guitar không dễ như tôi nghĩ.

1.4. Unit 4 lớp 7 Grammar Task 4

Rewrite the sentences, using the given words.

(Viết lại các câu, sử dụng các từ cho sẵn.)

1. Playing video games is not as good as exercising. (better) 

(Chơi trò chơi điện tử không tốt bằng tập thể dục.)

2. Duong's father draws animals better than Duong. (well)

(Bố Dương vẽ các con vật giỏi hơn Dương.)

3. This painting is not as valuable as the Mona Lisa. (more) 

(Bức tranh này không có giá trị bằng bức Mona Lisa.)

4. David is more artistic than Nick. (not as) 

(David có tính nghệ thuật hơn Nick.)

5. The second version of the play is not different from the first. (like) 

(Phiên bản thứ hai của vở kịch không khác so với phiên bản đầu tiên.)

Guide to answer

1. Exercising is better than playing video games.

Giải thích: Cấu trúc so sánh hơn với tính từ: S + be + so sánh hơn của tính từ + than + S2 (good => better).

2. Duong doesn't draw animals as well as his father.

Giải thích: So sánh bằng với trạng từ: S1 + V + as  adv  as + S2. Better (trạng từ so sánh hơn) => well (adv)

3. Nick is not as artistic as David.

Giải thích: So sánh bằng với tính từ: S1 + be + as  adj as + S2

4. The Mona Lisa is more valuable than this painting.

Giải thích: So sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + tính từ + than + S2

5. The second version of the play is like the first.

Giải thích: Cấu trúc so sánh với "like(giống như): S1 + be + like + S2.

Tạm dịch

1. Tập thể dục tốt hơn chơi trò chơi điện tử.

2. Dương không vẽ động vật tốt như bố anh ấy.

3. Nick không có khiếu thẩm mỹ như David.

4. Bức tranh Mona Lisa có giá trị hơn bức tranh này.

5. Phiên bản thứ hai của vở kịch giống như phiên bản đầu tiên.

Bài tập minh họa

Rewrite the sentences (Viết lại câu)

1. Mary/ tall/ her brother.

2. A lemon/ not sweet/ an orange.

3. A donkey/ not big/ a horse.

4. This dress/ pretty/ that one.

5. the weather/ not cold/ yesterday.

Key

1. Mary is as tall as her brother.

2. A lemon is not as sweet as an orange.

3. A donkey is not as big as a horse.

4. This dress is as pretty as that one.

5. The weather is not as cold as yesterday.

Luyện tập

3.1. Kết luận

Qua bài học này các em cần củng cố và ôn tập các nội dung sau:

- Từ vựng: 

  • exhibition (n): triễn lãm
  • art collections (n): bộ sưu tập nghệ thuật
  • paintings (n): tranh vẽ
  • works of art (n): tác phẩm nghệ thuật
  • visitors (n): du khách
  • a water puppet show: một màn múa rối nước

- Ngữ pháp:

Cấu trúc So sánh bằng:

S1 + be + as + adj + as + S2

Examples:

- She is as tall as I am. (Cô ấy cao bằng tôi.)

- This landscape is as beautiful as a picture. (Phong cảnh này đẹp như một bức tranh.)

- This shoe is as expensive as yours. (Đôi giày này đắt như của bạn.)

3.2. Bài tập trắc nghiệm Unit 4 - Looking Back

Như vậy là các em đã xem qua bài giảng Unit 4 - Looking Back chương trình Tiếng Anh lớp 7 Kết nối tri thức. Để củng cố kiến thức bài học mời các em tham gia bài tập trắc nghiệm Trắc nghiệm Unit 4 lớp 7 Kết nối tri thức Looking Back - Luyện tập.

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

Hỏi đáp Unit 4 - Looking Back Tiếng Anh 7

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Tiếng Anh HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

-- Mod Tiếng Anh 7 HỌC247

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON