Giải SBT Tiếng Anh 10 trang 31 Unit 4 Reading Kết nối tri thức Exercise 2
Read the text and decide whether the statements are true (T) or false (F). Correct the false statements.
(Đọc văn bản và quyết định xem câu trả lời là đúng (T) hay sai (F). Sửa các câu sai.)
Minh started his volunteering activities eight years ago when he was in grade 2. One day, while he was watching a programme on TV, he saw how difficult life was for children in poor areas. His parents encouraged him to do something good, so Minh started to put aside some of his pocket money for charity. Since then, whenever his school raises money to help people in need. Minh has always donated some.
At the end of each school year, Minh also collects unwanted textbooks and notebooks from his classmates to send to poor students in different regions. In winter. Minh and his friends usually collect warm clothes to donate to people in the cold mountainous areas of Viet Nam. Minh is proud of what he does to help other people. He has also persuaded his younger brother and his cousins to join him in his charity work.
|
T |
F |
1. Minh has done volunteering activities for eight years. (Minh đã thực hiện các hoạt động tình nguyện trong tám năm.) |
|
|
2. Minh learnt about some children's difficult life from a local newspaper. (Minh biết về cuộc sống khó khăn của một số trẻ em từ một tờ báo địa phương.) |
|
|
3. Minh’s parents didn’t want him to do voluntary work. (Bố mẹ của Minh không muốn anh ấy làm công việc tình nguyện.) |
|
|
4. Minh donates some of his pocket money to charity. (Minh quyên góp một số tiền tiêu vặt của mình cho tổ chức từ thiện.) |
|
|
5. Minh and his friends also donate textbooks, notebooks, and warm clothes. (Minh và các bạn cũng quyên góp sách giáo khoa, vở và áo ấm.) |
|
|
6. Minh prevented other people from doing voluntary work. (Minh ngăn cản người khác làm việc thiện nguyện.) |
|
|
Hướng dẫn giải chi tiết Exercise 2
Guide to answer:
1. T
2. F (on a TV programme)
3. F (His parents encouraged him to do something good.)
4. T
5. F (They collect the items, not donate them.)
6. F (He has persuaded his younger brother and cousins to join him in his charity work.)
Tạm dịch:
1. Minh đã thực hiện các hoạt động tình nguyện trong tám năm.
2. Minh biết về cuộc sống khó khăn của một số trẻ em từ một tờ báo địa phương.
3. Bố mẹ Minh không muốn anh làm công việc thiện nguyện.
4. Minh quyên góp một số tiền tiêu vặt của mình cho tổ chức từ thiện.
5. Minh và các bạn còn quyên góp sách giáo khoa, vở, áo ấm
6. Minh ngăn cản người khác làm việc thiện nguyện.
-- Mod Tiếng Anh 10 HỌC247
Chưa có câu hỏi nào. Em hãy trở thành người đầu tiên đặt câu hỏi.
Bài tập SGK khác
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 30 Unit 4 Grammar Kết nối tri thức Exercise 3
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 31 Unit 4 Reading Kết nối tri thức Exercise 1
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 32 Unit 4 Speaking Kết nối tri thức Exercise 1
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 32 Unit 4 Speaking Kết nối tri thức Exercise 2
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 32 Unit 4 Writing Kết nối tri thức Exercise 1
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 33 Unit 4 Writing Kết nối tri thức Exercise 2
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 33 Unit 4 Writing Kết nối tri thức Exercise 3