YOMEDIA
NONE

Nêu cách dùng Modal verd

Nêu cách dùng MODAL VERD

Theo dõi Vi phạm
ADSENSE

Trả lời (2)

  • + Ngôi thứ ba số ít không thêm S hoặc ES.

    I can
    She can (she cans)

    + Không có hình thức nguyên thể ( to can) và hình thức phân từ (musted) giống như các động từ thường khác.

    Hiện tại/ Quá khứ
    Shall/Should
    Will/ Would
    Can/ Could
    May/ Might
    Must/ Must
    Ought to/ Ought to

    + Động từ theo sau chúng luôn ở dạng nguyên thể không TO (bare-infinitive).

    I can swim. She can swim, too.

    + Không dùng trợ động từ DO/DOES trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi…

    Do you can speak English?
    Can you speak English?

    Trên đây cũng là những nét văn phạm của các Modal verbs.

    Sau đây, mình sẽ đi vào chức năng cụ thể của từng động từ tình thái và liên hệ so sánh một số cấu trúc liên quan dễ gây khó hiểu đối với một số bạn. Chẳng hạn, cả must và have to đều diễn đạt phải làm điều gì đó nhưng cách dùng lại khác nhau; can/ could và be able to đều diễn tả khả năng nhưng cũng có sự khác nhau về nghĩa.

    2. Chức năng từng Modal verbs và các cấu trúc liên quan:

    CAN/ COULD

    “Can” diễn đạt khả năng ở hiện tại hoặc tương lai-rằng một việc gì đó có thể xảy ra hoặc một người có khả năng làm việc gì.

    They can speak English.
    ( Họ biết nói tiếng Anh)

    “Could” diễn đạt khả năng ở quá khứ

    My sister could play the piano when she was five.
    (Em gái tôi biết chơi dương cầm khi lên năm)

    Can và could được dùng trong câu hỏi đề nghị, xin phép sự đồng ý hay lời yêu cầu.

    Can you wait for a moment, please?
    (Anh vui lòng đợi một lát nhé?)

    Could I ask you something?
    (Tôi có thể hỏi anh vài điều được không ạ ?)

    Be able to có thể được dùng để chỉ khả năng thay thế cho can và could.
    Tuy nhiên, khi nói về sự việc đã xảy ra trong một tình huống đặc biệt, người nào đó đã xoay xở mọi cách để làm việc gì, ta dùng was/were able to.

    She was able to escape the fire after an hour struggling in the house.
    (Sau một giờ xoay xở để thoát khỏi đám cháy, cô ấy đã thành công).

    MUST

    – Diễn đạt sự cần thiết hoặc bắt buộc phải làm điều gì ở hiện tại hoặc tương lai.

    You must get up earlier in the morning.
    ( Buổi sáng con phải dậy sớm hơn đấy).

    – Đưa ra lời suy luận chắc chắn

    You must be hungry after a long walk.
    (Hẳn bạn phải đói bụng lắm sau chuyến đi bộ dài).

    – Đưa ra lời khuyên hoặc lời yêu cầu được nhấn mạnh.

    You must be here before 8 o’clock tomorrow.
    (Sáng mai, anh phải có mặt tại đây trước 8 giờ).

    HAVE TO

    Cả must và have to đều được dùng diễn đạt sự cần thiết phải làm điều gì đó.

    Tuy nhiên, có sự khác nhau.

    • Must : sự bắt buộc đến từ phía người nói (là mong muốn và cảm xúc của người nói).
    • Have to: sự bắt buộc do tình thế hoặc điều kiện bên ngoài( nội quy, luật pháp, quy định…).

    I really must stop smoking. I want to do. {Tôi phải bỏ thuốc lá. Vì tôi muốn thế.}
    I have to stop smoking. Doctor ‘s order. {Tôi phải bỏ hút thuốc. Lệnh của bác sỹ đấy.}

    • Mustn’t: chỉ sự cấm đoán.
    • Don’t have to = don’t need to: không cần thiết

    You mustn’t wear bare feet in this lab.
    (Bạn không được phép đi chân không vào phòng thí nghiệm).

    You don’t have to wash those glasses. They are clean.
    ( Không cần rửa những cái kính đó đâu. Chúng sạch mà).

    MAY/MIGHT

    – Được dùng để diễn đạt điều gì đó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai

    Where is Emma? I don’t know, she may/might be out shopping.
    ( Emma ở đâu vậy? Tôi không biết, có lẽ cô ấy đi mua sắm).

    Trong trường hợp này. Might không được dùng như là quá khứ của may.

    – Được dùng để xin phép. Might ít được dùng trong văn nói, chủ yếu là trong câu gián tiếp.

    May I turn on the TV?
    (Tôi mở ti vi được chứ?)

    I wonder if I might have some more soup.
    (Tôi xin thêm tí súp được chứ ạ)

    WILL

    – Diễn đạt hoặc dự đoán sự việc, tình huống sẽ xảy ra trong tương lai.

    Tomorrow will be warmer.
    (ngày mai trời sẽ ấm hơn).

    – Đưa ra một quyết định ngay thời điểm nói.

    Did you phone Rob? Oh no, I forgot. I’ll phone him now.
    (Anh gọi cho Rob chưa? Ồ, tôi quên mất. Tôi gọi ngay đây).

    – Đưa ra lời đề nghị, yêu cầu, lời mời

    Will you hava a cup of coffee?
    (Anh dùng một tách cà phê nhé?)

    WOULD

    – Dùng diễn tả một giả định ở quá khứ hoặc dự đoán về một tình huống có thể xảy ra.

    At midnight Sarah was still awake. She would be tired next day.
    (Nửa đêm mà Sarah còn thức. Ngày mai, chắc cô ấy sẽ mệt đấy).

    – Được dùng trong lời yêu cầu, lời mời lịch sự.

    Would you like orange juice?

    SHALL

    – Được dùng chủ yếu trong câu hỏi xin ý kiến hoặc lời khuyên

    Where shall we meet tonight?
    ( Tối nay, chúng ta gặp nhau ở đâu?)

    Will được dùng phổ biến hơn shall ở ngôi thứ nhất: We và I.

    SHOULD

    – Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận, nhưng không mạnh bằng Must (với should bạn có thể lựa chọn việc thực hiện hay không thực hiện, còn must thì không có sự chọn lựa).

    Applications should be sent before December 8th
    (Đơn xin việc phải được gửi đến trước ngày 8 tháng 12).

    – Đưa ra lời khuyên hoặc ý kiến.

    You shouldn’t drive so fast. It’s very dangerous.

    – Suy đoán hoặc kết luận điều gì đó có thể xảy ra ( người nói mong đợi điều đó xảy ra).

    Anna has been studying hard for the exam, so she should pass.
    (Anna đã học hành rất chăm chỉ. Chắc là cô ấy sẽ thi đậu thôi)

    OUGTH TO

    – Chỉ sự bắt buộc hay bổn phận. Nghĩa tương tự như should và không mạnh bằng Must.

    You oughtnt to eat sweets at nights
    (Con không được ăn kẹo vào buổi tối đâu nhé).

    – Đưa ra lời khuyên hoặc kiến nghị.

    There ought to be traffic lights at this crossroads
    ( Nên có đèn giao thông tại ngã tư này)

    HAD BETTER

    Nên, tốt hơn. Được dùng để đưa ra lời khuyên, hoặc bảo rằng người nào đó nên hay không nên làm điều gì trong một tình huống nào đó. Nghĩa tương tự như should, nhưng không hoàn toàn giống nhau.

    Had better chỉ được dùng cho tình huống cụ thể, người nói nhận thấy hành động đó là cần thiết và mong đợi hành động đó sẽ được thực hiện. Should có thể được dùng trong tất cả các tình huống khi đưa ra ý kiến hoặc cho ai lời khuyên.

    It’s cold. The children had better wear their coats.
    ( Trời lạnh vậy, bọn trẻ nên mặc áo ấm chứ)

    MODAL PERFECT

    MAY/MIGHT/COULD HAVE + PAST PARTICIPLE được dùng để diễn đạt:

    – Điều gì đó có thể đã xảy ra hoặc có thể đúng trong quá khứ.

    – MUST HAVE+ PP: diễn đạt điều gì đó chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ.

    The car has stopped. It must have run out of gaosoline.
    (Chiếc xe ngừng chạy rồi. Ắt hẳn là hết xăng).

    – SHOULD HAVE+ PP: diễn đạt điều gì đó lẽ ra nên hoặc phải xảy ra trong quá khứ nhưng thực tế đã không xảy ra trong quá khứ.

    I should have called her this morning, but I forgot.
    (Lẽ ra sáng nay tôi phải gọi cô ấy nhưng tôi quên mất).

    Các động từ trên đều có điểm chung là diễn đạt khả năng, dự đoán về một sự kiện hoặc sự việc có thể xảy ra. Như vậy, phải hiểu sao về mức độ chắc chắn của những động từ này?

    3. Mức độ chắc chắn của các Modal verbs – degrees of certainty

    (theo Giải thích ngữ pháp tiếng Anh, NXB Đà Nẵng)

    Khi chúng ta hoàn toàn chắc chắn về một điều gì đó, chúng ta không cần dùng Modal verbs. Ngược lại, khi đưa ra sự suy đoán về một sự kiện hay sự việc nào đó, ta dùng chúng. Mức độ chắc chắn của các Modal verbs như sau:

    Trong câu khẳng định:

    Why isn’t John in class?

    • 100%: He is sick
    • 95%: He must be sick
    • 70%: He would be sick
    • < 50%: He may be sick
    • <30%: He might/could be sick.

    Trong câu phủ định:

    Why doesn’t Sam eat cake?

    • 100%: He isn’t hungry.
    • 99%: He can’t/couldn’t be hungry. He’s just had dinner.
    • 95%: He must not be hungry.
    • <50%: He may not be hungry.
    • <30%: He might not be hungry.

    Mức độ chắc chắn ở quá khứ cũng được dùng tương tự như ở hiện tại

    4. Mức độ lịch sự, trang trọng trong lời yêu cầu hoặc lời đề nghị

    Được xếp từ cao nhất đến thấp dần

    1. May I
    2. Could/ would you (please)
    3. Will you (please)
    4. Can I

    KẾT LUẬN

    Modal verbs được dùng để diễn đạt:

    – Năng lực của một người hay dự đoán khả năng xảy ra của một sự việc

    Ta dùng can cho thời gian hiện tại, could cho quá khứ và will be able to cho tương lai.
    Nếu ai đó xoay xở để làm điều gì trong quá khứ, ta dùng was able to thay vì could

    – Sự xin phép

    May I…
    Could I…
    Can I…

    – Lời yêu cầu

    Would you…
    Could you…
    Can you…

    – Lời đề nghị

    I’ll do it.
    Shall I do it?

    – Sự bắt buộc hay bổn phận ( must)

    – Lời khuyên (should, ought to)

    Mình hy vọng bài viết trên giúp các bạn hiểu rõ hơn về cách dùng của các Modal verbs và từ nay sẽ không còn gặp khó khăn khi nhắc đến chúng.

      bởi Lưu Mộng Tuyền 26/02/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm
  • YOMEDIA

    Video HD đặt và trả lời câu hỏi - Tích lũy điểm thưởng

  • Is it hard to find this in the internet?

      bởi Nguyễn Bo 20/08/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

  • 1. She always puts a few salt in her suop.

    2. We should collect empty cans and bottles because factories need it to recycle.

    3. Do you know everyone about tom and jerry?

    4. Where is your classrom-it"s on the nineth floor.

    5. Listenning is more interesting than watch him.

    02/12/2022 |   1 Trả lời

  • 1. beautiful

    2. hot

    3. crazy

    4. slowly

    5. few

    6. little

    7. bad

    8. good

    9. attractive

    10. big

    03/12/2022 |   1 Trả lời

  • Viet Nam's New Year is known as Tet. It begins between January twenty-first and nineteenth. The exact date changes from year to year. Tet lasts ten days. The first three days are the most important. Vietnamese people believe that what people do during those

    days will influence the whole year. As a result, they make every effort to avoid arguments and smile as much as possible. Vietnamese people believe that the first person through the door on New Year's Day can bring either good or bad luck. Children receive lucky money as they do in other countries.

    1. Tet occurs in late January or early February.

    2. There are two weeks for Lunar New Year.

    3. People should not argue with each other at Tet.

    4. The first visitor on New Year's Day brings good or bad luck.

    5. Only children in Viet Nam get lucky money.

    04/12/2022 |   1 Trả lời

  • Complete the sentences by using the verbs in brackets and shall/ will or the correct form of be going to:

    Craig: Hey Mark! What (0) are you going to do (you do) during half term?

    Mark: You (7) ___________ (not believe) it but I (8) __________ (visit) Switzerland!

    Craig: Really? That's so exciting! Switzerland is great. I'm sure you (9) _________ (love) it!

    Mark: I think so, too. My family and I (10) __________ (stay)  at a hotel near the Swiss Alps.

    Craig: Wow!

    Mark: Yeah, it's great I (11) __________ (play) in the snow every day. My brother and I (12) __________ also __________ (try) to learn how to ski.

    Craig: You're so lucky. I wish I could go with you.

    Mark: Maybe you ca. (13) __________ (I/ ask) my parents?

    Craig: Definitely!

    Mark: OK then. I (14) __________ (talks) to them tonight.

    Craig: Great!

    Mark: I think we should go to class now or we (15) __________ (be) late.

    Craig: You're right. Let's go!

    10/12/2022 |   0 Trả lời

  • 1. A. please B. read C. head D. teacher
    2. A. live B. wide C. bicycle D. exciting
    3. A. historic B. expensive C. office D. child

    18/12/2022 |   2 Trả lời

  • 1: Is he ................................. Viet nam or China?

    A. on B. at C. of D. from

    2: Peter isn’t French. He’s ....................... .

    A. England B. English C. America D. Vietnam

    3: The .................. mountain in the world is Mount Everest.

    A. high B. higher C. highest D. most high

    4: Tokyo is the ................ of Japan.

    A. town B. capital city C. country D. village

    5: There is a lot of ................. in Viet Nam. Our country is very green.

    A. sunny B.desert C. land D. rain

    6: The ................... of Tokyo is 12 million.

    A. people B. population C. Japanese D. person

    7: Sears Tower in Chicago is a very ................... building.

    A. tall B. long C. short D. small

    8: This is my friend, Minh. He’s 1,68 meter ........................ .

    A. short B. tall C. long D. high

    9: Mexico City is the .................. city in the world.

    A. big B. bigger C. biggest D. very big

    10: What is your .................. ? – I’m Vietnamese.

    A. country B.language C. capital D. nationality

    11: This book has 400 pages. It is a ................. book.

    A. thick B. thin C. strong D. longer 290: There isn’t .................. rain in the desert.

    A. many B. much C. very D. a lot

    12: We don’t have ............... deserts in Viet Nam.

    A. a B. an C. any D. much

    13: How............... is the Red River? - It’s 1,200 kilometers long.

    A. tall B. high C. much D. long

    14: How ................ are you going to stay there? - For a week.

    A. many B. much C. long D. high

    15: Lan is going to visit .................. to see the Great Wall.

    A. England B. France C. Canada D. China

    20/12/2022 |   0 Trả lời

  • 1. How were the furniture arranged?

    2. What do you think about your house? Why?

    02/01/2023 |   1 Trả lời

  • 1. Where/Ann/usually/go/in the evening? - She/usually/go/to the cinema.

    2. Who/Carol and Bill/visit/on Sundays? - They/visit/their grandparents.

    3. What/David/usually drink/with/his breakfast? - He/usally/drink/coffee.

    4. When/you/watch TV? - I/watch TV/in the evening.

    5. Why/ Rachel/stay/in bed? - She/stay/in bed/because/she/be/sick.

    29/01/2023 |   1 Trả lời

  •  

     

    04/03/2023 |   3 Trả lời

  • 21/03/2023 |   1 Trả lời

  • 30/03/2023 |   1 Trả lời

  • 1. This book is cheaper than my book.

    My book .........

    2. What is the price of the tickets?

    How ..............

    01/04/2023 |   3 Trả lời

  • 1. A. chin            B. chaos           C. child              D. charge

    2. A. image         B. arcade          C. take              D. awake

    3. A. plays          B. says              C. days              D. stays

    03/04/2023 |   2 Trả lời

  • 1. "No", I'll not help you

    2. I will become "a doctor" in the future.

    3. When we get to Ha Long Bay, we will "swim in the sea" and explore the caves.

    4. He will be there "in two days".

    5. Her friend will go to Italy "on Christmas".

    6. "Yes", my dad will drive me to school.

    7. "Linda" will take part in the concert on Tuesday.

    8. Tom will buy Mary "a new dress".

    9. Lucy will "cook dinner" tonight.

    10. "No", my sister won't make a cake for me.

    11. I'll play "at the sports ground" in the evening.

    08/04/2023 |   0 Trả lời

  • 1. I _____ (play) tennis tomorrow.

    2. He (pay) _____, I promise

    3. _____ you (open) the window, please?

    4. It's dark. I (switch on) _____ the light.

    5. I'm afraid I (not/ be) _____ able to come tomorrow.

    6. That suitcase is too heavy. They (help) _____ you.

    7. _____ she (go) to the sea later today? _____ (be) back.

    8. We (not/ finish) _____ our homework in an hour.

    9. I think Tom (not/ pass) _____ the exam.

    08/04/2023 |   2 Trả lời

  • your house /big /and/ and /there / a lot / furniture

    29/04/2023 |   0 Trả lời

  • viết topic về chủ đề what should you do to protect the earth?

    yc sử dụng đa dạng cấu trúc câu

    02/05/2023 |   0 Trả lời

  • they ..... english for three years

    14/09/2023 |   0 Trả lời

  • Dựa vào từ gợi ý viết thành câu hoàn trỉnh

    Which/grade/you?

    There/285/students/my school.

    she/long/curly/has/hair/.//

    30/10/2023 |   0 Trả lời

  • 1. He fell once or twice before reaching the finishing line he still completed the race (although)

    2. The fact that more than half of the runners didn't actually complete the race it was still a huge success. (in spite of)

    3. The job's well paid it's not particularly challenging. (although)

    14/03/2024 |   0 Trả lời

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF