YOMEDIA
NONE

Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Bài 29: Vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với sinh vật


Nước là thành phần quan trọng trong cơ thể sinh vật. Vậy, nước được cấu tạo như thế nào? Nước có vai trò ra sao đối với cơ thể sinh vật? nếu thiếu nước sinh vật sẽ có những hậu quả gì? Mời các em cung tham khảo nội dung bài giảng của Bài 29: Vai trò của nước và chất dinh dưỡng đối với sinh vật trong chương trình Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức dưới đây để giải đáp các thắc mắc trên.

ATNETWORK
YOMEDIA
 

Tóm tắt lý thuyết

1.1. Thành phần hoá học, cấu trúc và tính chất của nước

- Mỗi phân tử nước được tạo thành từ một nguyên tử oxygen liên kết với hai nguyên tử hydrogen bằng liên kết cộng hoá trị.

Hình 29.1. Mô hình cấu tạo phân tử nước

- Do cặp electron trong liên kết cộng hoá trị bị lệch về phía nguyên tử oxygen nên dấu mang nguyên tử oxygen của phân tử nước tích điện âm, còn đầu mang nguyên tử hydrogen tích điện dương, đặc điểm này tạo nên tính phân cực của phân tử nước. Do tính chất phân cực nên các phân tử nước hút lẫn nhau và hút các phân tử phân cực khác, nhờ đó nước trở thành dung môi hoà tan nhiều chất.

Nước được cấu tạo từ hai nguyên tố là oxygen và hydrogen. Nước có tính phân cực nên là dung môi hoà tan nhiều chất cho cơ thể.

1.2. Vai trò của nước đối với sinh vật

- Nước là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật

+ Ở người, nước chiếm khoảng 70% khối lượng cơ thể.

Lượng nước tham gia cấu tạo nên các thành phần của cơ thể

+ Ở một số loài thực vật và động vật sống dưới nước thì nước có thể chiếm đến hơn 90% khối lượng cơ thể.

Sứa biển là loài động vật có tỉ lệ nước chiếm khoảng 95% khối lượng cơ thể

- Nước góp phần vận chuyển các chất dinh dưỡng trong cơ thể

- Nước là nguyên liệu và môi trường sống của nhiều quá trình trong cơ thể

Nước là nguyên liệu của quá trình quang hợp

- Nước góp phần điều hoà nhiệt độ của cơ thể

Nước cân bằng nhiệt độ của cơ thể người ở mức 37oC

- Nếu cơ thể bị thiếu nước, các quá trình sống cơ bản sẽ bị rối loạn và có thể bị chết như hình 29.3

Hình 29.3. Ruộng lúa úa vàng vì thiếu nước

Nước là thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào và cơ thể, là nguyên liệu để tổng hợp chất hữu cơ trong quang hợp, là dung môi hoà tan nhiều chất, góp phần vận chuyển các chất và điều hoà thân nhiệt.

1.3. Vai trò của chất dinh dưỡng đối với sinh vật

Chất dinh dưỡng có vai trò cung cấp nguyên liệu và năng lượng cho các quá trình sống của cơ thể. Nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể khác nhau ở từng loài và từng giai đoạn phát triển. Thiếu hay thừa chất dinh dưỡng đều làm cho cơ thể sinh vật sinh trưởng và phát triển không bình thường. 

Hình 29.4. Thí nghiệm trồng cây trong dung dịch thủy canh

a. Vai trò của chất dinh dưỡng đối với thực vật

- Ở thực vật, chất dinh dưỡng là các chất khoáng, được hấp thụ chủ yếu từ đất như N, P, K, S, Bo, Mo,... Trong đó:

+ N góp phần quan trọng cho sinh trưởng và phát triển của cây trồng vì N là nguyên tố cần thiết để để thực vật tổng hợp protein và diệp lục.

+ Cu, Mo, Bo, ... cây trồng cần một lượng rất nhỏ nhưng không thể thiếu vì chúng tham gia điều tiết quá trình trao đổi chất.

- Tình trạng thiếu các chất khoáng ở thực vật thường biểu hiện qua việc sinh trưởng chậm và các dấu hiệu đặc trưng trên lá, quả, ...

Biểu hiện của cây trồng khi thiếu nguyên tố khoáng

- Để giúp cây trồng sinh trưởng nhanh, phát triển tốt, cho năng suất cao, người ta thường bổ sung các chất dinh dưỡng cho cây bằng cách bón phân như phân đạm, phân lân, phân kali, ...

- Ví dụ: Nitrogen là một trong những nguyên tố cần thiết cho sự phát triển của thực vật. Trong không khí chứa rất nhiều nitrogen nhưng cây không thể hấp thụ trực tiếp ở dạng này. Tại những nốt sần trong rễ cây họ Đậu chứa đầy các loài vi khuẩn thuộc chi Rhizobium có khả năng biến đổi khí nitrogen trong không khí thành dạng nitrogen mà cây có thể hấp thụ được, giúp bổ sung, làm giàu các chất dinh dưỡng cho cây.

Nốt sần ở rễ cây họ Đậu

b. Vai trò của chất dinh dưỡng đối với động vật

Thức ăn của động vật chứa các loại chất dinh dưỡng cần cho cơ thể, trong đó những chất dinh dưỡng động vật cần với lượng lớn như chất đạm (protein), chất bột đường (carbohydrate) và chất béo (lipid). Những chất cơ thể cần ít hơn nhưng không thể thiếu là vitamin và chất khoáng.

Hình 29.6. Một số loại thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng cho con người

Chất dinh dưỡng cung cấp nguyên liệu và năng lượng để sinh vật thực hiện các quá trình sống. Ở thực vật, chất dinh dưỡng là các chất khoáng. Ở động vật, chất dinh dưỡng là protein, carbohydrate, lipid, vitamin và khoáng chất.

Bài tập minh họa

Bài tập 1: Hãy giải thích vì sao cây bị héo khi thiếu nước?

Hướng dẫn giải:

Tế bào thực vật chứa khoảng 70% là nước, ở thực vật thuỷ sinh, tỉ lệ này có thể lên đến 90%. Tế bào thực vật khi có đủ nước sẽ cứng và chắc. Ngược lại, khi thiếu nước, tế bào sẽ không duy trì được hình dạng, mất sức trường nước dẫn đến hiện tượng cây bị héo.

Bài tập 2: Ở người, iodine là thành phần cấu tạo của hormone tuyến giáp, nếu chế độ ăn thiếu iodine sẽ có nguy cơ bị thiếu bệnh bướu cổ (tuyến giáp bị phì đại). Nêu một số loại thức ăn nên có trong bữa ăn hằng ngày để phòng tránh bệnh bướu cổ.

Hướng dẫn giải:

- Để phòng tránh bệnh bướu cổ, nên bổ sung các loại thức ăn có chứa iodine trong bữa ăn hằng ngày như trứng gà, rau cần, tảo bẹ, cá biển, ...

- Ngoài ra, muối iodine hay muối biển cũng là nguồn cung cấp iodine.

Luyện tập Bài 29 Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Học xong bài học này, em có thể:

- Dựa vào sơ đồ (hoặc mô hình), nêu được thành phần hóa học, cấu trúc và tính chất của nước

- Nêu được vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật

3.1. Trắc nghiệm Bài 29 Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Các em có thể hệ thống lại nội dung kiến thức đã học được thông qua bài kiểm tra Trắc nghiệm Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 29 cực hay có đáp án và lời giải chi tiết. 

Câu 4-10: Mời các em đăng nhập xem tiếp nội dung và thi thử Online để củng cố kiến thức về bài học này nhé!

3.2. Bài tập SGK Bài 29 Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Các em có thể xem thêm phần hướng dẫn Giải bài tập Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức Chương 7 Bài 29 để giúp các em nắm vững bài học và các phương pháp giải bài tập.

Mở đầu trang 122 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT

Câu hỏi mục I trang 122 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT

Câu hỏi mục II trang 123 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT

Câu hỏi mục III trang 124 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT

Hoạt động mục III trang 125 SGK Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 29.1 trang 65 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 29.2 trang 65 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 29.3 trang 66 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 29.4 trang 66 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 29.5 trang 66 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 29.6 trang 66 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 29.7 trang 67 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 29.8 trang 67 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 29.9 trang 67 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT

Giải bài 29.10 trang 67 SBT Khoa học tự nhiên 7 Kết nối tri thức - KNTT

Hỏi đáp Bài 29 Khoa học tự nhiên 7 KNTT

Trong quá trình học tập nếu có thắc mắc hay cần trợ giúp gì thì các em hãy comment ở mục Hỏi đáp, Cộng đồng Khoa học tự nhiên HOC247 sẽ hỗ trợ cho các em một cách nhanh chóng!

Chúc các em học tập tốt và luôn đạt thành tích cao trong học tập!

NONE
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON