YOMEDIA
Thi trắc nghiệm Online
Thi Online Đề thi môn Hóa học tốt nghiệp THPT QG 2017 - Mã đề 201
20 câu 25 phút 145
CẤU TRÚC CÂU HỎI
  • Este 1 câu 5%
  • Lipit 3 câu 15%
  • Amin 1 câu 5%
  • Amino axit 1 câu 5%
  • Peptit – protein 1 câu 5%
  • Khái niệm cơ bản về kim loại 1 câu 5%
  • Phản ứng với dd HCl , H2SO4 loãng 1 câu 5%
  • Điều chế và Ăn mòn 3 câu 15%
  • Kim loại kiềm - kiềm thổ 1 câu 5%
  • Nhôm và hợp chất của Nhôm 2 câu 10%
  • Crom và hợp chất của Crom 1 câu 5%
  • Sắt và hợp chất của Sắt 2 câu 10%
  • Tổng hợp crom - sắt - đồng và các kim loại khác 1 câu 5%
  • Tổng hợp hóa vô cơ 1 câu 5%
NHẬN XÉT, GÓP Ý Sau khi làm bài xong, hệ thống sẽ đưa ra những nhận xét, góp ý dựa trên kết quả kiểm tra nhằm giúp em thấy được những thiếu sót để kịp thời khắc phục

Nội dung đề thi trắc nghiệm

Đề thi trắc nghiệm “Thi Online Đề thi môn Hóa học tốt nghiệp THPT QG 2017 - Mã đề 201” có cấu trúc 60% kiến thức cơ bản và 40% kiến thức nâng cao với độ khó tăng dần theo từng câu hỏi. Cấu trúc ra đề được biên soạn theo định hướng mới của Bộ GD & ĐT giúp các em có những trải nghiệm thực tế.
Thời gian: 25 phút Số câu hỏi: 20 câu Số lượt thi: 145

1. Tất cả các đề thi và kiểm tra trắc nghiệm Online trên HỌC247 đều có hướng dẫn giải chi tiết.

2. Các em lựa chọn đáp án đúng nhất và mỗi đáp án có thể lựa chọn lại nhiều lần.

3. Đáp án chỉ được tính khi các em bấm vào nút “Nộp bài”.

4. Bảng xếp hạng chỉ áp dụng cho những thành viên thi lần 1, không tính thi lại.

5. Bạn có thể làm lại nhiều lần nhưng điểm không tính vào điểm thành tích cũng như bảng xếp hạng.

Lưu ý: Thời gian làm bài là 25 phút. Hãy tính toán đưa ra chiến thuật hợp lý để hoàn thành tốt bài làm của mình.

Hướng dẫn làm bài TRẮC NGHIỆM

  • Chọn câu trả lời đúng
  • Đánh dấu câu trả lời chưa chắc chắn để xem lại
  • Chuyển qua câu kế tiếp
  • Quay lại câu trước
  • Preview Xem lại các câu đã làm và sửa đáp án
  • Kết thúc Xem Preview và nộp bài
  • Lưu ý:

    - Những câu chưa chọn đáp án sẽ được tính là câu trả lời sai.

    - Nếu bạn thoát ra trong lúc chưa hết thời gian làm bài thì kết quả sẽ không được tính.

  • Câu 1:

    Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo?

    • A. CH3COOCH2C6H5.
    • B. C15H31COOCH3.
    • C. (C17H33COO)2C2H4.
    • D. (C17H35COO)3C3H5.
  • Câu 2:

    Trộn bột kim loại X với bột oxit sắt (gọi là hỗn hợp tecmit) để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm dùng để hàn đường ray tàu hỏa. Kim loại X là

    • A. Fe
    • B. Cu
    • C. Ag
    • D. Al
  • Câu 3:

    Khử hoàn toàn 32 gam CuO bằng khí CO dư, thu được m gam kim loại. Giá trị của m

    • A. 25,6.
    • B. 19,2.
    • C. 6,4.
    • D. 12,8.
  • Câu 4:

    Cho Fe tác dụng với HNO3 đặc,  nóng, thu được khí X có màu nâu đỏ. Khí X là

    • A. N2.
    • B. N2O.
    • C. NO.
    • D. NO2.
  • Câu 5:

    Công thức hóa học của natri đicromat là

    • A. Na2Cr2O7.
    • B. NaCrO2.
    • C. Na2CrO4.
    • D. Na2SO4.
  • Câu 6:

    Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit là

    • A. MgO.
    • B. Fe2O3.
    • C. CuO.
    • D. Fe3O4.
  • Câu 7:

    Cho 1,5 gam hỗn hợp X gồm Al và Mg phản ứng hết với dung dịch HCl dư, thu được 1,68 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Mg trong X là

    • A. 0,60 gam.
    • B. 0,90 gam.
    • C. 0,42 gam.
    • D. 0,42 gam.
  • Câu 8:

    Hòa tan hoàn toàn 1,15 gam kim loại X vào nước, thu được dung dịch Y. Để trung hòa Y cần vừa đủ 50 gam dung dịch HCl 3,65%. Kim loại X là

    • A. Ca
    • B. Ba
    • C. Na
    • D. K
  • Câu 9:

    Thủy phân hoàn toàn m gam chất béo bằng dung dịch NaOH, đun nóng, thu được 9,2 gam glyxerol và 91,8 gam muối. Giá trị của m

    • A. 89
    • B. 101
    • C. 85
    • D. 93
  • Câu 10:

    Phát biểu nào sau đây là sai?

    • A. Kim loại Cu khử được ion Fe2+ trong dung dịch.
    • B. Kim loại Al tác dụng được với dung dịch NaOH.
    • C. Kim loại có khối lượng riêng nhỏ nhất là Li.
    • D. Kim loại cứng nhất là Cr.
  • Câu 11:

    Thủy phân hoàn toàn 1 mol peptit mạch hở X chỉ thu được 3 mol Gly và 1 mol Ala. Số liên kết peptit trong phân tử X là

    • A. 3.
    • B. 4.
    • C. 2.
    • D. 1.
  • Câu 12:

    Cho 19,1 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và H2NCH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị m

    • A. 16,6.
    • B. 17,9.
    • C. 19,4.
    • D. 9,2.
  • Câu 13:

    Cho 19,4 gam hỗn hợp hai amin (no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 34 gam muối. Công thức phân tử của hai amin là

    • A. C3H9N và C4H11N.
    • B. C3H7N và C4H9N.
    • C. CH5N và C2H7N.
    • D. C2H7N và C3H9N.
  • Câu 14:

    Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác theo hình vẽ bên. Khí X được tạo ra từ phản ứng hóa học nào sau đây?

    • A. 2Fe + 6H2SO4 (đặc)  Fe2(SO4)3 + 3SO2 (k) + 6H2O
    • B. NH4Cl + NaOH   NH3 (k) + NaCl + H2O
    • C. CaCO3 + 2HCl →  CaCl2 + CO2 (k) + H2O
    • D. 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO (k) + 4H2O
  • Câu 15:

    Cho kim loại Fe lần lượt phản ứng với các dung dịch: FeCl3, Cu(NO3)2, AgNO3, MgCl2. Số trường hợp xảy ra phản ứng hóa học là

    • A. 4.
    • B. 3.
    • C. 1.
    • D. 2.
  • Câu 16:

    Điện phân 200 ml dung dịch gồm CuSO4 1,25M và NaCl a mol/lít (điện cực trơ, màn ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 2A trong thời gian 19300 giây. Dung dịch thu được có khối lượng giảm 24,25 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của a

    • A. 0,75.
    • B. 0,50.
    • C. 1,00.
    • D. 1,50.
  • Câu 17:

    Cho 7,3 gam lysin và 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,3 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m

    • A. 55,600.
    • B. 53,775.
    • C. 61,000.
    • D. 32,250.
  • Câu 18:

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Chất béo là trieste của glyxerol với axit béo.

    (b) Chất béo nhẹ hơn nước và không tan trong nước.

    (c) Glucozơ thuộc loại monosaccarit.

    (d) Các este bị thủy phân trong môi trường kiềm đều tạo muối và ancol.

    (e) Tất cả các peptit đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo hợp chất màu tím.

    (f) Dung dịch saccarozơ không tham gia phản ứng tráng bạc.

    Số phát biểu đúng là

    • A. 2.
    • B. 5.
    • C. 3.
    • D. 4.
  • Câu 19:

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Dung dịch hỗn hợp FeSO4 và H2SO4 làm mất màu dung dịch KMnO4.

    (b) Fe2O3 có trong tự nhiên dưới dạng quặng hematit.

    (c) Cr(OH)3 tan được trong dung dịch axit mạnh và kiềm.

    (d) CrO3 là oxit axit, tác dụng với H2O chỉ tạo ra một axit.

    Số phát biểu đúng là

    • A. 3.
    • B. 2.
    • C. 1.
    • D. 4.
  • Câu 20:

    Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Al và Al2O3 trong 200 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l, thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, lượng kết tủa Al(OH)3 (m gam) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V ml) được biểu diễn bằng đò thị bên. Giá trị của a

    • A. 0,5.
    • B. 1,5.
    • C. 1,0.
    • D. 2,0.
AANETWORK
 

 

AANETWORK
OFF