YOMEDIA
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online Đề thi môn Hóa học tốt nghiệp THPT QG 2017 - Mã đề 203
20 câu 25 phút 66
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • 0 câu 0%
  • Khái niệm cơ bản về hoá học hữu cơ 1 câu 5%
  • Este 1 câu 5%
  • Lipit 3 câu 15%
  • Cacbohidrat 1 câu 5%
  • Amin 2 câu 10%
  • Phản ứng với dd HCl , H2SO4 loãng 1 câu 5%
  • Kim loại kiềm - kiềm thổ 2 câu 10%
  • Nhôm và hợp chất của Nhôm 3 câu 15%
  • Sắt và hợp chất của Sắt 2 câu 10%
  • Đồng và hợp chất của đồng 1 câu 5%
  • Tổng hợp hóa vô cơ 2 câu 10%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online Đề thi môn Hóa học tốt nghiệp THPT QG 2017 - Mã đề 203” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 66

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

Hướng dẫn làm bài TRẮC NGHIỆM

  • Chọn câu trả lời đúng
  • Đánh dấu câu trả lời chưa chắc chắn để xem lại
  • Chuyển qua câu kế tiếp
  • Quay lại câu trước
  • Preview Xem lại các câu đã làm và sửa đáp án
  • Kết thúc Xem Preview và nộp bài
  • Lưu ý:

    - Những câu chưa chọn đáp án sẽ được tính là câu trả lời sai.

    - Nếu bạn thoát ra trong lúc chưa hết thời gian làm bài thì kết quả sẽ không được tính.

  • Câu 1:

    Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là

    • A. Al
    • B. Mg
    • C. Ca
    • D. Na
  • Câu 2:

    Tác nhân hoá học nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường nước?

    • A. Các anion: NO3-, PO4-, SO42-
    • B. Các ion kim loại nặng: Hg2+, Pb2+.
    • C. Khí oxi hoà tan trong nước.
    • D. Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón.
  • Câu 3:

    Muối nào sau đây dễ bị phân huỷ khi đun nóng?

    • A. Ca(HCO3)2
    • B. Na2SO4.
    • C. CaCl2.
    • D. NaCl.
  • Câu 4:

    Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?

    • A. NaOH.
    • B. HCl.
    • C. Ca(OH)2.
    • D. H2SO4.
  • Câu 5:

    Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol?

    • A. Glyxin.
    • B. Tristearin.        
    • C. Metyl axetat.
    • D. Glucozơ.
  • Câu 6:

    Phân tử nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?

    • A. Poli(vinyl clorua).
    • B. Poliacrilonitrin.
    • C. Poli(vinyl axetat).
    • D. Polietilen.
  • Câu 7:

    Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là

    • A. 4,48l
    • B. 2,24l
    • C. 3,36l
    • D. 6,72l
  • Câu 8:

    Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là:

    • A. H2S.
    • B. AgNO3.
    • C. NaOH.
    • D. NaCl.
  • Câu 9:

    Cho các chất sau: Cr(OH)3, CaCO3, Al(OH)3 và Al2O3. Số chất vừa phản ứng với dụng dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là

    • A. 3.
    • B. 1.
    • C. 2.
    • D. 4.
  • Câu 10:

    Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là:

    • A. (c), (b), (a).      
    • B. (a), (b), (c).      
    • C. (c), (a), (b).      
    • D. (b), (a), (c).      
  • Câu 11:

    Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X là

    • A. C4H9N.
    • B. C2H7N.
    • C. C3H7N.
    • D. C3H9N.
  • Câu 12:

    Cho 11,7 gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, đun nóng, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong X là

    • A. 29,45 gam.      
    • B. 33,00 gam.
    • C. 18,60 gam.
    • D. 25,90 gam.
  • Câu 13:

    Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO đun nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18. Khối lượng CuO đã phản ứng là

    • A. 24 gam.
    • B. 8 gam.
    • C. 16 gam.
    • D. 12 gam.
  • Câu 14:

    Xà phòng hoá hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là

    • A. 19,12.
    • B. 18,36.
    • C. 19,04.
    • D. 14,68.
  • Câu 15:

    Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước theo hình vẽ bên. Phản ứng nào sau đây không áp dụng được cách thu khí này?

     

    • A. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) HCl + NaHSO4
    • B. 2KClO3  2KCl + 3O2
    • C. CH3COONa  + NaOH  CH4 + Na2CO3
    • D. Zn + HCl → ZnCl2 + H2
  • Câu 16:

    Cho các chất: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là

    • A. 4.
    • B. 2.
    • C. 1.
    • D. 3.
  • Câu 17:

    Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là

    • A. metyl axetat.
    • B. etyl axetat.      
    • C. etyl fomat.       
    • D. metyl fomat.
  • Câu 18:

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.

    (b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.

    (c) Dung dịch alanin là đổi màu quỳ tím.

    (d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to).

    (e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.

    (g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.

    Số phát biểu đúng là

    • A. 4.
    • B. 2.
    • C. 1.
    • D. 3.
  • Câu 19:

    Hoàn tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và 1,008 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa Al(OH)3 (n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a là

    • A. 2,34.
    • B. 7,95.
    • C. 3,87.
    • D. 2,43.
  • Câu 20:

    Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hết phần một trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hoà tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?

    • A. 27.
    • B. 29.
    • C. 31.
    • D. 25.
AANETWORK
 

 

AANETWORK
OFF