Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 118854
Cách di chuyển của thuỷ tức
- A. Sâu đo
- B. Lộn đầu
- C. Vừa tiến vừa xoay
- D. Cả a,b đều đúng
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 118855
Các hình thức sinh sản của thuỷ tức:
- A. Mọc chồi
- B. Hữu tính
- C. Tái sinh
- D. Cả a,b,c đều đúng
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 118856
Thành cơ thể thuỷ tức có cấu tạo
- A. Một lớp tế bào
- B. 2 lớp tế bào
- C. 2 lớp tế bào và tầng keo ở giữa
- D. 3 lớp tế bào
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 118857
Cơ thể của thuỷ tức
- A. Có đối xứng
- B. Không có đối xứng
- C. Đối xứng toả tròn
- D. Đối xứng 2 bên
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 118858
Thuỷ tức thải bã bằng con đường nào:
- A. Qua lỗ miệng
- B. Qua thành cơ thể
- C. Qua không bào co bóp
- D. Cả a,b đều đúng
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 118859
Cách di chuyển của sứa
- A. Sâu đo
- B. Bơi lội tự do
- C. Lộn đầu
- D. Co bóp dù
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 118860
Thuỷ tức giống sứa:
- A. Đối xứng toả tròn
- B. Có tế bào tự vệ
- C. Bơi lội tự do
- D. Cả a,b đều đúng
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 118861
Cách tự vệ của sứa nhờ:
- A. Tế bào gai
- B. Di chuyển
- C. Bộ xương đá vôi
- D. Cả a,b đều đúng
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 118862
Hình dạng của hải quỳ
- A. Hình trụ
- B. Hình dù
- C. Hình cành cây
- D. Hình khối
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 118863
San hô khác hải quỳ ở chỗ:
- A. Sống đơn độc
- B. Sống tập đoàn
- C. Sống bám
- D. Sống cộng sinh
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 118864
San hô khi mọc chồi có hiện tượng:
- A. Chồi tách ra sống độc lập
- B. Chồi dính với cơ thể mẹ tạo thành tập đoàn
- C. Các cơ thể con có khoang ruột thông nhau và thông với cơ thể mẹ
- D. Cả b,c đều đúng
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 118865
Cành san hô dùng để trang trí là bộ phận nào trong cơ thể chúng:
- A. Phần thịt của san hô
- B. Phần khung xương của san hô
- C. Phần tua của san hô
- D. Phần đế của san hô
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 118866
Vai trò của san hô:
- A. Tạo hệ sinh thái đặc sắc của đại dương
- B. Vật trang trí và làm đồ trang sức
- C. Nguồn cung cấp nguyên liệu vôi cho xây dựng và chỉ thị địa tầng
- D. Cả a,b,c đều đúng
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 118867
Đặc điểm chung của ruột khoang:
- A. Động vật đa bào bậc thấp, thành cơ thể gồm 2 lớp tế bào
- B. Có tế bào gai tự vệ, khoang ruột dạng túi
- C. Có đối xứng toả tròn
- D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 118868
Ruột khoang sống bám và ruột khoang bơi lội tự do có đặc điểm gì chung:
- A. Đối xứng toả tròn
- B. Thành cơ thể có 2 lớp tế bào
- C. Có tế bào gai tự vệ, ruột dạng túi
- D. Cả a, b, c đều đúng
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 118869
Thủy tức bắt mồi có hiệu quả nhờ:
- A. Di chuyển nhanh nhẹn
- B. Phát hiện ra mồi nhanh
- C. Có tua miệng dài trang bị các tế bào gai độc
- D. Có miệng to và khoang ruột rộng
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 118870
Sứa bơi lội trong nước nhờ:
- A. Tua miệng phát triển và cử động linh hoạt
- B. Dù có khả năng co bóp
- C. Cơ thể có tỉ trọng xấp xỉ nước
- D. Cơ thể hình dù, đối xứng tỏa tròn
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 118871
Mực tự vệ bằng cách
- A. Thu mình vào vỏ
- B. Phụt nước chạy trốn
- C. Chống trả
- D. Phun mực ra
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 118872
Ở cơ thể thủy tức, tế bào thần kinh, tế bào gai, tế bào mô-bì cơ nằm ở:
- A. Lớp ngoài
- B. Lớp trong
- C. Tầng keo
- D. Cả A, B và C
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 118873
Cây thủy sinh có thủy tức bám (được coi là cây chỉ thị của chúng)
- A. Cây sen
- B. Rong đuôi chó
- C. Bèo tấm
- D. Cả A, B và C
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 118874
Thủy tức thuộc nhóm
- A. Động vật phù phiêu
- B. Động vật sống bám
- C. Động vật ở đáy
- D. Động vật kí sinh
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 118875
Thủy tức hô hấp
- A. Bằng phổi
- B. Bằng mang
- C. Bằng toàn bộ bề mặt cơ thể
- D. Bằng cả ba hình thức
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 118876
Ngành Ruột khoang có khoảng:
- A. 5 nghìn loài
- B. 1 nghìn loài
- C. 20 nghìn loài
- D. 10 nghìn loài
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 118877
Loài nào của ngành ruột khoang gây ngứa và độc cho người?
- A. Thủy tức
- B. Sứa
- C. San hô
- D. Hải quỳ
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 118878
Đặc điểm chung của ruột khoang là:
- A. Cơ thể phân đốt, có thể xoang; ống tiêu hoá phân hoá; bắt đầu có hệ tuần hoàn.
- B. Cơ thể hình trụ thuôn hai đầu, có khoang cơ thể chưa chính thức.
- C. Cơ thể dẹp, đối xứng hai bên và phân biệt đầu, đuôi, lưng bụng.
- D. Cơ thể đối xứng toả tròn, ruột dạng túi, cấu tạo thành cơ thể có hai lớp tế bào.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 118879
Hình dạng của thuỷ tức là:
- A. dạng trụ dài
- B. hình cầu
- C. hình đĩa
- D. hình nấm
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 118880
Ở thuỷ tức, các tế bào mô bì – cơ có chức năng gì?
- A. Tiêu hoá thức ăn
- B. Thu nhận, xử lí và trả lời kích thích từ môi trường ngoài
- C. Bảo vệ cơ thể, liên kết nhau giúp cơ thể co duỗi theo chiều dọc
- D. Cả A và B đều đúng
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 118881
Loại tế bào nào chiếm phần lớn lớp ngoài của thành cơ thể?
- A. Tế bào mô bì – cơ
- B. Tế bào mô cơ – tiêu hoá
- C. Tế bào sinh sản
- D. Tế bào cảm giác
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 118882
Phát biểu nào sau đây vể thuỷ tức là đúng?
- A. Sinh sản hữu tính bằng cách tiếp hợp
- B. Sinh sản vô tính bằng cách tạo bào tử
- C. Lỗ hậu môn đối xứng với lỗ miệng
- D. Có khả năng tái sinh.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 118883
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau :
Tua miệng thuỷ tức chứa nhiều …(1)… có chức năng …(2)….
- A. (1) : tế bào gai ; (2) : tự vệ và bắt mồi
- B. (1) : tế bào gai ; (2) : tự vệ và bắt mồi
- C. (1) : tế bào sinh sản ; (2) : sinh sản và di chuyển
- D. (1) : tế bào thần kinh ; (2) : di chuyển và tự vệ
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 118884
Ở thuỷ tức đực, tinh trùng được hình thành từ
- A. tuyến hình cầu
- B. tuyến sữa
- C. tuyến hình vú
- D. tuyến bã
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 118885
Đặc điểm của tế bào thần kinh của thuỷ tức là
- A. hình túi, có gai cảm giác
- B. chiếm chủ yếu lớp trong, có roi và không bào tiêu hoá
- C. chiếm phần lớn ở lớp ngoài
- D. hình sao, có gai nhô ra ngoài, phía trong toả nhánh
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 118886
Đặc điểm của hệ thần kinh của thuỷ tức là
- A. Hệ thần kinh hình lưới
- B. Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch
- C. Hệ thần kinh dạng ống
- D. Hệ thần kinh phân tán, chưa phát triển
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 118887
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa câu sau :
Ở san hô, khi sinh sản …(1)… thì cơ thể con không tách rời mà dính với cơ thể mẹ tạo nên …(2)… san hô có …(3)… thông với nhau.
- A. (1) : mọc chồi ; (2) : tập đoàn ; (3) : khoang ruột
- B. (1) : phân đôi ; (2) : cụm ; (3) : tầng keo
- C. (1) : tiếp hợp ; (2) : cụm ; (3) : khoang ruột
- D. (1) : mọc chồi ; (2) : tập đoàn ; (3) : tầng keo
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 118888
Tầng keo dày của sứa có ý nghĩa gì?
- A. Giúp cho sứa dễ nổi trong môi trường nước
- B. Làm cho sứa dễ chìm xuống đáy biển
- C. Giúp sứa trốn tránh kẻ thù
- D. Giúp sứa dễ bắt mồi
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 118889
Đâu là điểm khác nhau giữa hải quỳ và san hô?
- A. Hải quỳ có khả năng di chuyển còn san hô thì không
- B. Hải quỳ có cơ thể đối xứng toả tròn còn san hô thì đối xứng hai bên
- C. Hải quỳ có đời sống đơn độc còn san hô sống thành tập đoàn
- D. San hô có màu sắc rực rỡ còn hải quỳ có cơ thể trong suốt
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 118890
Đặc điểm nào dưới đây không có ở hải quỳ?
- A. Kiểu ruột hình túi
- B. Cơ thể đối xứng toả tròn
- C. Sống thành tập đoàn
- D. Thích nghi với lối sống bám
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 118891
Sinh sản kiểu này chồi ở san hô khác thuỷ tức ở điểm nào?
- A. San hô nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi còn non; thuỷ tức nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi trưởng thành
- B. San hô nảy chồi, cơ thể con không tách khỏi bố mẹ; thuỷ tức nảy chồi, khi chồi trưởng thành sẽ tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập
- C. San hô nảy chồi, cơ thể con tách khỏi bố mẹ khi trưởng thành; thuỷ tức khi chồi trưởng thành vẫn không tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập
- D. San hô nảy chồi, cơ thể con không tách khỏi bố mẹ; thuỷ tức khi chồi chưa trưởng thành đã tách khỏi cơ thể mẹ sống độc lập
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 118892
Phương thức dinh dưỡng thường gặp ở ruột khoang là:
- A. quang tự dưỡng
- B. hoá tự dưỡng
- C. dị dưỡng
- D. dị dưỡng và tự dưỡng kết hợp
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 118893
Ruột khoang nói chung thường tự vệ bằng
- A. các xúc tu
- B. các tế bào gai mang độc
- C. lẩn trốn khỏi kẻ thù
- D. trốn trong vỏ cứng