Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 189177
Những đặc điểm nào sau đây không thể có ở một quần thể sinh vật?
1. Quần thể bao gồm nhiều cá thể sinh vật.
2. Quần thể là tập hợp các cá thể cùng loài.
3. Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau.
4. Quần thể gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi xa.
5. Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau.
6. Quần thể có khu phân bố rộng, giới hạn bởi các chướng ngại của thiên nhiên như sông núi, eo biển.
Tổ hợp câu đúng là:
- A. 1, 4, 6
- B. 1, 3, 5
- C. 3, 4, 5
- D. 4, 5, 6
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 189246
Có các loại nhân tố sinh thái nào?
- A. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố sinh vật
- B. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố con người
- C. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh, nhân tố ngoại cảnh
- D. nhân tố vô sinh, nhân tố hữu sinh
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 189253
Đặc điểm nào sau đây là không đúng với cây ưa sáng?
- A. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu, lá nằm ngang
- B. Lá cây có phiến dày, mô giậu phát triển, chịu được ánh sáng mạnh
- C. Mọc nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng
- D. Lá cây xếp nghiêng so với mặt đất, tránh được những tia nắng chiếu thẳng vào bề mặt lá
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 189281
Cá rô phi nuôi ở Việt Nam có các giá trị giới hạn dưới và giới hạn trên về nhiệt độ lần lượt là 5,6oC và 42oC. Khoảng giá trị nhiệt độ từ 5,6oC đến 42oC được gọi là
- A. khoảng gây chết
- B. khoảng thuận lợi
- C. khoảng chống chịu
- D. giới hạn sinh thái
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 189290
Con người là một nhân tố sinh thái đặc biệt. Có thể xếp con người vào nhóm nhân tố nào sau đây?
- A. Nhóm nhân tố vô sinh
- B. Nhóm nhân tố hữu sinh
- C. Thuộc cả nhóm nhân tố hữu sinh và nhóm nhân tố vô sinh
- D. Nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 189297
Chọn câu sai trong các câu sau khi nói về các nhân tố sinh thái:
- A. Nhân tố sinh thái là tất cả các yếu tố của môi trường tác động trực tiếp hoặc gián tiếp tới sinh vật
- B. Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nhất định
- C. Sinh vật không phải là yếu tố sinh thái
- D. Các nhân tố sinh thái được chia thành 2 nhóm là nhóm nhân tố vô sinh và nhóm nhân tố hữu sinh
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 189309
Phát biểu đúng về vai trò của ánh sáng đối với sinh vật là
- A. ánh sáng nhìn thấy tham gia vào quá trình quang hợp của thực vật
- B. tia hồng ngoại tham gia vào sự chuyển hoá vitamin ở động vật
- C. điều kiện chiếu sáng không ảnh hưởng đến hình thái thực vật
- D. tia tử ngoại chủ yếu tạo nhiệt sưởi ấm sinh vật
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 189331
Giới hạn sinh thái là gì?
- A. khoảng giá trị xác định của nhiều nhân tố sinh thái tác động qua lại lẫn nhau mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển được theo thời gian
- B. khoảng giá trị xác định của một nhân tố sinh thái tác động qua lại lẫn nhau mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển được theo thời gian
- C. khoảng không gian mà ở đó có chứa đựng tất cả các nhân tố sinh thái tác động qua lại với nhau giúp cho sinh vật có thể tồn tại và phát triển
- D. giá trị cực đại của một nhân tố sinh thái nhất định tác động lên sinh vật mà ở đó sinh vật có thể tồn tại và phát triển được qua thời gian
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 189345
Khi nói đến kích thước quần thể, khẳng định nào sau đây không chính xác?
- A. Kích thước quần thể dao động từ giá trị tối thiểu đến giá trị tối đa và giá trị này khác nhau giữa các loài
- B. Khi kích thước quần thể giảm xuống mức tối thiểu, khả năng sinh sản của các cá thể giảm sút
- C. Kích thước quần thể chính là khoảng không gian cần thiết để quần thể tồn tại và phát triển
- D. Khi kích thước quần thể đạt giá trị tối đa thì khả năng cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể tăng lên
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 189352
Quần thể sẽ tăng trưởng kích thước theo đồ thị dạng chữ J trong điều kiện nào?
- A. khả năng cung cấp điều kiện sống không tốt, sự di cư theo mùa thường xuyên xảy ra
- B. khả năng cung cấp điều kiện sống không tốt, hạn chế khả năng sinh sản của quần thể
- C. khả năng cung cấp điều kiện sống đầy đủ, hoàn toàn thỏa mãn nhu cầu phát triển của quần thể
- D. điều kiện thức ăn đầy đủ, không gian cư trú bị giới hạn gây nên sự biến động số lượng cá thể
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 189357
Ngày nay thường xuất hiện hiện tượng khai thác quá mức các loài động vật, thực vật quý hiếm khiến số lượng cá thể giảm xuống mức báo động dẫn đến nguy cơ tuyệt chủng. Số lượng cá thể của quần thể ở mức thấp là nguyên nhân dẫn đến nguy cơ suy vong vì:
- A. kích thước quần thể quá nhỏ dễ chịu tác động của các yếu tố ngẫu nhiên, dẫn đến làm nghèo vốn gen của quần thể
- B. kích thước quần thể quá nhỏ dẫn đến sự suy giảm di nhập gen giữa các quần thể, làm giảm sự đa dạng di truyền
- C. số lượng cá thể của quần thể quá ít dẫn đến nguy cơ xuất cư sang quần thể khác
- D. số lượng cá thể quá ít làm tăng giao phối cận huyết, tăng tần số alen lặn có hại
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 189365
Nếu như trong một mẻ lưới đánh bắt cá ở hồ thu được số lượng cá con nhiều, còn cá lớn rất ít, điều đó chứng tỏ:
- A. cá đang bước vào thời kì sinh sản
- B. nghề cá đang khai thác hiệu quả
- C. nghề cá đang chưa khai thác hết tiềm năng
- D. nghề cá đang ở tình trạng khai thác quá mức
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 189372
Khi kích thước quần thể dưới mức tối thiểu, quần thể rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong. Giải thích nào sau đây không hợp lí?
- A. Số lượng cá thể quá ít nên giao phối gần thường xuyên xảy ra, đe dọa sự tồn tại của quần thể
- B. Sự hỗ trợ giữa các cá thể giảm, quần thể không có khả năng chống chọi với những thay đổi của môi trường
- C. Khả năng sinh sản giảm do cơ hội gặp nhau giữa các cá thể đực và cái trong quần thể giảm
- D. Nguồn sống của môi trường giảm không đủ cung cấp cho nhu cầu tối thiểu của các cá thể trong quần thể
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 189381
Mật độ cá thể trong quần thể là nhân tố điều chỉnh nhân tố nào?
- A. kiểu phân bố của quần thể
- B. kích thước của quần thể
- C. cấu trúc tuổi của quần thể
- D. mối quan hệ giữa các cá thể
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 189388
Cho các hoạt động sau:
1. Gà thường đi kiếm ăn vào buổi sáng tới khi trời tối mới về chuồng.
2. Cây họ đậu mở lá khi trời sáng và khép lại khi trời tối.
3. Cây thường mọc cong về nơi có ánh sáng.
4. Xoan thường rụng lá vào mùa đông.
5. Chim di cư từ nơi giá lạnh về nơi ấm áp để sinh sản.
6. Khi gặp lạnh người thường có phản ứng nổi gai ốc.
Số hoạt động không phải là nhịp sinh học là:
- A. 1
- B. 2
- C. 3
- D. 4
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 189393
Nhóm cây nào sau đây gồm toàn cây ưa bóng?
- A. Gừng, vạn niên thanh, dương xỉ, phong lan
- B. Gừng, vạn niên thanh, phi lao, cây lúa
- C. Vạn niên thanh, phi lao, cây lúa, dương xỉ
- D. Phong lan, cây gỗ tếch, phi lao, giềng
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 189400
Một nhà sinh thái học đang nghi ngờ một quần thể tăng trưởng một cách nhanh chóng, cơ sở nào để ông ta khẳng định điều đó?
- A. Chứa nhiều cá thể tiền sinh sản hơn cá thể đang sinh sản
- B. Kích thước quần thể gần với sức chứa của môi trường
- C. Kích thước quần thể thấp hơn sức chứa của môi trường
- D. Quần thể chứa nhiều cá thể đang trong thời kì sinh sản
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 189416
Nhận xét nào sau đây không đúng về sự ảnh hưởng của các nhân tố lên đời sống sinh vật?
- A. Các tia tử ngoại giúp sinh vật có thể tổng hợp vitamin D tuy nhiên có thể gây ra đột biến
- B. Vào mùa đông, thời gian chiếu sáng ít, nhiệt độ môi trường thấp, độ ẩm thấp nên sâu Sòi thường đình dục
- C. Môi trường nước là môi trường thích hợp với các loài động vật có giới hạn chịu nhiệt rộng
- D. Cây đước có nhiều rễ phụ đâm ra từ thân nhằm giữ vững cơ thể là sự thích nghi của cơ thể với môi trường
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 189427
Kết luận nào sau đây không đúng về động vật hằng nhiệt?
- A. Các loài thuộc lớp thú, chim, bò sát là động vật hằng nhiệt
- B. Động vật hằng nhiệt ở vùng nóng có kích thước nhỏ hơn động vật hằng nhiệt ở vùng lạnh
- C. Khi ngủ đông, gấu vẫn giữ được nhiệt độ cơ thể ổn định
- D. Các loài động vật hằng nhiệt có những cơ chế tự điều chỉnh được nhiệt độ của cơ thể
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 189445
Sự quần tụ giúp sinh vật:
1. Dễ dàng săn mồi và chống lại kẻ thù tốt hơn.
2. Dễ bắt cặp trong mùa sinh sản.
3. Khả năng chống chịu với các điều kiện bất lợi của thời tiết sẽ cao hơn.
4. Có giới hạn sinh thái rộng hơn.
- A. 1, 3, 4
- B. 1, 2, 4
- C. 2, 3, 4
- D. 1, 2, 3
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 189453
Về mặt sinh thái, cân bằng quần thể là gì?
- A. trạng thái mà thành phần kiểu gen của quần thể đạt mức cân bằng
- B. trạng thái quần thể có số lượng cá thể ổn định, phù hợp với sức chứa của môi trường
- C. trạng thái mà quần thể có số lượng cá thể giữ nguyên không đổi
- D. trạng thái mà tần số alen của quần thể duy trì không đổi qua các thế hệ ngẫu phối
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 189462
Những đặc trưng của quần thể giao phối là:
1. Tỉ lệ giới tính
2. Cấu trúc nhóm tuổi
3. Sự đa dạng về thành phần loài
4. Đặc trưng về mối quan hệ dinh dưỡng giữa các loài
5. Kiểu phân bố
- A. 1, 2, 5
- B. 1, 2, 4
- C. 2, 3, 4
- D. 2, 4, 5
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 189475
Phát biểu đúng về cấu trúc tuổi của quần thể trẻ là gì?
- A. đáy tháp rộng, nhóm tuổi trước sinh sản chiếm tỉ lệ cao
- B. đáy tháp hẹp, nhóm tuổi đang sinh sản chiếm tỉ lệ cao
- C. đáy tháp hẹp, cạnh tháp xiên ít hoặc đứng thẳng
- D. đáy tháp vừa phải, tỉ lệ sinh cân bằng với tỉ lệ tử vong
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 189481
Một số loài chim có tập tính di cư từ nơi lạnh về nơi ấm áp để sinh sản. Những loài chim này thường dựa vào yếu tố nào trong các yếu tố dưới đây để định hướng trong không gian?
- A. Tốc độ gió
- B. Nhiệt độ môi trường
- C. Âm thanh
- D. Ánh sáng mặt trời
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 189492
Quần thể nào dưới đây phân bố đồng đều?
- A. Những con giun sống ở nơi có điều kiện ẩm ướt
- B. Đám cỏ lào mọc ven rừng
- C. Những con dã tràng cùng nhóm tuổi trên bãi biển
- D. Những con sâu trên cây chuối
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 189500
Khi nói về quan hệ cạnh tranh giữa các cá thể sinh vật trong tự nhiên, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
(1) Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.
(2) Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm giảm khả năng sinh sản.
(3) Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh trạnh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.
(4) Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loài giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp gây ra sự CLTN.
(5) Khi mật độ cao và nguồn sống khan hiếm, các cá thể cùng loài có khuynh hướng cạnh tranh nhau để giành thức ăn, nơi ở, nơi sinh sản.
(6) Cạnh tranh cùng loài và cạnh tranh khác loài đều dẫn tới làm hại cho loài.
- A. 4
- B. 3
- C. 5
- D. 2
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 189503
Nhóm cá thể sinh vật nào dưới đây là 1 quần thể?
- A. Cỏ ven bờ hồ
- B. Cá rô phi đơn tính trong hồ
- C. Ếch xanh và nòng nọc của nó trong hồ
- D. Chuột trong vườn
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 189536
Cho các đặc điểm sau:
(1) Quần thể là tập hợp của các cá thể cùng loài
(2) Các cá thể trong quần thể có kiểu gen hoàn toàn giống nhau
(3) Các cá thể trong quần thể có khả năng giao phối với nhau
(4) Quần thể bao gồm nhiều cá thể cùng loài phân bố ở các nơi khác xa nhau
(5) Các quần thể có khu phân bố rất rộng, giới hạn bới các chướng ngại của thiên nhiên như sông, núi, eo biển...
Trong các đặc điểm trên, có bao nhiêu đặc điểm có thể có ở một quần thể sinh vật?
- A. 2
- B. 3
- C. 5
- D. 4
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 189541
Điều nào sau đây là đúng khi nói về ý nghĩa của việc sống thành bầy đàn ở các loài động vật trong tự nhiên?
- A. Tăng khả năng sống sót và sinh sản
- B. Săn bắt mồi tốt hơn
- C. Chống lại kẻ thù tốt hơn
- D. Cả A, B, C
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 189549
Điều nào sau đây không đúng với vai trò của quan hệ cạnh tranh trong quần thể?
- A. Đảm bảo số lượng của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
- B. Đảm bảo sự phân bố của các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp
- C. Đảm bảo sự tăng số lượng không ngừng của quần thể
- D. Đảm bảo sự tồn tại và phát triển của quần thể
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 189556
Hai con hươu đực “đấu sừng“ tranh giành 1 con hươu cái là biểu hiện của mối quan hệ nào?
- A. Chọn lọc kiểu hình
- B. Kí sinh cùng loài
- C. Cạnh tranh cùng loài
- D. Quan hệ hỗ trợ
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 189563
Nguyên nhân chủ yếu của cạnh trạnh cùng loài là do đâu?
- A. có cùng nhu cầu sống
- B. đấu tranh chống lại điều kiện bất lợi
- C. đối phó với kẻ thù
- D. mật độ cao
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 189579
Nghiên cứu một quần thể động vật cho thấy, ở thời điểm ban đầu có 5000 cá thể. Quần thể này có tỉ lệ sinh là 15%/năm; tỉ lệ tử vong là 1,5%/năm; tỉ lệ nhập cư là 0,5%năm. Sau một năm, số lượng cá thể trong quần thể đó được dự đoán là?
- A. Số lượng cá thể trong quần thể là 4300 cá thể
- B. Số lượng cá thể trong quần thể là 4350 cá thể
- C. Số lượng cá thể trong quần thể là 5700 cá thể
- D. Số lượng cá thể trong quần thể là 5650 cá thể
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 189589
Nhân tố sinh thái nào dưới đây không bị chi phối bởi mật độ quần thể?
- A. Ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm
- B. Số lượng kẻ thù ăn thịt
- C. Sự phát tán của các cá thể trong quần thể
- D. Sự cạnh tranh giữa các cá thể trong cùng một đàn
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 189597
Thích nghi với điều kiện chiếu sáng khác nhau, người ta chia động vật thành những nhóm nào?
- A. Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày
- B. Nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm
- C. Nhóm động vật ưa hoạt động ban ngày và nhóm động vật ưa hoạt động ban đêm
- D. Nhóm động vật ưa hoạt động vào lúc chiều tối
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 189601
Sự khác nhau giữa cây thông nhựa liền rễ với cây không liền rễ như thế nào?
- A. Các cây liền rễ tuy sinh trưởng chậm hơn nhưng có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ
- B. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn nhưng khả năng chịu hạn kém hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ
- C. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn và có khả năng chịu hạn tốt hơn, nhưng khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới muộn hơn cây không liền rễ
- D. Các cây liền rễ sinh trưởng nhanh hơn, có khả năng chịu hạn tốt hơn và khi bị chặt ngọn sẽ nảy chồi mới sớm và tốt hơn cây không liền rễ
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 189608
Hiện tượng cá thể tách ra khỏi nhóm sẽ ảnh hưởng như thế nào?
- A. làm tăng khả năng cạnh tranh giữa các cá thể
- B. làm tăng mức độ sinh sản
- C. làm giảm nhẹ cạnh tranh giữa các cá thể, hạn chế sự cạn kiệt nguồn thức ăn trong vùng
- D. làm cho nguồn thức ăn cạn kiệt nhanh chóng
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 189609
Ý nào không đúng đối với động vật sống thành nhóm trong tự nhiên?
- A. Phát hiện kẻ thù nhanh hơn
- B. Có lợi trong việc tìm kiếm thức ăn
- C. Tự vệ tốt hơn
- D. Thường xuyên diễn ra sự cạnh tranh
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 189611
Hiện tượng nào sau đây là biểu hiện của mối quan hệ hỗ trợ cùng loài?
- A. Cá mập con khi mới nở, sử dụng trứng chưa nở làm thức ăn
- B. Động vật cùng loài ăn thịt lẫn nhau
- C. Tỉa thưa tự nhiên ở thực vật
- D. Các cây thông mọc gần nhau, có rễ nối liền nhau
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 189615
Tập hợp sinh vật nào sau đây gọi là quần thể?
- A. Tập hợp cá sống trong Hồ Tây
- B. Tập hợp cá Cóc sống trong Vườn Quốc Gia Tam Đảo
- C. Tập hợp cây thân leo trong rừng mưa nhiệt đới
- D. Tập hợp cỏ dại trên một cánh đồng