Câu hỏi trắc nghiệm (30 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 20381
Cơ thể trùng roi có màu xanh là nhờ:
- A. Cơ thể có chứa các hạt diệp lục
- B. Màng cơ thể có sắc tố màu xanh
- C. Màu sắc của điểm mắt
- D. Không bào co bóp có màu xanh
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 20383
Môi trường sống của hải quỳ là:
- A. Trên cạn
- B. Nước ngọt
- C. Nước lợ
- D. Nước mặn
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 20384
Vào mùa mưa, sau những trận mưa lớn, ta hay bắt gặp giun đất chui lên mặt đất để:
- A. Kiếm mồi
- B. Hô hấp
- C. Sinh sản
- D. Tìm nơi ở mới
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 20385
Những động vật có đặc điểm như thế nào thì được xếp vào lớp giáp xác?
- A. Đầu có đôi râu, chân có nhiều đốt khớp với nhau
- B. Đẻ trứng, ấu trùng lột xác nhiều lần
- C. Mình có lớp vỏ bằng kitin và đá vôi
- D. Sống ở nước và thở bằng mang
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 20386
Số đôi phần phụ của nhện là:
- A. 4 đôi
- B. 5 đôi
- C. 6 đôi
- D. 7 đôi
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 20392
Hệ thần kinh của giun đất có dạng:
- A. Mạng lưới
- B. Chuỗi hạch
- C. Dạng ống
- D. Phân tán
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 20394
Cơ thể của động vật nguyên sinh có đặc điểm chung là:
- A. Có kích thước hiển vi, chỉ là một tế bào nhưng đảm nhận tất cả các chức năng sống
- B. Có kích thước hiển vi, đơn bào hoặc đa bào đơn giản, đảm nhiệm mọi chức năng sống
- C. Có kích thước hiển vi, chỉ là một hoặc hai tế bào nhưng đảm nhiệm mọi chức năng sống
- D. Có kích thước hiển vi, đa bào nhưng tất cả tế bào đều đảm nhiệm mọi chức năng sống giống nhau
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 20399
Sự mọc chồi ở thủy tức và san hô có gì khác nhau?
- A. Ở san hô, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập
- B. Ở thủy tức, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập
- C. Ở thủy tức, khi trưởng thành, chồi tách ra để sống độc lập. Ở san hô, chồi dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành tập đoàn
- D. Ở san hô, chồi dính với cơ thể bố mẹ để tạo thành tập đoàn
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 20403
Trùng biến hình có tên gọi như vậy do:
- A. Chúng di chuyển bằng chân giả
- B. Cơ thế cấu tạo đơn giản nhất
- C. Cơ thể trong suốt
- D. Cơ thể có cấu tạo không ổn định
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 20413
Do thói quen nào ở trẻ em mà giun khép kín được vòng đời?
- A. Ăn uống không vệ sinh, không đảm bảo đủ chất dinh dưỡng, thói quen mút tay
- B. Thói quen mút tay
- C. Không đảm bảo đủ chất dinh dưỡng
- D. Ăn uống không vệ sinh
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 20415
Những đại diện của lớp giáp xác là:
- A. Trai sông, chân kiếm, sun, cua đồng đực
- B. Mọt ẩm, rận nước, sun, chân kiếm, cua nhện
- C. Cua đồng đực, ve bò, sun, chân kiếm
- D. Bò cạp, sun, cua đồng đực, cua nhện
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 20418
Khả năng di chuyển của châu chấu linh hoạt hơn bọ ngựa, cánh cam... là do:
- A. Châu chấu có hai đôi cánh
- B. Châu chấu có đôi càng phát triển
- C. Châu chấu có 3 đôi chân
- D. Do sự kết hợp hài hòa giữa chân và cánh
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 20423
Các động vật nguyên sinh sống kí sinh là:
- A. Trùng giày, trùng kiết lị
- B. Trùng biến hình, trùng sốt rét
- C. Trùng sốt rét, trùng kiết lị
- D. Trùng roi xanh, trùng giày
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 20426
Đặc điểm không có ở San hô là:
- A. Cơ thể đối xứng toả tròn
- B. Sống di chuyển thường xuyên
- C. Kiểu ruột hình túi
- D. Sống tập đoàn
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 20431
Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở Sán lông mà không có ở Sán lá gan và sán dây?
- A. Giác bám phát triển
- B. Cơ thể dẹp và đối xứng hai bên
- C. Mắt và lông bơi phát triển
- D. Ruột phân nhánh chưa có hậu môn
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 20432
Các phần phụ có chức năng giữ và xử lí mồi của tôm sông là:
- A. Các chân hàm
- B. Các chân ngực (càng, chân bò)
- C. Các chân bơi (chân bụng)
- D. Tấm lái
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 20433
Các dạng thân mềm nào dưới đây sống ở nước ngọt?
- A. Trai, Sò
- B. Sò, Mực
- C. Trai, ốc sên
- D. Trai, ốc vặn
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 20468
Đặc điểm cấu tạo chung của ruột khoang là:
- A. Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hóa phân hóa; bắt đầu có hệ tuần hoàn
- B. Cơ thể hình trụ thường thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức. Cơ quan tiêu hóa dài từ miệng đến hậu môn
- C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu đuôi, lưng bụng, ruột phân nhiều nhánh, chưa có ruột sau và hậu môn
- D. Cơ thể đối xứng tỏa tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có 2 lớp tế bào
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 20469
Nơi kí sinh của giun đũa là:
- A. Ruột non
- B. Ruột thẳng
- C. Ruột già
- D. Tá tràng
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 20470
Hình thức dinh dưỡng của trùng biến hình là:
- A. Tự dưỡng
- B. Dị dưỡng
- C. Tự dưỡng và dị dưỡng
- D. Ký sinh
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 20471
Vỏ cứng của trai có tác dụng:
- A. Giúp trai vận chuyển trong nước
- B. Giúp trai đào hang
- C. Bảo vệ trai trước kẻ thù
- D. Giúp trai lấy thức ăn
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 20472
Cơ thể nhện được chi làm 2 phần là:
- A. Đầu-ngực và bụng
- B. Đầu và bụng
- C. Đầu và ngực
- D. Đầu và thân
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 20473
Ở thủy tức loại tế bào nào làm nhiệm vụ che chở và tạo thành sợi cơ dọc?
- A. Tế bào gai
- B. Tế bào thần kinh
- C. Tế bào mô cơ – tiêu hóa
- D. Tế bào mô bì - cơ
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 20476
Hô hấp của châu chấu được thực hiện qua:
- A. Qua mang
- B. Qua túi khí
- C. Qua da
- D. Qua ống khí
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 20478
Cách tự vệ của ốc sên là gì?
- A. Co rút cơ thể vào trong vỏ
- B. Có lưỡi bào để tấn công kẻ thù
- C. Tiết chất nhờn làm kẻ thù không ăn được
- D. Cả a, b và c đúng
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 20481
Phần đầu – ngực tôm có chức năng gì?
- A. Bắt mồi và bò
- B. Định hướng và phát hiện mồi
- C. Giữ và xử lí mồi
- D. Cả a, b và c đúng
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 20489
Râu của châu chấu có chức năng gì?
- A. Cơ quan xúc giác
- B. Cơ quan khứu giác
- C. Cơ quan thính giác
- D. Cả a và b
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 20504
Cách tính tuổi của trai như thế nào?
- A. Căn cứ vào độ lớn của thân trai
- B. Căn cứ vào độ lớn của vỏ trai
- C. Căn cứ vào các vòng tăng trưởng trên vỏ trai
- D. Cả a, b và c đều sai
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 20513
Thức ăn của cá chép là:
- A. Thực vật
- B. Động vật
- C. Đất
- D. Thực vật và động vật
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 20523
Vỏ tôm cứng nhưng tôm vẫn tăng trưởng được là nhờ đâu:
- A. Vỏ tôm càng ngày càng dày và lớn lên làm cho cơ thể tôm lớn theo
- B. Sau mỗi giai đoạn tăng trưởng, tôm phải lột xác
- C. Đến giai đoạn tăng trưởng vỏ ki-tin mềm ra
- D. Cả A, B và C đều đúng