YOMEDIA

Đề ôn tập HK1 môn Toán 8 năm 2019-2020 Trường THCS Hùng Vương

60 phút 40 câu 257 lượt thi
ADSENSE

Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):

 

  • Câu 1: Mã câu hỏi: 129439

    Một tam giác đều có độ dài cạnh bằng 12,5 cm. Độ dài đường trung bình của tam giác đó là:

    • A. 6,3cm 
    • B. 6,25cm 
    • C. 37,5cm 
    • D. 12,5cm
  • Câu 2: Mã câu hỏi: 129441

    Một hình thang có một cặp góc đối là: 1250 và 650. Cặp góc đối còn lại của hình thang đó là: 

    • A. 1050 ; 450
    • B. 1150 ; 550
    • C. 1150 ; 65
    • D. 1050 ; 650
  •  
  • Câu 3: Mã câu hỏi: 129443

    Hình thoi có hai đường chéo bằng 12cm và 16cm. Cạnh hình thoi là: 

    • A. 8cm 
    • B. 6cm
    • C. 12cm. 
    • D. 10cm
  • Câu 4: Mã câu hỏi: 129446

    Đa thức M thoả mãn :  \(x{y^2} + \frac{1}{3}{x^2}{y^2} + \frac{7}{2}{x^3}y = \left( {5xy} \right).M\) là

    • A. \(M = y + \frac{1}{{15}}x{y^2} + \frac{7}{{10}}{x^2}\)
    • B. \(M = \frac{1}{5}y + \frac{1}{{15}}xy + \frac{7}{{10}}{x^2}\)
    • C. \(M = - \frac{1}{5}y + \frac{1}{5}{x^2}y + \frac{7}{{10}}{x^2}\)
    • D. Một kết quả khác
  • Câu 5: Mã câu hỏi: 129448

    Một hình thang có đáy lớn dài 6cm, đáy nhỏ dài 4cm. Độ dài đường trung bình của hình thang đó là: 

    • A. 5cm 
    • B. 10cm
    • C. 1cm 
    • D. 7cm
  • Câu 6: Mã câu hỏi: 129451

    Một tứ giác là hình chữ nhật nếu nó là :

    • A. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau 
    • B. Hình thang có 1 góc vuông
    • C. Hình thang cân có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường 
    • D. Hình bình hành có 1 góc vuông
  • Câu 7: Mã câu hỏi: 129453

    Rút gọn phân thức : \(\frac{{{x^2} - 6xy - 9{y^2}}}{{{x^2} - 9{y^2}}}\) ta được:

    • A. \(\frac{{x - 3y}}{{x + 3y}}\)
    • B. \(\frac{{x - 2y}}{{x + 3y}}\)
    • C. \(\frac{{x + 2y}}{{x - 3y}}\)
    • D. \(\frac{{x + y}}{{x - 4y}}\)
  • Câu 8: Mã câu hỏi: 129456

    Khẳng định nào sau đây là sai ? 

    • A. Hình thang cân có 1 góc vuông là hình chữ nhật 
    • B. Hình vuông vừa là hình thang cân vừa là hình thoi
    • C. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường là hình thoi 
    • D. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân
  • Câu 9: Mã câu hỏi: 129460

    Kết qủa của phép tính \(\frac{{6{x^2} + 15x}}{{3x - 4}}.\frac{{3{x^2} - 4x}}{{4{x^2} - 25}}\) là:

    • A. \(\frac{{ - 3{x^2}}}{{5 - 2x}}\)
    • B. \(\frac{{3{x^2}}}{{2x - 5}}\)
    • C. \(\frac{{3x}}{{2x - 5}}\)
    • D. \(\frac{{3{x^2}}}{{2x+ 5}}\)
  • Câu 10: Mã câu hỏi: 129462

    Tổng số đo các góc của hình 7 cạnh là :

    • A. 5400
    • B. 6000
    • C. 9000
    • D. 7300
  • Câu 11: Mã câu hỏi: 129465

    Trong các hình sau hình nào không có trục đối xứng ? 

    • A. Hình thang cân 
    • B. Hình chữ nhật
    • C. Hình thoi 
    • D. Hình bình hành
  • Câu 12: Mã câu hỏi: 129468

    Kết quả của phép tính \(\frac{{15{x^2}}}{{17{y^4}}}.\frac{{34{y^5}}}{{15{x^3}}} = \)

    • A. \(\frac{{10x}}{{3y}}\)
    • B. \(\frac{{10y}}{{3x}}\)
    • C. \(\frac{{2y}}{x}\)
    • D. \(\frac{{10x + y}}{{3xy}}\)
  • Câu 13: Mã câu hỏi: 129471

    Kết quả của phép tính \(\frac{{{x^2} + 4x + 4}}{{2x - 6}}:\frac{{x + 2}}{{x - 3}} = \)

    • A. \(\frac{{x + 2}}{2}\)
    • B. x+2 
    • C. x
    • D. x/2
  • Câu 14: Mã câu hỏi: 129473

    Một tứ giác là hình thoi nếu nó là : 

    • A. Tứ giác có 1 đường chéo là phân giác của 1 góc 
    • B. Hình bình hành có 2 đường chéo bằng nhau
    • C. Hình bình hành có hai đường chéo vuông góc 
    • D. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc
  • Câu 15: Mã câu hỏi: 129474

    Một căn phòng hình vuông cạnh 6m được lát gạch men hình vuông cùng cỡ thì hết 225 viên( không viên nào bị cắt xén). Khi đó độ dài cạnh viên gạch men là: 

    • A. 40 cm 
    • B. 15 cm
    • C. 2,6 cm 
    • D. 16 cm
  • Câu 16: Mã câu hỏi: 129475

    x2 – x + \(\frac{1}{4}\)  bằng:

    • A. \({\left( {1 - x} \right)^2}\)
    • B. \({\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2}\)
    • C. \({\left( {x - \frac{1}{4}} \right)^2}\)
    • D. \({\left( {x +\frac{1}{2}} \right)^2}\)
  • Câu 17: Mã câu hỏi: 129479

    Tính (x+\(\frac{1}{4}\))2 ta được :

    • A. x2 +\(\frac{1}{2}\)x +\(\frac{1}{8}\)
    • B. x2 +\(\frac{1}{2}\)x +\(\frac{1}{16}\)            
    • C. x2 -\(\frac{1}{2}\)x +\(\frac{1}{4}\)            
    • D. x2 -\(\frac{1}{2}\)x -\(\frac{1}{4}\)  
  • Câu 18: Mã câu hỏi: 129481

    Phân tích đa thức :5x3-20x thành nhân tử ta được 

    • A. x(5x - 2)  
    • B. 5x(x + 4)(x - 4)
    • C. 5x(x - 2)2  
    • D. 5x(x + 2)(x - 2)      
  • Câu 19: Mã câu hỏi: 129483

    Đa thức Q trong đẳng thức \(\frac{{x - 2}}{{2{x^2} + 3}} = \frac{{2{x^2} - 4x}}{Q}\) là :

    • A. Q= 6x- 4x         
    • B. Q= 6x3 + 9
    • C. Q= 4x+ 6x         
    • D. Q= 4x+ 6                
  • Câu 20: Mã câu hỏi: 129485

    Tính (x - y)(2x - y) ta được :

    • A. 2x2  -3xy + y2
    • B. 2x+ 3xy - y2   
    • C. 2x–xy + y2      
    • D. 2x+ 3xy + y2      
  • Câu 21: Mã câu hỏi: 129487

    Một căn phòng hình vuông cạnh 6m được lát gạch men hình vuông cùng cỡ thì hết 225 viên( không viên nào bị cắt xén). Khi đó độ dài cạnh viên gạch men là: 

    • A. 15 cm   
    • B. 40 cm
    • C. 16 cm 
    • D. 2,6 cm
  • Câu 22: Mã câu hỏi: 129488

    Đa thức Q trong đẳng thức  \(\frac{{x - 2}}{{2{x^2} + 3}} = \frac{{2{x^2} - 4x}}{Q}\) là :

    • A. Q= 4x+ 6       
    • B. Q= 6x- 4x      
    • C. Q= 4x+ 6x               
    • D. Q= 6x3 + 9
  • Câu 23: Mã câu hỏi: 129491

    Một hình thang có đáy lớn dài 6cm, đáy nhỏ dài 4cm. Độ dài đường trung bình của hình thang đó là: 

    • A. 10cm 
    • B. 15cm
    • C. 5cm
    • D. 8cm
  • Câu 24: Mã câu hỏi: 129492

    Một hình thang có một cặp góc đối là: 1250 và 650. Cặp góc đối còn lại của hình thang đó là:

    • A. 1150 ; 550
    • B. 1050 ; 650
    • C. 1050 ; 450
    • D. 1150 ; 650
  • Câu 25: Mã câu hỏi: 129506

    x2 – x + \(\frac{1}{4}\) bằng:

    • A. \({\left( {x +\frac{1}{2}} \right)^2}\)
    • B. \({\left( {x - \frac{1}{2}} \right)^2}\)
    • C. \({\left( {x +\frac{1}{8}} \right)^2}\)
    • D. \({\left( {x +\frac{1}{4}} \right)^2}\)
  • Câu 26: Mã câu hỏi: 129512

    Rút gọn phân thức : \(\frac{{{x^2} + 6xy + 9{y^2}}}{{{x^2} - 9{y^2}}}\) ta được:

    • A. \(\frac{{x- y}}{{x - 3y}}\)
    • B. \(\frac{{x + y}}{{x - 2y}}\)
    • C. \(\frac{{x + 2y}}{{x - 3y}}\)
    • D. \(\frac{{x + 3y}}{{x - 3y}}\)
  • Câu 27: Mã câu hỏi: 129516

    Kết qủa của phép tính \(\frac{{6{x^2} + 15x}}{{3x - 4}}.\frac{{3{x^2} - 4x}}{{4{x^2} - 25}}\) là:

    • A. \(-\frac{{3{x^2}}}{{x - 5}}\)
    • B. \(\frac{{3{x^2}}}{{2x - 5}}\)
    • C. \(\frac{{3x}}{{2x - 5}}\)
    • D. \(\frac{{3x}}{{x + 5}}\)
  • Câu 28: Mã câu hỏi: 129526

    Tính (x+\(\frac{1}{{4}}\))2 ta được :

    • A. x2 +\(\frac{1}{{2}}\)x +\(\frac{1}{{16}}\)          
    • B. x2 +\(\frac{1}{{2}}\)x +\(\frac{1}{{6}}\)       
    • C. x2 -\(\frac{1}{{2}}\)x -\(\frac{1}{{4}}\) 
    • D. x2 -\(\frac{1}{{2}}\)x +\(\frac{1}{{4}}\)           
  • Câu 29: Mã câu hỏi: 129528

    Một tam giác đều có độ dài cạnh bằng 12,5 cm. Độ dài đường trung bình của tam giác đó là: 

    • A. 12,5cm 
    • B.  6,3cm
    • C. 37,5cm 
    • D. 6,25cm
  • Câu 30: Mã câu hỏi: 129533

    Tổng số đo các góc của hình 7 cạnh là :

    • A. 3600
    • B. 5400
    • C. 7200
    • D. 9000
  • Câu 31: Mã câu hỏi: 129537

    Kết quả của phép tính \(\frac{{{x^2} + 4x + 4}}{{2x - 6}}:\frac{{x + 2}}{{x - 3}} = \)

    • A. \(\frac{{x + 2}}{2}\)
    • B. \(\frac{{x}}{2}\)
    • C. x
    • D. x+3
  • Câu 32: Mã câu hỏi: 129539

    Trong các hình sau hình nào không có trục đối xứng ? 

    • A. Hình thang cân   
    • B. Hình chữ nhật
    • C. Hình bình hành 
    • D. Hình thoi
  • Câu 33: Mã câu hỏi: 129545

    Đa thức M thỏa mãn :  \(x{y^2} + \frac{1}{3}{x^2}{y^2} + \frac{7}{2}{x^3}y = \left( {5xy} \right).M\) là

    • A. \(M =- \frac{1}{5}y + \frac{1}{{15}}xy + \frac{7}{{10}}{x^2}\)
    • B. \(M = \frac{1}{5}y + \frac{1}{{15}}xy + \frac{7}{{10}}{x^2}\)
    • C. \(M = y + \frac{1}{{15}}xy + \frac{7}{{10}}{x^2}\)
    • D. Một kết quả khác
  • Câu 34: Mã câu hỏi: 129548

    Một tứ giác là hình chữ nhật nếu nó là : 

    • A. Tứ giác có hai đường chéo bằng nhau 
    • B. Hình thang có 1 góc vuông
    • C. Hình thang cân có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường 
    • D. Hình bình hành có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
  • Câu 35: Mã câu hỏi: 129551

    Một tứ giác là hình thoi nếu nó là : 

    • A. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc 
    • B. Tứ giác có 1 đường chéo là phân giác của 1 góc
    • C. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau 
    • D. Hình bình hành có 2 đường chéo vuông góc
  • Câu 36: Mã câu hỏi: 129554

    Hình thoi có hai đường chéo bằng 12cm và 16cm. Cạnh hình thoi là giá trị nào trong các giá trị sau: 

    • A. 10cm   
    • B. 12cm.
    • C. 8cm   
    • D. 6cm
  • Câu 37: Mã câu hỏi: 129558

    Tính (x - y)(2x - y) ta được :

    • A. 2x- 3xy + y2      
    • B. 2x–xy + y2      
    • C. 2x2  + xy – y2
    • D. 2x2  + 3xy – 2y2
  • Câu 38: Mã câu hỏi: 129560

    Khẳng định nào sau đây là sai ? 

    • A. Hình thang cân có 1 góc vuông là hình chữ nhật 
    • B. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau tại trung điểm mỗi đường là hình thoi
    • C. Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân 
    • D. Hình vuông vừa là hình thang cân vừa là hình thoi
  • Câu 39: Mã câu hỏi: 129562

    Phân tích đa thức :5x3-20x thành nhân tử ta được :

    • A. x(5x - 2)2              
    • B. 5x(x + 2)(x - 2)           
    • C. 5x(x + 4)(x - 4)
    • D. 5x(x - 2)2         
  • Câu 40: Mã câu hỏi: 129567

    Kết quả của phép tính \(\frac{{15{x^2}}}{{17{y^4}}}.\frac{{34{y^5}}}{{15{x^3}}} = \)

    • A. \(\frac{{2x + y}}{{xy}}\)
    • B. \(\frac{{10x + y}}{{3xy}}\)
    • C. \(\frac{{5y}}{x}\)
    • D. \(\frac{{2y}}{x}\)
NONE

Đề thi nổi bật tuần

AANETWORK
 

 

AANETWORK
OFF