Giải bài 5 tr 88 sách BT Sinh lớp 12
Học thuyết tiến hoá cổ điển đã giải quyết được những vấn đề gì, chưa giải quyết được những vấn đề gì trong quá trình giải thích nguyên nhân và cơ chế của quá trình tiến hoá? Sự ra đời của học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại đã giải quyết những vấn đề tồn tại đó như thế nào?
Hướng dẫn giải chi tiết bài 5
- Học thuyết tiến hoá cổ điển đã
- Thừa nhận sự tiến hoá của sinh vật là quá trình biến đổi có tính kố thừa lịch sử.
- Xác định vai trò quan trọng của ngoại cảnh tác động lên quá trình biến đổi của sinh vật.
- Những vấn đề còn tồn tại là:
- Biến dị nào di truyền được, biến dị nào không di truyền được?
- Trong quá trình tiến hoá của sinh giới, giữa các nhân tố ngoại cảnh và di truyền, nhân tố nào có vai trò quan trọng hơn?
- Chọn lọc tự nhiên theo Đacuyn có vai trò như thế nào trong quá trình tiến hoá của sinh giới?
- Thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại: đã làm sáng tỏ cơ chế tiến hoá bằng chọn lọc tự nhiên theo quan niệm Đacuyn nhờ các kiến thức của di truyền học hiện đại, nhất là di truyền học quần thể. Tiến hoá nhỏ giải thích quá trình biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể do tác động của các nhân tố tiến hoá dẫn đến sự hình thành các quần thể thích nghi, sự cách li sinh sản và hình thành loài mới. Hình thành loài mới là ranh giới giữa tiến hoá nhỏ và tiến hoá lớn. Thực chất của quá trình tiến hoá là sự biến đổi từ loài này sang loài khác. Tiến hoá lớn nghiên cứu quá trình hình thành các đơn vị trên loài, nghiên cứu mối quan hệ tiến hoá giữa các loài nhằm làm sáng tỏ sự phát sinh và phát triển của toàn bộ sinh giới trên Trái Đất. Tiến hoá lớn giải thích tính thống nhất và đa dạng của sinh giới bằng con đường phân nhánh, các loài gần nhau có nguồn gốc chung và được xếp vào cùng một đơn vị phân loại. Toàn bộ sinh giới có hình ảnh một cây tiến hoá có nhiều cành.
Tóm lại, học thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại đã giải thích thành công cơ chế biến dị và di truyền ở mức độ phân tử, đi sâu phân tích nguyên nhân và cơ chế của quá trình tiến hoá ở các mức độ dưới cá thể (phân tử, tế bào) và mức độ trên cá thể (quần thể, loài, quần xã, hộ sinh thái, sinh quyển).
-- Mod Sinh Học 12 HỌC247
-
Giả sử tần số tương đối các alen của một gen ở một quần thể là 0,4A và 0,6a đột ngột biến đổi thành 0,8A và 0,2a. Quần thể này có thể đã chịu tác động của nhân tố tiến hóa nào sau đây?
bởi Truc Ly 26/06/2021
A. Các yếu tố ngẫu nhiên quần thể chuyển từ tự phối sang ngẫu phối
B. Sự phát tán hay di chuyển của một nhóm cá thể ở quần thể này đi lập quần thể mới
C. Đột biến xảy ra trong quần thể theo hướng alen A thành a
D. Giao phối không ngẫu nhiên xảy ra trong quần thểTheo dõi (0) 1 Trả lời -
Đơn vị tiến hóa cấp cơ sở là:
bởi thuy linh 27/06/2021
A. Cá thể
B. Quần thể
C. Quần xã
D. LoàiTheo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Quá trình tiến hóa xảy ra ở hai cấp độ, tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
B. Quá trình tiến hóa nhỏ mô tả sự biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể và đích hướng tới là sự hình thành loài mới.
C. Quá trình tiến hóa nhỏ xảy ra trên phạm vi rộng lớn, trong một khoảng thời gian rất dài và khó có thể nghiên cứu bằng thực nghiệm.
D. Quá trình tiến hóa lớn cho thấy sự hình thành các bậc phân loại trên loài như chi, họ, bộ, lớp, ngành, giới.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn một ít.
B. Áp lực của chọn lọc tự nhiên bằng áp lực của quá trình đột biến.
C. Áp lực của chọn lọc tự nhiên nhỏ hơn.
D. Áp lực của chọn lọc tự nhiên lớn hơn nhiều.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Giải thích nào sau đây không đúng?
bởi An Nhiên 27/06/2021
A. Tốc độ biến đổi các loài không phụ thuộc vào áp lực của chọn lọc tự nhiên.
B. Tốc độ biến đổi các loài phụ thuộc chủ yếu vào áp lực của chọn lọc tự nhiên.
C. Các nhóm sinh vật xuất hiện sau đã kế thừa các đặc điểm có lợi của các nhóm sinh vật xuất hiện trước
D. Chọn lọc tự nhiên diễn ra theo con đường phân li.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Theo thuyết tiến hóa tổng hợp, cấp độ chủ yếu chịu tác động của chọn lọc tự nhiên là:
bởi Lê Nhật Minh 26/06/2021
A. quần thể và quần xã
B. Cá thể và quần thể
C. Quần xã và hệ sinh thái
D. Tế bào và phân tửTheo dõi (0) 1 Trả lời -
I. Tiến hóa nhỏ hiện đang chiếm vị trí trung tâm trong thuyết tiến hóa hiện đại. II. Sự hình thành loài được xem là ranh giới giữa tiến hóa nhỏ và tiến hóa lớn.
bởi Huy Hạnh 27/06/2021
III. Tiến hóa sẽ vẫn xảy ra nếu quần thể không có các biến dị di truyền.
IV. Mỗi cá thể được xem là một đơn vị tiến hóa cơ sở.Số phát biểu đúng:
A. I, II
B. I, III
C. III, IV
D. I, IVTheo dõi (0) 1 Trả lời -
Sự hình thành mỗi đặc điểm thích nghi trên cơ thể sinh vật theo quan niệm hiện đại là:
bởi Nguyễn Trà Long 26/06/2021
A. Các cá thể cùng loài phản ứng giống nhau trước sự thay đổi từ từ của ngoại cảnh, không có đào thải.
B. Là quá trình cải biến thành phần kiểu gen của quần thể theo hướng thích nghi, tạo ra kiểu gen mới, cách ly sinh sản với quần thể gốc.
C. Kết quả một quá trình lịch sử chịu sự chi phối của ba nhân tố chủ yếu: quá trình đột biến, quá trình giao phối, quá trình chọn lọc tự nhiên.
D. Quá trình đào thải các biến dị bất lợi, tích luỹ các biến dị có lợi cho sinh vật dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Thực chất của tiến hóa nhỏ là quá trình:
bởi An Duy 26/06/2021
A. Hình thành loài mới
B. Hình thành các đơn vị tiến hóa trên loài
C. Làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể
D. Tạo ra nguồn biến dị di truyền của quần thểTheo dõi (0) 1 Trả lời -
Nguyên nhân gây nên hiện tượng đa hình cân bằng là gì?
bởi Anh Linh 26/06/2021
A. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử trội.
B. CLTN xảy ra theo kiểu chọn lọc phân hoá.
C. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen đồng hợp tử lặn.
D. CLTN ủng hộ các cá thể có kiểu gen dị hợp tử.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Ở nhiều trường hợp, chọn lọc tự nhiên có xu hướng làm tăng dần tần số tương đối của các alen hoặc tổ hợp alen có giá trị thích nghi hơn đảm bảo sự phát triển ưu thế của loại kiểu hình thích nghi nhất. Tuy nhiên, ở một số trường hợp quần thể song song tồn tại một số kiểu hình ở trạng thái cân bằng. Khẳng định nào sau đây là KHÔNG chính xác khi nói về hiện tượng đa hình cân bằng.
bởi Cam Ngan 26/06/2021
A. Trong sự đa hình cân bằng, không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác mà là sự ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hay một nhóm gen.
B. Hiện tượng đa hình cân bằng chỉ là trạng thái nhất thời không ổn định vì sự biến động của môi trường là liên tục do vậy luôn có sự tác động của chọn lọc lên quần thể.
C. Ở người, hệ nhóm máu ABO gồm các nhóm máu: A; B; AB và O, tỉ lệ các nhóm máu này là đặc trưng và ổn định cho từng quần thể.
D. Hiện tượng đa hình cân bằng đảm bảo cho các quần thể của một loài thích nghi với các điều kiện khác nhau của môi trường sống.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Khi nói về hiện tượng đa hình cân bằng di truyền, điều nào sau đây không đúng?
bởi thu thủy 27/06/2021
A. Trong sự đa hình cân bằng, thường có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác
B. Quần thể song song tồn tại một số loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định
C. Quần thể ưu tiên duy trì các thể dị hợp về một gen hoặc một hóm gen
D. Các thể dị hợp thường tỏ ra có ưu thế so với các thể đồng hợp tương ứng.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Sự củng cố các đột biến trung tính
B. Sự phát sinh các đột biến trung tính
C. Sự chọn lóc các biến dị di truyền ở cấp độ phân tử
D. Sự phát sinh các đột biến dưới tác dụng của ngoại cảnhTheo dõi (0) 1 Trả lời -
Các đột biến trung tính thuộc loại?
bởi Dương Quá 26/06/2021
A. Đột biến gen.
B. Đột biến cấu trúc NST.
C. Đột biến dị bội thể.
D. Đột biến đa bội thể.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
A. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính, không liên quan tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
B. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến có lợi, không liên quan tác dụng của chọn lọc tự nhiên.
C. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến có lợi, đào thải các đột biến có hại.
D. Củng cố ngẫu nhiên các đột biến trung tính, dưới tác dụng của chọn lọc tự nhiên.Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Nhân tố nào sau đây tạo ra nguồn biến dị cung cấp nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên?
bởi hi hi 27/06/2021
A. Giao phối.
B. Đột biến.
C. Di - nhập gen.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 2 trang 161 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 161 SGK Sinh học 12 Nâng cao
Bài tập 4 trang 92 SBT Sinh học 12
Bài tập 12 trang 94 SBT Sinh học 12
Bài tập 19 trang 95 SBT Sinh học 12
Bài tập 20 trang 96 SBT Sinh học 12
Bài tập 22 trang 96 SBT Sinh học 12
Bài tập 24 trang 96 SBT Sinh học 12
Bài tập 25 trang 97 SBT Sinh học 12
Bài tập 27 trang 97 SBT Sinh học 12
Bài tập 32 trang 98 SBT Sinh học 12
Bài tập 33 trang 98 SBT Sinh học 12
Bài tập 34 trang 98 SBT Sinh học 12
Bài tập 35 trang 99 SBT Sinh học 12