Câu hỏi trắc nghiệm (40 câu):
-
Câu 1: Mã câu hỏi: 45813
Ở nhiệt độ thường, kim loại X không tan trong nước nhưng tan trong dung dịch kiềm. Kim loại X là
- A. Al
- B. Mg
- C. Ca
- D. Na
-
Câu 2: Mã câu hỏi: 45814
Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?
- A. Fe,
- B. K.
- C. Mg.
- D. Al.
-
Câu 3: Mã câu hỏi: 45815
Tác nhân hoá học nào sau đây không gây ô nhiễm môi trường nước?
- A. Các anion: NO3-, PO4-, SO42-
- B. Các ion kim loại nặng: Hg2+, Pb2+.
- C. Khí oxi hoà tan trong nước.
- D. Thuốc bảo vệ thực vật, phân bón.
-
Câu 4: Mã câu hỏi: 45816
Muối nào sau đây dễ bị phân huỷ khi đun nóng?
- A. Ca(HCO3)2
- B. Na2SO4.
- C. CaCl2.
- D. NaCl.
-
Câu 5: Mã câu hỏi: 45817
Dung dịch nào sau đây tác dụng với dung dịch Ba(HCO3)2, vừa thu được kết tủa, vừa có khí thoát ra?
- A. NaOH.
- B. HCl.
- C. Ca(OH)2.
- D. H2SO4.
-
Câu 6: Mã câu hỏi: 45818
Trong phân tử Gly-Ala, amino axit đầu C chứa nhóm
- A. NO2.
- B. NH2.
- C. COOH.
- D. CHO.
-
Câu 7: Mã câu hỏi: 45819
Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch NaOH đun nóng tạo ra glixerol?
- A. Glyxin.
- B. Tristearin.
- C. Metyl axetat.
- D. Glucozơ.
-
Câu 8: Mã câu hỏi: 45820
Oxit nào sau đây là oxit axit?
- A. CrO3.
- B. FeO.
- C. Cr2O3.
- D. Fe2O3.
-
Câu 9: Mã câu hỏi: 45821
Phân tử nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H?
- A. Poli(vinyl clorua).
- B. Poliacrilonitrin.
- C. Poli(vinyl axetat).
- D. Polietilen.
-
Câu 10: Mã câu hỏi: 45822
Thuỷ phân hoàn toàn tinh bột trong môi trường axit, thu được chất nào sau đây?
- A. Glucozơ.
- B. Saccarozơ.
- C. Ancol etylic.
- D. Fructozơ.
-
Câu 11: Mã câu hỏi: 45823
Cho 2,7 gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
- A. 4,48l
- B. 2,24l
- C. 3,36l
- D. 6,72l
-
Câu 12: Mã câu hỏi: 45824
Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là:
- A. H2S.
- B. AgNO3.
- C. NaOH.
- D. NaCl.
-
Câu 13: Mã câu hỏi: 45825
Cho các chất sau: Cr(OH)3, CaCO3, Al(OH)3 và Al2O3. Số chất vừa phản ứng với dụng dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là
- A. 3.
- B. 1.
- C. 2.
- D. 4.
-
Câu 14: Mã câu hỏi: 45826
Cho dãy các chất: (a) NH3, (b) CH3NH2, (c) C6H5NH2 (anilin). Thứ tự tăng dần lực bazơ của các chất trong dãy là:
- A. (c), (b), (a).
- B. (a), (b), (c).
- C. (c), (a), (b).
- D. (b), (a), (c).
-
Câu 15: Mã câu hỏi: 45827
Đốt cháy hoàn toàn amin đơn chức X bằng O2, thu được 0,05 mol N2, 0,3 mol CO2 và 6,3 gam H2O. Công thức phân tử của X là
- A. C4H9N.
- B. C2H7N.
- C. C3H7N.
- D. C3H9N.
-
Câu 16: Mã câu hỏi: 45828
Cho 11,7 gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, đun nóng, thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong X là
- A. 29,45 gam.
- B. 33,00 gam.
- C. 18,60 gam.
- D. 25,90 gam.
-
Câu 17: Mã câu hỏi: 45829
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp K và Na vào nước, thu được dung dịch X và V lít khí H2 (đktc). Trung hoà X cần 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M. Giá trị của V là
- A. 0,896.
- B. 0,448.
- C. 0,112.
- D. 0,224.
-
Câu 18: Mã câu hỏi: 45830
Cho 6,72 lít khí CO (đktc) phản ứng với CuO đun nóng, thu được hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 18. Khối lượng CuO đã phản ứng là
- A. 24 gam.
- B. 8 gam.
- C. 16 gam.
- D. 12 gam.
-
Câu 19: Mã câu hỏi: 45831
Xà phòng hoá hoàn toàn 17,8 gam chất béo X cần vừa đủ dung dịch chứa 0,06 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối. Giá trị của m là
- A. 19,12.
- B. 18,36.
- C. 19,04.
- D. 14,68.
-
Câu 20: Mã câu hỏi: 45832
Phát biểu nào sau đây sai?
- A. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat.
- B. Trong dung dịch, glucozơ và fructozơ đều hoà tan được Cu(OH)2.
- C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc.
- D. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau.
-
Câu 21: Mã câu hỏi: 45833
Để tác dụng hết với a mol triolein cần tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
- A. 0,12.
- B. 0,15.
- C. 0,30.
- D. 0,20.
-
Câu 22: Mã câu hỏi: 45834
Trong phòng thí nghiệm, khí X được điều chế và thu vào bình tam giác bằng cách đẩy nước theo hình vẽ bên. Phản ứng nào sau đây không áp dụng được cách thu khí này?
- A. NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc) HCl + NaHSO4
- B. 2KClO3 2KCl + 3O2
- C. CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3
- D. Zn + HCl → ZnCl2 + H2
-
Câu 23: Mã câu hỏi: 45835
Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) là
- A. 3.
- B. 1.
- C. 2.
- D. 4.
-
Câu 24: Mã câu hỏi: 45836
Cho các chất: etyl fomat, glucozơ, saccarozơ, tinh bột, glyxin. Số chất bị thủy phân trong môi trường axit là
- A. 4.
- B. 2.
- C. 1.
- D. 3.
-
Câu 25: Mã câu hỏi: 45837
Cho 0,1 mol este X (no, đơn chức, mạch hở) phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,18 mol MOH (M là kim loại kiềm). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được chất rắn Y và 4,6 gam ancol Z. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được M2CO3, H2O và 4,84 gam CO2. Tên gọi của X là
- A. metyl axetat.
- B. etyl axetat.
- C. etyl fomat.
- D. metyl fomat.
-
Câu 26: Mã câu hỏi: 45838
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch lòng trắng trứng bị đông tụ khi đun nóng.
(b) Trong phân tử lysin có một nguyên tử nitơ.
(c) Dung dịch alanin là đổi màu quỳ tím.
(d) Triolein có phản ứng cộng H2 (xúc tác Ni, to).
(e) Tinh bột là đồng phân của xenlulozơ.
(g) Anilin là chất rắn, tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
- A. 4.
- B. 2.
- C. 1.
- D. 3.
-
Câu 27: Mã câu hỏi: 45839
Hoàn tan hoàn toàn a gam hỗn hợp Al và Al2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được dung dịch X và 1,008 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH 1M vào X, số mol kết tủa Al(OH)3 (n mol) phụ thuộc vào thể tích dung dịch NaOH (V lít) được biểu diễn bằng đồ thị bên. Giá trị của a là
- A. 2,34.
- B. 7,95.
- C. 3,87.
- D. 2,43.
-
Câu 28: Mã câu hỏi: 45840
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Đun sôi nước cứng tạm thời.
(b) Cho phèn chua vào lượng dư dung dịch Ba(OH)2.
(c) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3.
(d) Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2.
(e) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2.
Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm thu được kết tủa là
- A. 2.
- B. 3.
- C. 5.
- D. 4.
-
Câu 29: Mã câu hỏi: 45841
Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, Al2O3 và MgO vào lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào X, thu được kết tủa là
- A. Mg(OH)2.
- B. Al(OH)3.
- C. MgCO3.
- D. CaCO3.
-
Câu 30: Mã câu hỏi: 45843
Cho sơ đồ các phản ứng xảy ra ở nhiệt độ thường:
Hai chất X, T lần lượt là:
- A. NaOH, Fe(OH)3.
- B. Cl2, FeCl2.
- C. NaOH, FeCl3.
- D. Cl2, FeCl3.
-
Câu 31: Mã câu hỏi: 45844
Hỗn hợp X gồm amino axit Y (có dạng H2N-CnH2n-COOH) và 0,02 mol H2NC3H5(COOH)2. Cho X vào dung dịch chứa 0,04 mol HCl, thu được dung dịch Z. Dung dịch Z phản ứng ứng vừa đủ với dung dịch gồm 0,04 mol NaOH và 0,05 mol KOH, thu được dung dịch chứa 8,21 gam muối. Phân tử khối của Y là
- A. 117.
- B. 75.
- C. 89.
- D. 103.
-
Câu 32: Mã câu hỏi: 45845
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho kim loại Fe vào dung dịch CuCl2.
(b) Cho Fe(NO3)2 tác dụng với dung dịch HCl.
(c) Cho FeCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
(d) Cho Fe3O4 tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
Số thí nghiệm tạo ra chất khí là
- A. 2.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 1.
-
Câu 33: Mã câu hỏi: 45846
Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở, thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Mặt khác, thuỷ phân không hoàn toàn X, thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có Ala-Gly, Gly-Ala, Gly-Gly-Val. Cấu tạo của X là
- A. Gly-Ala-Gly-Gly-Val.
- B. Ala-Gly-Gly-Val-Gly.
- C. Gly-Gly-Val-Gly-Ala.
- D. Gly-Gly-Ala-Gly-Val.
-
Câu 34: Mã câu hỏi: 45847
Điện phân 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 0,5M và NaCl 0,6M (điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất điện phân 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi 0,5 A trong thời gian t giây. Dung dịch sau điện phân có khối lượng giảm 4,85 gam so với dung dịch ban đầu. Giá trị của t là
- A. 17370.
- B. 14475.
- C. 13510.
- D. 15440.
-
Câu 35: Mã câu hỏi: 45848
Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi ở bảng sau:
Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Quỳ tím Chuyển màu xanh Y Dung dịch I2 Có màu xanh tím Z Cu(OH)2 Có màu tím T Nước Brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là:
- A. Etylamin, hồ tinh bột, lòng trắng trứng, anilin.
- B. Anilin, etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột.
- C. Etylamin, hồ tinh bột, anilin, lòng trắng trứng.
- D. Etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin.
-
Câu 36: Mã câu hỏi: 45849
Este X có công thức phân tử C8H8O2. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được sản phẩm có hai muối. Số công thức cấu tạo của X thoả mãn tính chất trên là
- A. 6.
- B. 3.
- C. 4.
- D. 5.
-
Câu 37: Mã câu hỏi: 45850
Hỗn hợp X gồm phenyl axetat, metyl benzoat, benzyl fomat và etyl phenyl oxalat. Thuỷ phân hoàn toàn 36,9 gam X trong dung dịch NaOH (dư, đun nóng), có 0,4 mol NaOH phản ứng, thu được m gam hỗn hợp muối và 10,9 gam hỗn hợp Y gồm các ancol. Cho toàn bộ Y tác dụng với Na dư, thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là
- A. 40,2.
- B. 49,3.
- C. 42,0.
- D. 38,4.
-
Câu 38: Mã câu hỏi: 45851
Cho lượng dư Mg tác dụng với dung dịch gồm HCl, 0,1 mol KNO3 và 0,2 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X chứa m gam muối và 6,272 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hoá nâu trong không khí. Tỉ khối của Y so với H2 là 13. Giá trị của m là:
- A. 83,16.
- B. 60,34.
- C. 84,76.
- D. 58,74.
-
Câu 39: Mã câu hỏi: 45852
Thuỷ phân hết 0,05 mol hỗn hợp E gồm hai peptit mạch hở X (CxHyOzN3) và Y (CnHmO6Nt), thu được hỗn hợp gồm 0,07 mol glyxin và 0,12 mol alanin. Mặt khác, thuỷ phân hoàn toàn 0,1 mol Y trong dung dịch HCl, thu được m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
- A. 59,95.
- B. 63,50.
- C. 47,40.
- D. 43,50.
-
Câu 40: Mã câu hỏi: 45853
Chia hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, Fe(OH)3 và FeCO3 thành hai phần bằng nhau. Hoà tan hết phần một trong dung dịch HCl dư, thu được 1,568 lít (đktc) hỗn hợp khí có tỉ khối so với H2 bằng 10 và dung dịch chứa m gam muối. Hoà tan hoàn toàn phần hai trong dung dịch chứa 0,57 mol HNO3, tạo ra 41,7 gam hỗn hợp muối (không có muối amoni) và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp gồm hai khí (trong đó có khí NO). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây?
- A. 27.
- B. 29.
- C. 31.
- D. 25.