YOMEDIA
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online Đề thi môn Hóa học tốt nghiệp THPT QG 2017 - Mã đề 204
20 câu 25 phút 128
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Este 2 câu 10%
  • Lipit 1 câu 5%
  • Cacbohidrat 1 câu 5%
  • Amin 1 câu 5%
  • Peptit – protein 2 câu 10%
  • Khái niệm cơ bản về kim loại 1 câu 5%
  • Điều chế và Ăn mòn 2 câu 10%
  • Kim loại kiềm - kiềm thổ 2 câu 10%
  • Nhôm và hợp chất của Nhôm 3 câu 15%
  • Crom và hợp chất của Crom 1 câu 5%
  • Sắt và hợp chất của Sắt 2 câu 10%
  • Tổng hợp hóa vô cơ 1 câu 5%
  • Tổng hợp hóa hữu cơ 1 câu 5%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online Đề thi môn Hóa học tốt nghiệp THPT QG 2017 - Mã đề 204” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 128

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

Hướng dẫn làm bài TRẮC NGHIỆM

  • Chọn câu trả lời đúng
  • Đánh dấu câu trả lời chưa chắc chắn để xem lại
  • Chuyển qua câu kế tiếp
  • Quay lại câu trước
  • Preview Xem lại các câu đã làm và sửa đáp án
  • Kết thúc Xem Preview và nộp bài
  • Lưu ý:

    - Những câu chưa chọn đáp án sẽ được tính là câu trả lời sai.

    - Nếu bạn thoát ra trong lúc chưa hết thời gian làm bài thì kết quả sẽ không được tính.

  • Câu 1:

    Số liên kết peptit trong phân tử Ala-Gly-Ala-Gly là

    • A. 1.
    • B. 2.
    • C. 3.
    • D. 4.
  • Câu 2:

    Nhiệt phân Fe(OH)2 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là

    • A. Fe2O3.
    • B. FeO.
    • C. Fe(OH)3.
    • D. Fe3O4.
  • Câu 3:

    Để tráng một lớp bạc lên ruột phích, người ta cho chất X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. Chất X là

    • A. tinh bột.
    • B. etyl axetat.
    • C. saccarozơ.
    • D. glucozơ.
  • Câu 4:

    Dung dịch K2Cr2O7 có màu gì?

    • A. Màu lục thẫm.
    • B. Màu vàng.
    • C. Màu da cam.
    • D. Màu đỏ thẩm.
  • Câu 5:

    Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất?

    • A. Ca2+.
    • B. Ag+.
    • C. Fe2+
    • D. Zn2+.
  • Câu 6:

    Cho 36 gam FeO phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HCl. Giá trị của a

    • A. 1,00.
    • B. 0,75.
    • C. 0,50.
    • D. 1,25.
  • Câu 7:

    Dung dịch Na2CO3 tác dụng được với dung dịch nào sau đây?

    • A. KNO3.
    • B. CaCl2.
    • C. Na2SO4.
    • D. KOH.
  • Câu 8:

    Hiện tượng “Hiệu ứng nhà kính” làm cho nhiệt độ Trái Đất nóng lên, làm biến đổi khí hậu, gây hạn hán, lũ lụt,… Tác nhân chủ yếu gây “Hiệu ứng nhà kính” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây?

    • A. Ozon.
    • B. Nitơ.
    • C. Oxi.
    • D. Cacbon đioxit.
  • Câu 9:

    Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 1,12 lít N2, 8,96 lít CO2 (các khí đo ở đktc) và 8,1 gam H2O. Công thức phân tử của X là

    • A. C3H9N.
    • B. C4H11N.
    • C. C4H9N.
    • D. C3H7N.
  • Câu 10:

    Xà phòng hóa hoàn toàn 178 gam tristearin trong KOH, thu được m gam kali stearat. Giá trị của m

    • A. 193,2.
    • B. 200,8.
    • C. 211,6.
    • D. 183,6.
  • Câu 11:

    Phương trình hóa học nào sau đây Sai?

    • A. Cr2O3 + 2Al Al2O3 + 2Cr.
    • B. AlCl3 + 3AgNO3 → Al(NO3)3 + 3Ag.               
    • C. Fe2O3 + 8HNO3 →2Fe(NO3)3 + 2NO2 + 4H2O.
    • D. CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O.
  • Câu 12:

    Cho 11,9 gam hỗn hợp Zn và Al phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 loãng, thu được m gam muối trung hòa và 8,96 lít H2 (đktc). Giá trị của m

    • A. 50,3.
    • B. 42,6.
    • C. 51,1.
    • D. 70,8.
  • Câu 13:

    Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước như hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?

    • A. 2Fe + 6H2SO4 (đặc) Fe2(SO4)3 + 3SO2 (k) + 6H2O.
    • B. 2Al + 2NaOH + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2 (k).
    • C. NH4Cl + NaOH NH3 (k) + NaCl + H2O.
    • D. C2H5NH3Cl + NaOH   C2H5NH2 (k) + NaCl + H2O.
  • Câu 14:

    Hòa tan hỗn hợp Na và K vào nước dư, thu được dung dịch X và 0,672 lít H2 (đktc). Thể tích dung dịch HCl 0,1M cần dùng để trung hòa X là

    • A. 600 ml.
    • B. 150 ml.
    • C. 300 ml. 
    • D. 900 ml.
  • Câu 15:

    Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O2, thu được a mol H2O. Mặc khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m

    • A. 8,2.
    • B. 6,8.
    • C. 8,4.
    • D. 9,8.
  • Câu 16:

    Dẫn khí CO dư qua hỗn hợp bột gồm MgO, CuO, Al2O3 và FeO, nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Số oxit kim loại trong Y là

    • A. 2.
    • B. 4.
    • C. 3.
    • D. 1.
  • Câu 17:

    Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al2O3 và Na vào nước, thu được dung dịch Y và x lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào Y, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch HCl (V ml) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của x là

     

    • A. 3,36.
    • B. 10,08.
    • C. 5,04.
    • D. 1,68.
  • Câu 18:

    Thủy phân không hoàn toàn tetrepeptit X mạch hở, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Gly-Ala, Phe-Val và Ala-Phe. Cấu tạo của X là:

    • A. Gly-Ala-Val-Phe.
    • B. Val-Phe-Gly-Ala. 
    • C. Ala-Val-Phe-Gly.
    • D. Gly-Ala-Phe-Val.
  • Câu 19:

    Cho hỗn hợp E gồm hai este X và Y phản ứng hoàn toàn với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm muối của một axit cacboxylic đơn chức và hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 27,2 gam E cần vừa đủ 1,5 mol O2, thu được 29,12 lít khí CO2 (đktc). Tên gọi của X và Y là

    • A. metyl acrylat và etyl acrylat.
    • B. metyl axetat và etyl axetat.   
    • C. etyl acrylat và propyl acrylat.
    • D. metyl propionat và etyl propionat.
  • Câu 20:

    Điện phân 200 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,3M và NaCl 1M (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu xuất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 9,56 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t

    • A. 27020.
    • B. 28950.
    • C. 34740.
    • D. 30880.
AANETWORK
 

 

AANETWORK
OFF