YOMEDIA
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online Đề thi thử môn Lý lần 2 - THPT Chuyên Nguyễn Huệ- Hà Nội
20 câu 25 phút 176
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Dao động điều hòa 2 câu 10%
  • Con lắc lò xo 1 câu 5%
  • Con lắc đơn 2 câu 10%
  • Sóng cơ và sự truyền sóng cơ 1 câu 5%
  • Sóng dừng 1 câu 5%
  • Sóng âm 1 câu 5%
  • Đại cương về dòng điện xoay chiều 4 câu 20%
  • Các mạch điện xoay chiều 1 câu 5%
  • Mạch dao động LC 1 câu 5%
  • Giao thoa ánh sáng 3 câu 15%
  • Hiện tượng quang điện 2 câu 10%
  • Hiện tượng quang điện trong 1 câu 5%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online Đề thi thử môn Lý lần 2 - THPT Chuyên Nguyễn Huệ- Hà Nội” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 176

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

Hướng dẫn làm bài TRẮC NGHIỆM

  • Chọn câu trả lời đúng
  • Đánh dấu câu trả lời chưa chắc chắn để xem lại
  • Chuyển qua câu kế tiếp
  • Quay lại câu trước
  • Preview Xem lại các câu đã làm và sửa đáp án
  • Kết thúc Xem Preview và nộp bài
  • Lưu ý:

    - Những câu chưa chọn đáp án sẽ được tính là câu trả lời sai.

    - Nếu bạn thoát ra trong lúc chưa hết thời gian làm bài thì kết quả sẽ không được tính.

  • Câu 1:

    Chọn kết luận sai. Một con lắc đơn đang dao động điều hòa. Khi vật nặng đi qua vị trí cân bằng người ta giữ cố định điểm chính giữa của dây treo. Sau đó

    • A. tần số dao động của con lắc tăng lên hai lần.
    • B. cơ năng của con lắc vẫn không đổi.
    • C. con lắc có thể không còn dao động điều hòa nữa.
    • D. gia tốc của vật nặng tăng lên đột ngột lúc giữ dây.
  • Câu 2:

    Một nguồn âm là nguồn điểm phát âm đẳng hướng trong không gian. Giả sử không có sự hấp thụ và phản xạ âm.Tại một điểm cách nguồn âm 10m thì mức cường độ âm là 80 dB. Tại điểm cách nguồn âm 1m thì mức cường độ âm là

    • A. 110 dB
    • B. 100 dB
    • C. 90 dB
    • D. 120 dB
  • Câu 3:

    Đặt điện áp \(u = 200cos\omega t(V)\) vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp. Độ tự cảm và điện dung không đổi. Điều chỉnh R để công suất trên mạch đạt giá trị cực đại; điện áp hiệu dụng hai đầu điện 
    trở khi đó là 

    • A. 100\(\sqrt{2}\)V
    • B. 100V
    • C. 100/\(\sqrt{2}\)V
    • D. 50\(\sqrt{2}\)V
  • Câu 4:

    Chiếu bức xạ có bước sóng \(\lambda = 0,533\mu m\) lên tấm kim loại có công thoát A = 3. 10-19J. Dùng màn chắn tách ra một chùm hẹp các electron quang điện và cho chúng bay vào từ trường đều theo hướng vuông góc với các đường cảm ứng từ. Biết bán kính cực đại của quỹ đạo của các electron là R = 22,75mm. Bỏqua tương tác giữa các electron. Tìm độ lớn cảm ứng từ B của từ trường?

    • A. B = 2.10-4(T).
    • B. B = 10-4(T)
    • C. B = 2.10-5(T). 
    • D. B = 10-3(T)
  • Câu 5:

    Mạch dao động điện từ LC, khi dùng tụ điện có điện dung C1 mạch thu được sóng vô tuyến \(\lambda\)1= 3 m, khi dùng tụ điện có điện dung C2 mạch thu được sóng \(\lambda\)2= 4m. Khi dùng hai tụ C1 và C2 ghép nối tiếp thì sóng vô tuyến thu được là

    • A. \(\lambda\) = 2,4m
    • B. \(\lambda\)​ = 5m 
    • C. \(\lambda\)​ = 120m
    • D. \(\lambda\)​ = 1m
  • Câu 6:

    Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe hẹp cách nhau một khoảng 0,5 mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,5 m. Hai khe được chiếu bằng bức xạ có bước 
    sóng 0,6 \(\mu\)m . Trên màn thu được hình ảnh giao thoa. Tại điểm M trên màn cách vân sáng trung tâm một 
    khoảng 5,4 mm có:

    • A.  vân sáng bậc 2
    • B. vân tối thứ 3
    • C. vân sáng bậc 6
    • D. vân sáng bậc 3
  • Câu 7:

    Con lắc lò xo gồm vật có khối lượng m, lò xo có độ cứng k được kích thích dao động với biên độ A. Khi đi qua vị trí cân bằng tốc độ của vật là v0. Khi tốc độ của vật là v0/3 thì nó ở li độ

    • A. \(x=\frac{2}{\sqrt{3}}A\) 
    • B. \(\pm \frac{\sqrt{2}}{3}A\)
    • C. \(x=\pm \frac{2}{3}A\)
    • D. \(\pm \frac{2\sqrt{2}}{3}A\)
  • Câu 8:

    Hộp kín chứa một tụ điện hoặc một cuộn dây thuần cảm. Người ta mắc nối tiếp hộp kín với điện trở thuần R = 100\(\Omega\). Khi đặt vào đoạn mạch điện áp \(u =100\sqrt{2} cos100\pi t\) (V) thì điện áp sớm pha \(\pi\)/3 so với dòng điện trong mạch. Hộp kín chứa gì? Giá trị bằng bao nhiêu? Cường độ dòng điện bằng bao nhiêu? 

    • A. Chứa tụ điện. ZC= 10\(\Omega\); I = 1(A).
    • B. Chứa tụ điện. ZC= 10\(\Omega\); I = ,5(A)
    • C. Chứa cuộn dây. ZL=100\(\sqrt{3}\) \(\Omega\); I = 0,5(A)
    • D. Chứa cuộn dây. ZL= 100\(\sqrt{3}\)\(\Omega\); I = 1(A).
  • Câu 9:

    Chiếu bức xạ có bước sóng \(\lambda\)1= 0,25\(\mu\)m vào catôt của một tế bào quang điện cần một hiệu điện thế hãm U1= 3V để triệt tiêu dòng quang điện. Chiếu đồng thời \(\lambda\)1và \(\lambda\)2= 0,15\(\mu\)m thì hiệu điện thế hãm khi đó là bao nhiêu?

    • A. 5V
    • B. 6,31V
    • C. 3,31V
    • D. 3V
  • Câu 10:

    Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp nhau. Đoạn mạch AM gồm điện trở R = 60 (\(\Omega\)) mắc nối tiếp với tụ C = \(\frac{10^{-4}}{0,8.\pi}\) (F) đoạn mạch MB chỉ chứa cuộn thuần cảm có độ tự cảm thay đổi được. Đặt giữa hai đầu đoạn mạch AB điện áp xoay chiều có biểu thức không đổi \(u =150\sqrt{2} cos (100 \pi t )(V)\). Điều chỉnh L để uAM và u
    AB vuông pha nhau. Khi đó điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm 
    bằng:

    • A. 200(V)
    • B. 35(V)
    • C. 250(V)
    • D. 237(V)
  • Câu 11:

    Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng \(U = 100\sqrt{3} V\) vào 2 đầu đoạn mạch gồm cuộn dây có điện trở thuần nối tiếp với tụ C có điện dung thay đổi được. Cho C thay đổi đến khi điện áp hiệu dụng 2 đầu tụ điện đạt cực đại UCmax thì điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây là UD= 100V. Giá trị UCmax bằng

    • A. 300V
    • B. 200V
    • C. 100V
    • D. 150V
  • Câu 12:

    Một tấm kim loại có công thoát A, người ta chiếu vào kim loại chùm sáng có năng lượng của photon là hf  thì các electron quang điện được phóng ra có động năng ban đầu cực đại là K. Nếu tần số của bức xạ chiếu tới tăng gấp đôi thì động năng ban đầu cực đại của các electron quang điện là

    • A. K + hf
    • B. K +  A 
    • C. 2K
    • D.  K + A + hf
  • Câu 13:

    Một con lắc đơn có chu kì dao động trên mặt đất là T0 = 2 s. Lấy bán kính Trái đất R = 6400 km. Đưa con lắc lên độ cao h = 3200 m và coi nhiệt độ không đổi thì chu kì con lắc bằng

    • A. 2,001 s
    • B. 2,0005 s
    • C. 3 s.
    • D. 2,0001 s
  • Câu 14:

    Một sóng hình sin có biên độ A không đổi, truyền theo chiều dương của trục Ox từ nguồn O với chu kì T, bước sóng \(\lambda\). Gọi M và N là hai điểm nằm trên Ox ở cùng phía so với O sao cho OM – ON = 4\(\lambda\)/ 3 . Các phân tử vật chất môi trường đang dao động. Tại thời điểm t, phần tử môi trường tại M có li độ A/2 và đang tăng, khi đó phần tử môi trường tại N có li độ bằng: 

    • A. –A
    • B. A /2 
    • C. –A\(\sqrt{2}\) /2
    • D. A\(\sqrt{3}\)/2
  • Câu 15:

    Vật dao động điều hòa với phương trình: \(x = 20cos(2 \pi t - \pi/2)(cm)\) (t đo bằng giây). Li độ của vật tại thời điểm t = 1/12 (s) là: 

    • A. 10cm.
    • B. 20cm.
    • C. 10\(\sqrt{2}\) cm
    • D. 15cm
  • Câu 16:

    Trong một mạch điện xoay chiều thì tụ điện có tác dụng:

    • A. Cản trở dòng điện xoay chiều đi qua và không phụ thuộc vào tần số dòng điện 
    • B. Cản trở hoàn toàn dòng điện xoay chiều
    • C. Cản trở dòng điện xoay chiều đi qua và tần số dòng điện càng lớn thì nó cản trở càng mạnh. 
    • D. Cản trở dòng điện xoay chiều đi qua và tần số dòng điện càng lớn thì nó cản trở càng yếu
  • Câu 17:

    Một sóng dừng trên sợi dây căng ngang với hai đầu cố định, bụng sóng dao động với biên độ bằng 2a. Người ta quan sát thấy những điểm có cùng biên độ ở gần nhau cách đều nhau 12cm. Bước sóng và biên độ dao động của những điểm cùng biên độ nói trên là 

    • A. 24cm và a \(\sqrt{2}\) 
    • B. 24cm và a\(\sqrt{3}\)
    • C. 48cm và a\(\sqrt{3}\)
    • D.  48cm và a\(\sqrt{2}\)
  • Câu 18:

    Trong thí nghiệm Iâng, hai khe được chiếu sáng bằng ánh sáng trắng (có bước sóng từ0,38\(\mu\)m đến 0,76\(\mu\)m). Khi đó taị vị trí vân sáng bậc 3 của ánh sáng đỏ (\(\lambda\)đỏ= 0,75\(\mu\)m), còn có thêm bao nhiêu bức xạ đơn sắc cho vân sáng tại đó?

    • A. 2 bức xạ khác
    • B. 3 bức xạ khác.
    • C. 4 bức xạ khác
    • D. 5 bức xạ khác
  • Câu 19:

    Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng Young với bức xạ đơn sắc có bước sóng \(\lambda\). Vân sáng bậc 4 cách vân trung tâm 4,8 mm. Xác định vị trí của vân tối thứ 4.

    • A. 4,2mm
    • B. 5,4mm
    • C. 4,4mm
    • D.  3,6mm 
  • Câu 20:

    Một vật dao động điều hòa, cứ mỗi phút thực hiện được 120 dao động. Khoảng thời gian giữa 2 lần liên tiếp động năng bằng một nửa cơ năng của nó là:

    • A. 2 s 
    • B. 1 s
    • C. 0,125s
    • D. 0,5 s
AANETWORK
 

 

AANETWORK
OFF