Hướng dẫn Giải bài tập Unit 6 lớp 10 Kết nối tri thức Looking Back - Luyện tập môn Tiếng Anh lớp 10 Kết nối tri thức giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 45 Unit 6 Pronunciation Kết nối tri thức
Read the sentences and underline the three-syllable adjectives and verbs. Mark (') the stressed syllables and practise reading the sentences.
(Đọc các câu và gạch chân các tính từ và động từ ba âm tiết. Đánh dấu (') các âm tiết được nhấn trọng âm và luyện đọc các câu.)
1. Women can work as science and technical officers.
(Phụ nữ có thể làm cán bộ khoa học và kỹ thuật)
2. Our aim is to develop children's social skills.
(Mục đích của chúng tôi là phát triển các kỹ năng xã hội của trẻ em.)
3. Men and women can be different in their career choices.
(Đàn ông và phụ nữ có thể khác nhau trong lựa chọn nghề nghiệp của họ.)
4. Tereshkova learnt how to parachute at a local flying club.
(Tereshkova học cách nhảy dù tại một câu lạc bộ bay địa phương.)
5. Education is important in fighting for equality between the genders.
(Giáo dục rất quan trọng trong việc đấu tranh cho sự bình đẳng giữa các giới tính.)
6. They will discover new ways of thinking.
(Họ sẽ khám phá ra những cách suy nghĩ mới.)
7. We should all celebrate her success as a surgeon.
(Tất cả chúng ta nên ăn mừng thành công của cô ấy với tư cách là một bác sĩ phẫu thuật.)
8. In many places men and women still have an unequal status.
(Ở nhiều nơi, đàn ông và phụ nữ vẫn có tình trạng bất bình đẳng.)
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 45 Unit 6 Vocabulary Kết nối tri thức Exercise 1
Find eight words you have learnt in this unit and write them in the space (Tìm 8 từ bạn đã học trong bài này và viết chúng vào chỗ trống)
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 45 Unit 6 Vocabulary Kết nối tri thức Exercise 2
Complete the sentences using the correct forms of the words in 1 if necessary (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của các từ trong 1 nếu cần)
1. She's studying at a medical school to become a …
2. We were lucky to have Mr Xuan Truong as our first … teacher in our primary school.
3. Boys and girls are not always … equally around the world.
4. A … teacher needs a lot of patience and passion.
5. The same job opportunities should be given to both ….
6. It's necessary for an airline … to have good health.
7. Women can work as science and technical … in the army.
8. Giris and women should never stop fighting for … rights.
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 46 Unit 6 Vocabulary Kết nối tri thức Exercise 3
Choose the best answers to complete the sentences (Chọn các câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu)
1. … might be seen as a way to protect young girls from violence
A. Child benefit
B. Child marriage
C. Child mother
D. Child labour
2. Girls who receive a(n) … are less likely to marry young.
A. education
B. job
C. teaching
D. training
3. In many places, women have to work longer to earn the same … of money as men.
A. number
B. total
C. amount
D. list
4. Jobs that are traditionally done by women are normally … jobs.
A. well-paid
B. high-paying
C. well-paying
D. low-paying
5. Governments, organisations, and individuals must work together to achieve gender …
A. inequality
B. difference
C. equality
D. similarity
6. Women can be as … strong as men.
A. mentally
B. mental
C. spiritual
D. spiritually
7. It is interesting to know that army women and men earn … pay.
A equally
B. equal
C. unequally
D. unequal
8. Women in the army have a good chance to be …
A promote
B. promotion
C. promoting
D. promoted
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 46 Unit 6 Grammar Kết nối tri thức Exercise 1
Complete the sentences using the correct forms of the verbs in brackets (Hoàn thành các câu bằng cách sử dụng các dạng đúng của động từ trong ngoặc)
1. Girls and women should (provide) _______ with equal access to education and employment.
2. Equal income opportunities for men and women ought to (promote) _______.
3. Girls should (not treat) _______ differently from boys.
4. Boys and girls could (play) _______ on the same team.
5. The files can (download) _______ in less than a minute.
6. Must men and women (give) _______ equal rights?
7. Girls should (not force) _______ to get married before the age of 18.
8. Why must male and female competitors (judge) _______ fairly?
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 46 Unit 6 Grammar Kết nối tri thức Exercise 2
There is a mistake in each sentence. Find and correct it (Có một lỗi sai trong mỗi câu. Tìm và sửa nó)
1. Should women be worked after getting married?
2. Some men may be asked their wives to stay at home.
3. Researchers find that women can be made better surgeons than men.
4. Domestic violence against girls and women must be stop.
5. Girls can be faced serious health risks if they get married young.
6. Child marriage might be led to domestic violence.
7. In many jobs women might pay less than men.
8. Today's women can find serving in many parts of the army and police forces.
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 47 Unit 6 Grammar Kết nối tri thức Exercise 3
Choose the best answers to complete the sentences (Chọn các câu trả lời đúng nhất để hoàn thành các câu)
1. Very often, girls who marry young might … victims of domestic violence.
A. become
B. becoming
C. be becoming
D. became
2. Education can … girls the opportunity to have a better life in the future.
A. be given
B. have been give
nC. give
D. have given
3. Women should … the same salaries as men for doing the same jobs.
A. have given
B. be given
C. to give
D. give
4. Statistics … that fewer girls than boys go to school or stay long at school.
A. are shown
B. should show
C. should be shown
D. show
5. A surgeon must .. . excellent eyesight and mental strength.
A. have had
B. have
C. be had
D. be having
6. People could … from having representatives of both genders in every job.
A. be benefited
B. have been benefited
C. benefit
D. have benefited
7. Women working in jobs traditionally done by men still … big challenges.
A. will face
B. faced
C. face
D. are faced
8. Many women can't … long hours because they have to take care of their families.
A. work
B. have worked
C. be working
D. be worked
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 47 Unit 6 Reading Kết nối tri thức Exercise 1
Read the text and choose the best answers
(Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất)
It is not easy for women to be a fighter (1) ___________. They have to meet key (2) ___________ of physical fitness, mental strength, and intelligence. Plots may also find it extremely uncomfortable to (3) ___________ in a small cockpit up high in the sky during long-distance and dangerous flights. Many countries didn't allow female pilots until the 1990s. Women couldn't become fighter pilots until 2015 (4) ___________ they could join the Air Force after 1993. However, women have (5) ___________ that they can perform as well as men in one of the toughest positions as fighter pilots. Many of the female fighter pilots are also great team leaders.
1. A. engineer B. firefighter C. surgeon D. pilot 2. A. requirements B. demands C. qualities D. quantities 3. A. fight B. live C. sit D. stay 4. A. but B. although C. because D. and 5. A. said B. told C. claimed D. proved -
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 48 Unit 6 Reading Kết nối tri thức Exercise 2
Read the text and choose the best answers.
(Đọc văn bản và chọn câu trả lời đúng nhất.)
Some Russian women became well-known fighter pilots during the Second World War. Yekaterina Budanova was one of them. She joined the Soviet Army and became a lighter pilot after working as a non-military pilot. At first, Budanova's officer didn't believe in her ability. But in a short time Budanova became famous for her talent and remarkable flying skills. Unfortunately, she died at the age of 26 in air-to-air fighting against German planes although she already shot down one plane and hit a second before being shot down herself. Interested in flying at an early age, Lydia Ultvyak joined a flying club and performed her first solo flight at the age of 15. She became a fight instructor after graduating from the military flying school. After the German attack on the Soviet Union in 1941. Utvyak joined the Soviet Air Force and soon achieved great success. Like Budanova, she was killed (at the age of 21) in fighting against German planes. And along with Yekaterina Budanova Lydia Utvyak is often considered one of the world's most famous female fighter pilots. 1. Which of the following best serves as the title of the text?
(Điều nào sau đây đóng vai trò tốt nhất làm tiêu đề của văn bản?)
A. Fighting the Germans
(Đánh nhau với quân Đức)
B. Women during the Second World War
(Phụ nữ trong Chiến tranh thế giới thứ hai)
C. Russian Female Fighter Pilots
(Nữ phi công máy bay chiến đấu Nga)
D. Female Fighter Pilots Who Made History
(Nữ phi công máy bay chiến đấu đã làm nên lịch sử)
2. The word “them” in paragraph 1 refers to
A. women (phụ nữ)
B. Russian women (phụ nữ Nga)
C. fighter pilots (phi công máy bay chiến đấu)
D. well-known fighter pilots (phi công máy bay chiến đấu nổi tiếng)
3. What did Budanova do before she become a fighter pilot?
(Budanova đã làm gì trước khi trở thành phi công chiến đấu?)
A. She was a Russian officer.
(Cô ấy là một sĩ quan Nga)
B. She worked at a flying club.
(Cô ấy đã làm việc tại một câu lạc bộ bay.)
C. She worked as a non-military pilot.
(Cô ấy đã làm việc như một phi công phi quân sự.)
D. She shot down German planes.
(Cô ấy đã bắn rơi máy bay Đức)
4. The phrase “a second” in paragraph 1 refers to _______.
(Cụm từ “một giây” trong đoạn 1 đề cập đến _______.)
A. a second German plane (một chiếc máy bay thứ hai của Đức)
B. a fighter pilot (một phi công chiến đấu)
C. a second Russian plane (chiếc máy bay thứ hai của Nga)
D. the Second World War (Chiến tranh thế giới thứ hai)
5. The word 'solo' in paragraph 2 means ________.
(Từ 'solo' trong đoạn 2 có nghĩa là ________.)
A. done by one person alone
(do một người thực hiện một mình)
B. done by more than one person
(được thực hiện bởi nhiều hơn một người)
C. successful (thành công)
D. single (độc thân)
6. The fact that Litvyak had her first solo flight when she was only 15 Implies that __________.
(Việc Litvyak có chuyến bay một mình đầu tiên khi cô mới 15 tuổi ngụ ý rằng __________.)
A. her flying club was the best in the world
(câu lạc bộ bay của cô ấy là tốt nhất trên thế giới)
B. it was a risky thing to do
(đó là một điều rủi ro khi làm)
C. she had a natural talent for flying
(cô ấy có tài năng bay bẩm sinh)
D. she loved danger
(cô ấy thích nguy hiểm)
7. Litvyak became a fighter pilot in the Soviet Air Force _________.
(Litvyak trở thành phi công chiến đấu trong Lực lượng Không quân Liên Xô _________.)
A. when she achieved great success
(khi cô ấy đạt được thành công lớn)
B. when the Soviet Union joined the war
(khi Liên Xô tham gia chiến tranh)
C. after the Soviet Union attacked Germany in 1941
(sau khi Liên Xô tấn công Đức năm 1941)
D. after the Germans attacked her country in 1941
(sau khi quân Đức tấn công đất nước của cô vào năm 1941)
8. Which of the following is NOT true about Budanova and Uitvyak, according to the text?
(Điều nào sau đây KHÔNG đúng về Budanova và Uitvyak, theo văn bản?)
A. They are considered two of the world's most famous female fighter pilots.
(Họ được coi là hai trong số những nữ phi công chiến đấu nổi tiếng nhất thế giới.)
B. They died in their twenties.
(Họ chết ở tuổi đôi mươi.)
C. They died when the Second World War was over.
(Họ chết khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.)
D. They were talented and successful female fighter pilots in the Soviet Air Force.
(Họ là những nữ phi công chiến đấu tài năng và thành công trong lực lượng Không quân Liên Xô.)
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 46 Unit 6 Speaking Kết nối tri thức Exercise 1
Complete the conversations by circling the best answers. Then practise reading them.
(Hoàn thành các cuộc trò chuyện bằng cách khoanh tròn các câu trả lời hay nhất. Sau đó, thực hành đọc chúng.)
1.Mai: Is the surgeon's job traditionally more common for men?
(Công việc của bác sĩ phẫu thuật theo truyền thống thường phổ biến hơn đối với nam giới?)
Minh: ___________.
A. Yes, it is. But things are changing. (Đúng vậy. Nhưng mọi thứ đang thay đổi.)
B. It doesn't matter at all. (Nó không thành vấn đề gì cả.)
C. I'm afraid you're wrong. (Tôi e rằng bạn đã sai)
D. Yes, I couldn't agree more. (Vâng, tôi không thể đồng ý hơn.)
2. Khoi: Only men have enough mental strength to perform long and tiring operations.
(Chỉ những người đàn ông mới có đủ trí lực để thực hiện những ca mổ dài và mệt mỏi.)
Thanh: ___________ Women can be strong both physically and mentally.
(Phụ nữ có thể mạnh mẽ cả về thể chất lẫn tinh thần.)
A. I hope so. (Tôi hi vọng như vậy)
B. Yes, I agree with you. (Vâng, tôi đồng ý với bạn.)
C. I'm sorry, but that's not possible. (Tôi xin lỗi, nhưng điều đó là không thể.)
D. I'm afraid I disagree. (Tôi e rằng tôi không đồng ý.)
3. Tung: Men and women have the same abilities to learn and apply medical knowledge, so both can be good surgeons.
(Nam và nữ đều có khả năng học hỏi và ứng dụng kiến thức y học như nhau nên cả hai đều có thể là bác sĩ phẫu thuật giỏi.)
Nga: ___________
A. I don't agree that women cannot be surgeons.
(Tôi không đồng ý rằng phụ nữ không thể là bác sĩ phẫu thuật.)
B. I'm sorry but I don't want to.
(Tôi xin lỗi nhưng tôi không muốn.)
C. Absolutely.
(Hoàn toàn có thể.)
D. Let me ask my teacher about it.
(Để tôi hỏi giáo viên của tôi về nó.)
4. Lucy: I'd like to be a police officer like my mother.
(Tôi muốn trở thành một cảnh sát giống như mẹ tôi.)
Peter: ___________
A. That's not true. (Điều đó không đúng)
B. I couldn't agree more. (Tôi không thể đồng ý nhiều hơn.)
C. You're wrong (Bạn sai rồi)
D. You're welcome. (Không có gì)
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 49 Unit 6 Speaking Kết nối tri thức Exercise 2
Prepare a short talk about why girls shouldn't get married before the age of 18, using some of the ideas in the box. You can start the talk with the given sentence.
(Chuẩn bị một bài nói chuyện ngắn về lý do tại sao các cô gái không nên kết hôn trước 18 tuổi, sử dụng một số ý tưởng trong khung. Bạn có thể bắt đầu bài nói với câu cho sẵn.)
-become victims of domestic violence
(có một số nạn nhân của bạo lực gia đình)
- face serious health risks: young girls are not physically developed to give birth
(Đối mặt với những nguy cơ sức khỏe nghiêm trọng: các cô gái trẻ không được phát triển thể chất để sinh con)
- leave school early not get enough education
(nghỉ học sớm không được học đầy đủ)
- have no good job skills to earn good salaries
(không có kỹ năng làm việc tốt để kiếm được mức lương cao)
I think girls shouldn't get married before the age of 18 for a number of reasons. Firstly, ...
(Tôi nghĩ con gái không nên kết hôn trước 18 tuổi vì một số lý do. Trước hết, ...)
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 49 Unit 6 Writing Kết nối tri thức Exercise 1
Use the verbs in their correct forms and add some words where necessary to make meaningful sentences
(Sử dụng các động từ ở dạng chính xác của chúng và thêm một số từ nếu cần để tạo thành câu có nghĩa)
1. Cooking / home management classes should / teach at school / both boys and girls.
2. In some countries / women can / punish / if they appear / public without / cover their faces.
3. Men's career choices / become surgeons / airplane pilots / may lead / high paying jobs.
4. In some cultures / girls / force / become wives and mothers / before / age of 15
5. Child marriage should / stop / because many girls / force / leave school / get married / an early age.
6. More and more women / becoming educated / participating / labour market.
7. Although many people / admitted that men and women / equally intelligent / gender inequality / exists.
8. In many countries / the world / women face daily violence / unequal treatment / home / work.
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 50 Unit 6 Writing Kết nối tri thức Exercise 2
Rewrite the sentences without changing their meanings, using the words given in brackets
(Viết lại các câu mà không thay đổi nghĩa của chúng, sử dụng các từ cho trong ngoặc)
1. Parents mustn't keep their daughters at home to work. (KEPT)
2. Employers shouldn't treat male and female employees unfairly. (TREATED)
3. Governments should encourage girls to join military forces. (ENCOURAGED)
4. Companies ought to promote equal job opportunities to everyone. (PROMOTED)
5. Education can bring girls and women a bright future. (BROUGHT)
6. These girls might finish their homework in two hours. (FINISHED)
7. They should improve education in remote areas. (IMPROVED)
8. Businesses could give people equal job access. (GIVEN)
-
Sách bài tập Tiếng Anh 10 trang 50 Unit 6 Writing Kết nối tri thức Exercise 3
Write a paragraph (120 - 150 words) about some of the benefits of girls' educatior Use the following questions as cues for your writing.
(Viết một đoạn văn (120 - 150 từ) về một số lợi ích của việc giáo dục trẻ em gái Sử dụng các câu hỏi sau làm gợi ý cho bài viết của bạn.)
1. How important is education to girls?
2. What choices can educated girls make?
3. What can educated girls do for their children and families?
4. How can educated girls give back to their communities?