YOMEDIA
NONE

Xác định và nhận biết, phân biệt thì hiện tại hoàn thành

Làm thế nào để XÁC ĐỊNH và NHẬN BIẾT,PHÂN BIỆT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH ???

                                             HELP ME,PLEASE!!!batngo

Theo dõi Vi phạm
ADSENSE

Trả lời (2)

  • Bạn cứ vừa đọc vừa suy nghĩ nhé !!!!!!!!!!hahahahahahahahahahahahahahahahahahahahahahahahahahahahahahahahahaha

    1. Cách dùng
    Thì hiện tại hoàn thành mô tả một hành động tại một thời điểm không xác định trong quá khứ (Nếu có thời gian cụ thể, thì dùngquá khứ đơn)

    + Mô tả một điều gì đó xảy ra (hoặc chưa xảy ra) ở một thời điểm không xác định trong quá khứ.

    Ex: They have moved into a new apartment
    (Họ đã dời vào một căn hộ mới)

    I have talked to parent about my job in TP Bank
    (Tôi đã nói với bố mẹ mình về công việc ở TP Bank)

    She has done all her homework
    (Cô ấy đã hoàn thành hết bài tập về nhà) 

    + Hành động lặp lại nhiều lần cho đến thời điểm hiện tại, thường đi kèm với các từ như : Several times/hours/days/weeks/months/years.

    Ex: I have flown on an airplane many times.
    (Tôi đã bay nhiều lần trên một chiếc máy bay)

    She has listened “You belong with me” several times.
    (Cô ấy đã nghe bài hát “You belong with me” nhiều lần)

    We have studied about this lesson several hours.
    (Chúng tôi đã học bài này nhiều giờ đồng hồ)

    Các sự việc chỉ vừa mới xảy ra và hậu quả của nó vẫn còn ảnh hưởng đến hiện tại.

    Ex: She has lost her keys so she can’t get her house
    (Cô ấy đã làm mất chìa khóa nên cô không thể vào nhà được)

    I have broken her heart so I don’t know what to do
    (Tôi đã làm tan nát trái tim cô ấy nên tôi chẳng biết phải làm gì)

    They have cancelled the appointment 
    (Bọn họ đã hủy toàn bộ các cuộc hẹn)

    Các sự việc diễn ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại, thường đi kèm với các từ since(từ khi nào) , for(trong khoảng bao lâu), ever, never, up to now, so far,…
    Ex: I have met many people since I came here in June
    (Tôi đã gặp rất nhiều người từ khi tôi đến đây vào tháng sáu)

    I have never seen her for a long time
    (Tôi đã không gặp cô ấy trong một khoảng thời gian dài)

    He has had this same pair of shoes for three years.
    (Anh ấy đã mang cùng một đôi giày trong vòng ba năm nay)

    Thì hiện tại hoàn thành còn dùng để mô tả về các trải nghiệm và kinh nghiệm đã từng trải qua, thường đi với các từ như ever, never.
    Ex: Have you ever heard about that story?
    (Anh đã bao giờ nghe về câu chuyện đó chưa?)

    I have never sing another song before
    (Tôi chưa bao giờ hát một bài hát nào trước đây)

    My last birthday was the happiest day I've ever had
    (Sinh nhật vửa rồi là ngày hạnh phúc nhất từ trước đến giờ của tôi)

    2. Một số từ thường đi kèm với thì hiện tại hoàn thành
    Since + một mốc thời gian: kể từ khi (since 2012, since September, since I came here)
    Ex: I have studied in Bui Thi Xuan high school since 2012
    (Tôi đã học ở trường trung học phổ thông Bùi Thị Xuân từ năm 2012)

    For + một khoảng thời gian: trong khoảng(for 2 weeks, for a long time, for many years)
    Ex: I have studied in Bui Thi Xuan high school for many years
    (Tôi đã học ở trường trung học phổ thông Bùi Thị Xuân nhiều năm)

    Already: đã. Dùng trong câu khẳng định hay câu hỏi, có thể đứng sau have hoặc đứng cuối câu
    Ex: I have already done all my homework
    (Tôi đã hoàn thành hết bài tập về nhà)
    Have you done all your homework already?
    (Bạn đã hoàn thành hết bài tập về nhà chưa?)

    Yet: chưa. Dùng trong câu phủ định hoặc nghi vẫn, thường đứng cuối câu.
    Ex: I haven’t done all my homework yet.
    (Tôi chưa hoàn thành hết bài tập về nhà)
    Have you learn some new vocabularies yet?
    (Bạn đã học một số từ vựng mới chưa?)

    Just: vừa mới. Chỉ một hành động vừa mới xảy ra
    Ex: I have jut bought a new car
    (Tôi vừa mới mua xe hơi) 

    Recently, lately: Gần đây
    Ex: They have recently married
    (Bọn họ mới kết hôn gần đây)

    So far: cho đến bây giờ
    Ex: I haven’t had a girlfriend so far
    (Tôi không có một người bạn gái nào cho đến nay)

    Up to now, up to the present, up to this moment, until now, until this time: đến bây giờ.
    Ex: We haven’t met up to now
    (Chúng tôi đã không gặp nhau cho đến tận bây giờ)

    Ever: đã từng bao giờ chưa. Dùng trong câu nghi vẫn hoặc trong cấu trúc so sánh nhất.
    Ex: Have you ever kiss another boys except your boyfriend?
    (Bạn đã từng hôn chàng trai nào khác trừ bạn trai của bạn chưa?)

    Never….before: chưa bao giờ trước đây. 
    Ex: I never kiss anyone before
    (Tôi chưa từng hôn ai trước đây)
    In/ Over/ During/ For + the + past/last + time: trong thời gian qua
    Ex: It has rained in the past month.
    (Trời đã mưa suốt một tháng qua) 
    She hasn’t talked to me over the last 10 days.
    (Cô ấy không nói chuyện với tôi suốt 10 ngày liền)

    Gone to: Đi (chưa về)
    Ex: Martha has gone to Bangkok (Martha went and is in Bangkok now)
    (Martha đã đi Băng Cốc) (Martha đã đi và hiện giờ đang ở Băng Cốc)

    Been to: Đi (về rồi)
    Ex: Martha has been to Bangkok (Martha went and came back)
    (Martha đã đi Băng Cốc) (Martha đã đi và quay về rồi)


    3. Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành
    a. Câu khẳng định:

     

     

    He/She/It + has + Verb 3 + (Object)
    I/You/We/They + have + Verb 3 + (Object)



    Ex: I have already seen that movie
    (Tôi đã xem bộ phim này rồi)
    We have had four tests so far this semester
    (Chúng tôi đã làm bốn bài kiểm tra trong cả học kỳ này)
    I have written my wife a letter very other day for the last two weeks. 
    (Tôi đã viết thư cách nhật cho vợ tôi cách nhật trong hai tuần qua)

    b. Câu phủ định:

     

     

    He/She/It + has not(hasn’t) + Verb 3 + (Object)
    I/You/We/They + have not (haven’t) + Verb 3 + (Object)



    Ex: I haven’t atttended any parties since I came here
    (Tôi đã không tham gia vào bất cứ bữa tiệc nào từ khi tôi đến đây)

    You haven't met her before so please don't judge anything
    (Bạn chưa bao giờ gặp cô ấy trước đây nên làm ơn đừng phán xét bất cứ điều gì)

    He hasn’t met her since she was a little girl
    (Anh đã không gặp cô kể từ khi cô là một bé gái)

    c. Câu nghi vấn:

     

     

    (Từ để hỏi) + He/She/It + has + Verb 3 + (Object)?
    (Từ để hỏi) + I/You/We/They +have +Verb 3 + (Object)?



    Ex: Have you ever ate paper?
    (Bạn đã ăn giấy bao giờ chưa?)

    Has he ever broken his arm before?
    (Anh ấy có gãy tay trước đây chưa?)

    How long have you studied in Bui Thi Xuan high school?
    (Bạn học ở trường trung học Bùi Thị Xuân bao lâu rồi?)

    (!) Câu trả lời ngắn:

     

     

    Yes, I/you/they/we have No, I/you/they/we haven’t
    Yes, he/she/it has No, he/she/it hasn’t




    4) Một số cấu trúc sử dụng thì hiện tại hoàn thành

    Dùng thì hiện tại hoàn thành sau cấu trúc so sánh hơn nhất

    Ex: It is the most worst thing I have ever done in my life
    (Nó là điều tệ nhất mà tôi từng làm trong đời)

    Dùng thì hiện tại hoàn thành sau cấu trúc: This/It is the first/second… times
    Ex: This is the second times Kate has had a new house
    (Đây là lần thứ hai Kate có nhà mới)

    5) Đoạn hội thoại ngắn sử dụng thì hiện tại hoàn thành:

    Bill: Hello everybody, I am your English teacher in this semester. And my full name is Bill Colins. Have any questions for me right now?

    (Xin chào cả lớp, tôi sẽ là giáo viên tiếng Anh của em trong học kỳ này. Và tên đầy đủ của tôi là Bill Colins. Có bất kì câu hỏi nào dành cho tôi ngay bây giờ không?)

    John: Yes, teacher. How long have you taught in this school?
    (Vâng có, thưa thầy. Thầy đã dạy ở trường này bao lâu rồi ạ?)

    Bill: I have worked in this school for 10 years. 
    (Tôi đã làm việc ở đây được 10 năm rồi.)

    John: Really? Why I haven’t met you before?
    (Thật ạ? Vậy sao em chưa bao giờ gặp thầy trước đây nhỉ?)

    Bill: Oh. I’m kidding. I just have came here for 10 days. Haha. Another questions?
    (Ồ. Tôi giỡn đó. Tôi chỉ mới chuyển về đây khoảng 10 ngày thôi. Haha. Còn câu hỏi nào khác không?)

    Katy: I have never studied english before. Can you help me, teacher?
    (Em chưa bao giờ học tiếng Anh. Thầy có thể giúp em không?)

    Bill: What’s your name?
    (Em tên gì nhỉ?)

    Katy: Beckkett. But you can call me Katy
    (Beckkett. Nhưng thầy cũng có thể gọi em là Katy)

    Bill: Seriously, Katy? You said “I have never studied English before” but you’re talking by English. 
    (Nghiêm túc hả Katy? Em nói “em chưa từng học tiếng anh” nhưng em đang nói chuyện bằng tiếng Anh đấy)

    Katy: I’m kidding. Haha
    (Em giỡn thôi. Haha)
    All class laugh (Cả lớp cười rộ)

      bởi Nguyễn Phương Thảo 25/03/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm
  • YOMEDIA

    Video HD đặt và trả lời câu hỏi - Tích lũy điểm thưởng

  • I- CẤU TRÚC THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

    1. Khẳng định:

    S + have/ has + VpII

    Trong đó:       S (subject): chủ ngữ

                            Have/ has: trợ động từ

                            VpII: Động từ phân từ II

    CHÚ Ý:

    - S = I/ We/ You/ They + have

    - S = He/ She/ It + has

    Ví dụ:

    - I have graduated from my university since 2012. (Tôi tốt nghiệp đại học từ năm 2012.)

    - She has lived here for one year. (Cô ấy sống ở đây được một năm rồi.)

    2. Phủ định:

    S + haven’t / hasn’t + VpII

    Câu phủ định trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần thêm “not” vào sau “have/ has”.

    CHÚ Ý:

    - haven’t = have not

    - hasn’t = has not

    Ví dụ:

    - We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

    - He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

    3. Câu hỏi:

    Have/ Has + S + VpII ?

                                   Trả lời: Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

                                                No, I/ we/ you/ they + haven't. - No, he/ she/ it + hasn't.

    Câu hỏi trong thì hiện tại hoàn thành ta chỉ cần đảo trợ động từ “have/ has” lên trước chủ ngữ, động từ theo sau ở dạng phân từ II.

    Ví dụ:

    Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

      Yes, I have./ No, I haven't.

    Has she arrived London yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

     Yes, she has./ No, she hasn't.

    II- CÁCH SỬ DỤNG CỦA THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

    1. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục xảy ra trong tương lai.

    Ví dụ:

    - I have worked for this company since 2010. (Tôi đã làm việc cho công ty này từ năm 2010)

    Ta thấy sự việc “làm việc cho công ty này” bắt đầu từ năm 2010 là thời gian trong quá khứ kéo dài đến hiện tại (đến nay vẫn đang làm việc ở đây) và còn có thể tiếp tục trong tương lai.

    - She has taught English for 2 years. (Cô ấy đã dạy tiếng Anh được 2 năm rồi.)

    Ta thấy việc “dạy tiếng Anh” đã bắt đầu cách đây 2 năm, vẫn tiếp tục đến hiện tại và còn có thể tiếp tục trong tương lai.

    2. Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định, và muốn nhấn mạnh vào kết quả.

    Ví dụ:

    - I have met her several times. (Tôi gặp cô ấy vài lần rồi.)

    Ta xác định được việc “gặp cô ấy” đã bắt đầu trong quá khứ nhưng không rõ là bao giờ, và biết được kết quả là đến hiện tại là “gặp được vài lần rồi”. Vì vậy ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

    - She has written three letters for her friend. (Cô ấy đã viết được 3 lá thư cho bạn của mình.)

    Ta thấy việc “viết thư” bắt đầu trong quá khứ không rõ là khi nào nhưng kết quả là “viết được 3 lá thư” rồi nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành để nói.

    III- CÁCH THÀNH LẬP ĐỘNG TỪ PHÂN TỪ II TRONG THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

    1. Động từ theo quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ.

    Ví dụ: wach – watched        stop – stopped

    * Những chú ý khi thêm “ed” vào sau động từ:

    - Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ.

    - Ví du:           watch – watched        turn – turned                        want – wanted

    * Chú ý khi thêm đuôi “-ed” vào sau động từ.

    + Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”.

    Ví dụ:             type – typed              smile – smiled           agree – agreed

    + Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

    Ví dụ:             stop – stopped          shop – shopped        tap – tapped

    NGOẠI LỆ: commit – committed              travel – travelled                  prefer - preferred

    + Động từ tận cùng là “y”:

    - Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

    Ví dụ:             play – played                        stay - stayed

    - Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

    Ví dụ:             study – studied         cry – cried

    2. Động từ bất quy tắc.

    Một số động từ bất quy tắc ta không thêm đuôi “ed” vào sau động từ (ta có thể học thuộc trong bảng động từ bất quy tắc cột 3. http://tienganh247.info/bang-dong-tu-bat-quy-tac-irregular-verbs-a184.html)

    Ví dụ: go – gone       see – seen      buy - bought

    IV- DẤU HIỆU NHẬN BIẾT THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

    Trong câu có các trạng từ:

    - already (đã )                       - never (chưa bao giờ)                     - ever (đã từng)

    - yet (chưa)                            - just (vừa mới)                                 - so far (cho đến bây giờ)

    - recently (gần đây)             - lately (gần đây)                             

    -  up to now, up to present, up to this moment: Cho tới tận bây giờ

    - in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: trong …. qua

    Ví dụ: During the past 2 years: trong 2 năm qua

    - Since + mốc thời gian: kể từ …. (since 2000: kể từ năm 2000)

    Nếu sau “since” là một mệnh đề thì mệnh đề trước since chia thì hiện tại hoàn thành còn mệnh đề sau since chia thì quá khứ đơn.

    Ví dụ: I have studied English since I was a child. (Tôi học tiếng Anh kể từ khi tôi còn nhỏ.)

    - for + khoảng thời gian: trong vòng … (for 2 months: trong vòng 2 tháng)

    - It is/ This is + the + số thứ tự (first, second, …) + time + mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành: Đó/ Đây là lần thứ ….

    * Vị trí của các trạng từ trong thì hiện tại hoàn thành:

    already, never, ever,just: sau “have/ has” và đứng trước động từ phân từ II.

    already: cũng có thể đứng cuối câu.

    Ví du: I have just come back home. (Tôi vừa mới về nhà.)

    Yet: đứng cuối câu, và thường được sử dụng trong câu phủ định và nghi vấn.

    Ví dụ: She hasn’t told me about you yet. (Cô ấy vẫn chưa kể với tôi về bạn.)

    so far, recently, lately, up to present, up to this moment, in/ for/ during/ over + the past/ last + thời gian: Có thể đứng đầu hoặc cuối câu.

    Ví dụ: I have seen this film recently. (Tôi xem bộ phim này gần đây.)

    V- BÀI TẬP THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH

    Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc:

    1. She already ( watch) this movie.

    2. He (write) his report yet?

    3. We (travel) to New York lately.

    4. They (not give) his decision yet.

    5. Tracy ( not see) her friend for 2 years.

    6. I (be) to London three times.

    7. It (rain) since I stopped my work.

    8. This is the second time I (meet) him.

    9. They (walk) for more than 2 hours.

    10. You (get) married yet?

    Bài 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ gợi ý trong ngoặc:

    1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for)

    ->  …………………………………………………

    2. He began to study  English when he was young. (since)

    ->  …………………………………………………

    3. I have never eaten this kind of food before. (This is)

    ->  …………………………………………

    4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is)

    ->  …………………………………………

    5. This is the best novel I have ever read. (before)

    ->  …………………………………………

    VI- ĐÁP ÁN

    Bài 1:

    1. She already ( watch) this movie. (Cô ấy đã xem bộ phim này rồi.)

    - has already watched

    2. He (write) his report yet? (Anh ấy đã viết báo cáo chưa?)

    - Has he written

    3. We (travel) to New York lately. (Chúng tôi đi du lịch tới New York gần đây.)

    - have travelled

    4. They (not give)  their decision yet. (Họ vẫn chưa đưa ra quyết định.)

    - haven’t given

    5. Tracy ( not see) her friend for 2 years. (Tracy không gặp bạn cô ấy trong vòng 2 năm.)

    - hasn’t seen

    6. I (be) to London three times. (Tôi đã tới Luân Đôn 3 lần rồi.)

    - have been

    7. It (rain) since I stopped my work. (Trời mưa kể từ lúc tôi dừng công việc của mình.)

    - has rained

    8. This is the second time I (meet) him. (Đây là lần đầu tiên tôi gặp anh ấy.)

    - have met

    9. They (walk) for more than 2 hours. (Họ đã đi bộ được hơn 2 tiếng đồng hồ.)

    - have walked

    10. You (get) married yet? (Bạn đã kết hôn chưa?)

    - have you got

    Bài 2:

    1. She started to live in Hanoi 2 years ago. (for) (Cô ấy bắt đầu sống ở Hà Nội cách đây 2 năm.)

    ->  She has lived in Hanoi for 2 years. (Cô ấy sống ở Hà Nội được 2 năm rồi.)

    2. He began to study  English when he was young. (since) (Anh ấy bắt đầu học tiếng Anh khi anh ấy còn trẻ.)

    ->  He studied English since he was young. (Anh ấy học tiếng Anh kể từ khi anh ấy còn trẻ.)

    3. I have never eaten this kind of food before. (This is) (Trước đây tôi chưa bao giờ ăn loại thức ăn này.)

    ->  This is the first time I have ever eaten this kind of food. (Đây là lần đầu tiên tôi từng được ăn loại thức ăn này.)

    4. I have never seen such a beautiful girl before. (She is) (Trước đây tôi chưa bao giờ gặp một cô gái nào đẹp như vậy.)

    ->  She is the most beautiful girl I have ever met. (Cô ấy là cô gái đẹp nhất mà tôi đã từng gặp.)

    5. This is the best novel I have ever read. (before) (Đây là cuốn tiểu thuyết hay nhất mà tôi từng đọc.)

    ->  I have never read such a good novel before. (Trước đây tôi chưa từng đọc một cuốn tiểu thuyết nào hay như vậy.)

      bởi ミ★Bạch Kudo★彡 08/06/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

  • 1. She always puts a few salt in her suop.

    2. We should collect empty cans and bottles because factories need it to recycle.

    3. Do you know everyone about tom and jerry?

    4. Where is your classrom-it"s on the nineth floor.

    5. Listenning is more interesting than watch him.

    02/12/2022 |   1 Trả lời

  • 1. beautiful

    2. hot

    3. crazy

    4. slowly

    5. few

    6. little

    7. bad

    8. good

    9. attractive

    10. big

    03/12/2022 |   1 Trả lời

  • Viet Nam's New Year is known as Tet. It begins between January twenty-first and nineteenth. The exact date changes from year to year. Tet lasts ten days. The first three days are the most important. Vietnamese people believe that what people do during those

    days will influence the whole year. As a result, they make every effort to avoid arguments and smile as much as possible. Vietnamese people believe that the first person through the door on New Year's Day can bring either good or bad luck. Children receive lucky money as they do in other countries.

    1. Tet occurs in late January or early February.

    2. There are two weeks for Lunar New Year.

    3. People should not argue with each other at Tet.

    4. The first visitor on New Year's Day brings good or bad luck.

    5. Only children in Viet Nam get lucky money.

    04/12/2022 |   1 Trả lời

  • Complete the sentences by using the verbs in brackets and shall/ will or the correct form of be going to:

    Craig: Hey Mark! What (0) are you going to do (you do) during half term?

    Mark: You (7) ___________ (not believe) it but I (8) __________ (visit) Switzerland!

    Craig: Really? That's so exciting! Switzerland is great. I'm sure you (9) _________ (love) it!

    Mark: I think so, too. My family and I (10) __________ (stay)  at a hotel near the Swiss Alps.

    Craig: Wow!

    Mark: Yeah, it's great I (11) __________ (play) in the snow every day. My brother and I (12) __________ also __________ (try) to learn how to ski.

    Craig: You're so lucky. I wish I could go with you.

    Mark: Maybe you ca. (13) __________ (I/ ask) my parents?

    Craig: Definitely!

    Mark: OK then. I (14) __________ (talks) to them tonight.

    Craig: Great!

    Mark: I think we should go to class now or we (15) __________ (be) late.

    Craig: You're right. Let's go!

    10/12/2022 |   0 Trả lời

  • 1. A. please B. read C. head D. teacher
    2. A. live B. wide C. bicycle D. exciting
    3. A. historic B. expensive C. office D. child

    18/12/2022 |   2 Trả lời

  • 1: Is he ................................. Viet nam or China?

    A. on B. at C. of D. from

    2: Peter isn’t French. He’s ....................... .

    A. England B. English C. America D. Vietnam

    3: The .................. mountain in the world is Mount Everest.

    A. high B. higher C. highest D. most high

    4: Tokyo is the ................ of Japan.

    A. town B. capital city C. country D. village

    5: There is a lot of ................. in Viet Nam. Our country is very green.

    A. sunny B.desert C. land D. rain

    6: The ................... of Tokyo is 12 million.

    A. people B. population C. Japanese D. person

    7: Sears Tower in Chicago is a very ................... building.

    A. tall B. long C. short D. small

    8: This is my friend, Minh. He’s 1,68 meter ........................ .

    A. short B. tall C. long D. high

    9: Mexico City is the .................. city in the world.

    A. big B. bigger C. biggest D. very big

    10: What is your .................. ? – I’m Vietnamese.

    A. country B.language C. capital D. nationality

    11: This book has 400 pages. It is a ................. book.

    A. thick B. thin C. strong D. longer 290: There isn’t .................. rain in the desert.

    A. many B. much C. very D. a lot

    12: We don’t have ............... deserts in Viet Nam.

    A. a B. an C. any D. much

    13: How............... is the Red River? - It’s 1,200 kilometers long.

    A. tall B. high C. much D. long

    14: How ................ are you going to stay there? - For a week.

    A. many B. much C. long D. high

    15: Lan is going to visit .................. to see the Great Wall.

    A. England B. France C. Canada D. China

    20/12/2022 |   0 Trả lời

  • 1. How were the furniture arranged?

    2. What do you think about your house? Why?

    02/01/2023 |   1 Trả lời

  • 1. Where/Ann/usually/go/in the evening? - She/usually/go/to the cinema.

    2. Who/Carol and Bill/visit/on Sundays? - They/visit/their grandparents.

    3. What/David/usually drink/with/his breakfast? - He/usally/drink/coffee.

    4. When/you/watch TV? - I/watch TV/in the evening.

    5. Why/ Rachel/stay/in bed? - She/stay/in bed/because/she/be/sick.

    29/01/2023 |   1 Trả lời

  •  

     

    04/03/2023 |   3 Trả lời

  • 21/03/2023 |   1 Trả lời

  • 30/03/2023 |   1 Trả lời

  • 1. This book is cheaper than my book.

    My book .........

    2. What is the price of the tickets?

    How ..............

    01/04/2023 |   3 Trả lời

  • 1. A. chin            B. chaos           C. child              D. charge

    2. A. image         B. arcade          C. take              D. awake

    3. A. plays          B. says              C. days              D. stays

    03/04/2023 |   2 Trả lời

  • 1. "No", I'll not help you

    2. I will become "a doctor" in the future.

    3. When we get to Ha Long Bay, we will "swim in the sea" and explore the caves.

    4. He will be there "in two days".

    5. Her friend will go to Italy "on Christmas".

    6. "Yes", my dad will drive me to school.

    7. "Linda" will take part in the concert on Tuesday.

    8. Tom will buy Mary "a new dress".

    9. Lucy will "cook dinner" tonight.

    10. "No", my sister won't make a cake for me.

    11. I'll play "at the sports ground" in the evening.

    08/04/2023 |   0 Trả lời

  • 1. I _____ (play) tennis tomorrow.

    2. He (pay) _____, I promise

    3. _____ you (open) the window, please?

    4. It's dark. I (switch on) _____ the light.

    5. I'm afraid I (not/ be) _____ able to come tomorrow.

    6. That suitcase is too heavy. They (help) _____ you.

    7. _____ she (go) to the sea later today? _____ (be) back.

    8. We (not/ finish) _____ our homework in an hour.

    9. I think Tom (not/ pass) _____ the exam.

    08/04/2023 |   2 Trả lời

  • your house /big /and/ and /there / a lot / furniture

    29/04/2023 |   0 Trả lời

  • viết topic về chủ đề what should you do to protect the earth?

    yc sử dụng đa dạng cấu trúc câu

    02/05/2023 |   0 Trả lời

  • they ..... english for three years

    14/09/2023 |   0 Trả lời

  • Dựa vào từ gợi ý viết thành câu hoàn trỉnh

    Which/grade/you?

    There/285/students/my school.

    she/long/curly/has/hair/.//

    30/10/2023 |   0 Trả lời

  • 1. He fell once or twice before reaching the finishing line he still completed the race (although)

    2. The fact that more than half of the runners didn't actually complete the race it was still a huge success. (in spite of)

    3. The job's well paid it's not particularly challenging. (although)

    14/03/2024 |   0 Trả lời

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF