Câu hỏi trắc nghiệm (15 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 2497
Phong cách ngôn ngữ nào sau đây có tính hình tượng?
- A. Phong cách báo chí.
- B. Phong cách chính luận.
- C. Phong cách nghệ thuật.
- D. Phong cách sinh hoạt.
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 2498
Văn bản chính luận thường:
- A. Không sử dụng các biện pháp tu từ.
- B. Chỉ sử dụng các biện pháp tu từ từ vựng.
- C. Chỉ sử dụng các biện pháp tu từ ngữ pháp.
- D. Có thể sử dụng nhiều biện pháp tu từ để tăng sức thuyết phục.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 2499
Trật tự từ phù hợp với tiếng Việt thường là:
- A. Tính từ đứng trước danh từ.
- B. Tính từ đứng sau danh từ.
- C. Tính từ có thể đứng trước hoặc sau danh từ.
- D. Tính từ không đi với danh từ.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 2500
Phỏng vấn là:
- A. Giao tiếp bằng phương thức hỏi giữa người nói và người nghe.
- B. Giao tiếp bằng phương thức đáp giữa người nói và người nghe.
- C. Giao tiếp bằng phương thức hỏi - đáp giữa người nói và người nghe.
- D. Giao tiếp bằng phương thức thuyết trình giữa người nói và người nghe.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 2501
Đặc điểm nào đúng với tiếng Việt?
- A. Hình thức ngữ âm của từ không biến đổi khi ý nghĩa từ vựng của từ thay đổi.
- B. Hình thức ngữ âm của từ không biến đổi khi ý nghĩa ngữ pháp của từ thay đổi.
- C. Hình thức ngữ âm của từ không biến đổi khi trật tự từ trong câu thay đổi.
- D. Tất cả các trường hợp trên.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 2596
Tiếng Việt có quan hệ họ hàng với nhóm ngôn ngữ nào sau đây?
- A. Tày - Thái
- B. Hán - Tạng
- C. Mã Lai - Đa Đảo
- D. Môn - Khmer
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 2597
Sự kiện quan trọng nhất đối với lịch sử phát triển tiếng Việt thời kì đầu độc lập tự chủ là gì?
- A. Sáng tạo thơ văn bằng chữ Hán.
- B. Xuất hiện bản dịch Chinh phụ ngâm.
- C. Sáng tạo ra chữ Nôm.
- D. Truyện Kiều ra đời.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 2598
Văn bản nào dưới đây là sản phẩm của ngôn ngữ chính luận?
- A. Truyện ngắn
- B. Xã luận
- C. Trường ca
- D. Phóng sự
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 2599
Bản tin vắn là?
- A. Kiểu văn bản nhằm đưa tin nhanh, ngắn ngọn nhưng đầy đủ về sự kiện mới xảy ra.
- B. Kiểu văn bản nhằm đưa tin chi tiết, cụ thể về sự kiện mới xảy ra.
- C. Kiểu văn bản nhằm giải thích nguyên nhân, đánh giá kết quả của sự kiện mới xảy ra.
- D. Kiểu văn bản nhằm đưa tin một chi tiết hấp dẫn nhất trong sự kiện mới xảy ra.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 2600
Trong câu sau: "Hễ đứa nào láo, cứ đánh sặc tiết chúng nó ra, tội vạ ông chịu" (Nguyễn Công Hoan), các từ, cụm từ nào thể hiện đặc trưng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?
- A. Đứa nào láo
- B. Chúng nó
- C. Đánh sặc tiết
- D. Tội vạ
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 2602
Câu văn sau mang đặc điểm của phong cách ngôn ngữ nào? "Cuộc tọa đàm diễn ra trong bầu không khí thân mật, thắm tình hữu nghị giữa hai nước Việt - Lào".
- A. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- B. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
- C. Phong cách ngôn ngữ báo chí.
- D. Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 2603
Đặc điểm nào dưới đây thuộc phong cách ngôn ngữ khoa học?
- A. Tính hạn chế về biểu cảm.
- B. Tính chính xác, trí tuệ.
- C. Tính khuôn mẫu.
- D. Tính sinh động, hấp dẫn.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 2645
Ý nào dưới đây phản ánh đúng nhất vị thế của tiếng Việt hiện nay?
- A. Là tiếng nói của dân tộc Việt (còn gọi là dân tộc Kinh).
- B. Là một ngôn ngữ thống nhất thể hiện trong tiến trình hướng tới một chuẩn mực ngôn ngữ chung.
- C. Là tiếng nói của dân tộc Việt, có vai trò là công cụ giao tiếp chung cho mọi dân tộc cư trú trên lãnh thổ Việt Nam.
- D. Sử dụng trong các văn bản nghệ thuật được gọi là tiếng Việt văn hóa.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 2647
Đặc điểm nào dưới đây thuộc phong cách ngôn ngữ nghệ thuật?
- A. Tính cảm xúc.
- B. Tính sinh động, hấp dẫn.
- C. Tính cá thể.
- D. Cả A, B, C.
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 2648
Sau cách mạng tháng Tám 1945, ngôn ngữ và chữ viết nào được sử dụng để dạy và học trong nhà trường?
- A. Tiếng Hán, chữ Hán.
- B. Tiếng Pháp, chữ Pháp.
- C. Tiếng Việt, chữ Quốc ngữ.
- D. Tiếng Việt, chữ Nôm.