Hướng dẫn Giải bài tập KHTN 8 Cánh diều Bài 11 Oxide môn Khoa học tự nhiên 8 giúp các em học sinh nắm vững phương pháp giải bài tập và ôn luyện tốt kiến thức.
-
Mở đầu trang 59 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD
Thạch anh, đá khô, hồng ngọc đều do các oxide tạo nên. Vậy oxide là gì? Oxide có những tính chất hoá học như thế nào?
-
Giải Câu hỏi 1 trang 59 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD
Trong các chất sau đây, chất nào là oxide: Na2SO4, P2O5, CaCO3, SO2?
-
Luyện tập 1 trang 59 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD
Viết các phương trình hoá học xảy ra giữa oxygen và các đơn chất để tạo ra các oxide sau: SO2, CuO, CO2, Na2O.
-
Giải Câu hỏi 2 trang 60 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD
Các oxide sau đây thuộc những loại oxide nào (oxide base, oxide acid, oxide lưỡng tính, oxide trung tính): Na2O, Al2O3, SO3, N2O.
-
Thực hành 1 trang 60 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD
Chuẩn bị
- Dụng cụ: Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, thìa thuỷ tinh, ống hút nhỏ giọt.
- Hoá chất: CuO, dung dịch HCl loãng.
Tiến hành
- Lấy một lượng nhỏ CuO cho vào ống nghiệm, cho tiếp vào ống nghiệm khoảng 1 – 2 ml dung dịch HCl, lắc nhẹ.
- Mô tả các hiện tượng xảy ra.
- Dấu hiệu nào chứng tỏ có xảy ra phản ứng hoá học giữa CuO và dung dịch HCl?
-
Luyện tập 2 trang 60 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD
Viết phương trình hoá học giữa các cặp chất sau:
a) H2SO4 với MgO.
b) H2SO4 với CuO.
c) HCl với Fe2O3.
-
Luyện tập 3 trang 61 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD
Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho dung dịch KOH phản ứng với các chất sau: SO2, CO2 và SO3.
-
Thực hành 2 trang 61 SGK Khoa học tự nhiên 8 Cánh diều – CD
Chuẩn bị
- Dụng cụ: Bình tam giác (loại 100 ml), ống thuỷ tinh, ống nối cao su.
- Hoá chất: Dung dịch nước vôi trong, CO2 (được điều chế từ bình tạo khí CO2).
Tiến hành
- Cho vào bình tam giác khoảng 30 ml nước vôi trong, dẫn khí CO2 từ từ vào dung dịch, khi dung dịch vẩn đục thì dừng lại.
- Mô tả hiện tượng xảy ra, giải thích.