YOMEDIA
NONE

Cách thêm e, es sau động từ

Cách thêm e, es sau động từ.

các cậu giúp tớ với mai tớ phải nộp rùi

TIẾNG ANH nhé!

Theo dõi Vi phạm
ADSENSE

Trả lời (1)

  • Hầu hết các danh từ số nhiều đều được thành lập bằng cách thêm –s vào danh từ số ít.
    Ex: boy ( boys, house ( houses, dog ( dogs, etc.

    2.
    - Các danh từ tận cùng bằng s, sh, ch, x, z được tạo thành số nhiều bằng cách thêm –es
    Ex: dish ( dishes, church ( churches, box ( boxes, bus ( buses, quiz ( quizes, etc.

    3. Riêng đối với các danh từ có tận cùng bằng –y thì ta chia ra làm hai trường hợp:
    - Nếu trước –y là một phụ âm, ta bỏ -y thêm –ies vào danh từ: baby ( babies, country ( countries, etc.
    - Nếu trước –y là một nguyên âm, ta chỉ thêm –s vào danh từ: boy ( boys, day ( days, etc.

    4.
    - Một số danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, thief, wife, wolf được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi –f hoặc –fe rồi thêm vào –ves.
    Ex: knife ( knives, wolf ( wolves, etc.
    - Các danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe còn lại thì ta thêm –s vào cuối danh từ để tạo thành hình thức số nhiều cho danh từ đó.
    Ex: roof ( roofs, belief ( beliefs, cliffs, etc.

    5.
    - Một số danh từ tận cùng bằng một phụ âm + o được tạo thành hình thức số nhiều bằng cách thêm –es.
    Eg: tomato ( tomatoes, potato ( potatoes, hero ( heroes, echo ( echoes
    - Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm + o, các từ vay mượn của nước ngoài hoặc các từ được viết tắt thì chỉ cần thêm –s để tạo thành hình thức số nhiều.
    Eg: zoo ( zoos, radio ( radios, photo ( photos, piano ( pianos

    6. Một số trường hợp danh từ bất quy tắc thông dụng:
    Singular form Plural form
    A man men
    A woman women
    A tooth teeth
    A foot feet
    A child children
    A mouse mice
    An ox oxen
    A sheep sheep
    An aircraft aircraft
    A deer deer
    A fish fish

    Các động từ được chia ở thì hiện tại đơn khi đi kèm với chủ ngữ là ngôi thứ 3 số ít (He/She/It) cũng cần thêm s/es.
    Quy tắc thì cũng gần tương tự như trên.

    III. CÁCH THÊM “-S/-ES” VÀO ĐỘNG TỪ HOẶC DANH TỪ
    1. 
    - Hầu hết các danh từ số nhiều đều được thành lập bằng cách thêm –s vào danh từ số ít.
    Ex: boy ( boys, house ( houses, dog ( dogs, etc.

    2. 


    - Các danh từ tận cùng bằng s, sh, ch, x, z được tạo thành số nhiều bằng cách thêm –es
    Ex: dish ( dishes, church ( churches, box ( boxes, bus ( buses, quiz ( quizes, etc.

    3. Riêng đối với các danh từ có tận cùng bằng –y thì ta chia ra làm hai trường hợp:
    - Nếu trước –y là một phụ âm, ta bỏ -y thêm –ies vào danh từ: baby ( babies, country ( countries, etc.
    - Nếu trước –y là một nguyên âm, ta chỉ thêm –s vào danh từ: boy ( boys, day ( days, etc.

    4. 
    - Một số danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe như calf, half, knife, leaf, life, loaf, self, thief, wife, wolf được tạo thành số nhiều bằng cách bỏ đi –f hoặc –fe rồi thêm vào –ves.
    Ex: knife ( knives, wolf ( wolves, etc.
    - Các danh từ tận cùng bằng –f hoặc –fe còn lại thì ta thêm –s vào cuối danh từ để tạo thành hình thức số nhiều cho danh từ đó.
    Ex: roof ( roofs, belief ( beliefs, cliffs, etc.

    5. 
    - Một số danh từ tận cùng bằng một phụ âm + o được tạo thành hình thức số nhiều bằng cách thêm –es.
    Eg: tomato ( tomatoes, potato ( potatoes, hero ( heroes, echo ( echoes
    - Các danh từ tận cùng bằng một nguyên âm + o, các từ vay mượn của nước ngoài hoặc các từ được viết tắt thì chỉ cần thêm –s để tạo thành hình thức số nhiều.
    Eg: zoo ( zoos, radio ( radios, photo ( photos, piano ( pianos 

    6. Một số trường hợp danh từ bất quy tắc thông dụng:
    Singular form Plural form
    A man men
    A woman women
    A tooth teeth
    A foot feet
    A child children
    A mouse mice
    An ox oxen
    A sheep sheep
    An aircraft aircraft
    A deer deer
    A fish fish

    1. The pronunciation of the ending “s/es” (cách đọc âm cuối “s/es”)

    Phụ âm cuối “s” thường xuất hiện trong các danh từ dạng số nhiều và động từ chia ở thì hiện tại đơn với chủ nghữ là ngôi thứ 3 số ít.


    Có 3 cách phát âm phụ âm cuối “s” như sau:


    - /s/:Khi từ có tận cùng là các phụ âm vô thanh /t/, /p/, /f/, /k/, /ð/

    E.g.

    Units / 'ju:nits/

    Stops / stɒps/

    Topics / 'tɒpiks

    Laughes / lɑ:fs/

    Breathes / bri:ðs/

    - /iz/:Khi từ có tận cùng là các âm /s/, /z/, /∫/, /t∫/, /ʒ/, /dʒ/ (thường có tận cùng là các chữ cái ce, x, z, sh, ch, s, ge)

    E.g.

    Classes / klɑ:siz/

    washes /wɒ∫iz/

    Watches / wɒt∫iz/

    Changes /t∫eindʒiz/

    - /z/:Khi từ có tận cùng là nguyên âm và các phụ âm hữu thanh còn lại

    E.g.

    Plays / pleiz/

    Bags / bægz/

    speeds / spi:dz/


    2. The pronunciation of –ed endings (cách đọc âm cuối –ed)


    Đuôi –ed xuất hiện trong động từ có quy tắc chia ở quá khứ hoặc quá khứ phân từ.

    Cách phát âm đuôi –ed như sau:


    - /id/ hoặc /əd/:Khi động từ có tận cùng là phụ âm /t/ hoặc /d/

    E.g

    Wanted / wɒntid /

    Needed / ni:did /

    - /t/:Khi động từ tận cùng bằng phụ âm vô thanh /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/

    E.g

    Stoped / stɒpt /

    Laughed / lɑ:ft /

    Cooked / kʊkt /

    Sentenced / entənst /

    Washed / wɒ∫t /

    Watched / wɒt∫t /

    -/d/:Khi động từ tận cùng là các nguyên âm và các phụ âm còn lại

    Played / pleid /

    Opened / əʊpənd /


    -Một số trường hợp ngoại lệ: Một số từ kết thúc bằng –ed được dùng làm tính từ, đuôi –ed được phát âm là /id/:


    Aged:/ eidʒid / (Cao tuổi. lớn tuổi)

    Blessed:/ blesid / (Thần thánh, thiêng liêng)

    Crooked:/ krʊkid / (Cong, oằn, vặn vẹo)

    Dogged:/ dɒgid / (Gan góc, gan lì, bền bỉ)

    Naked:/ neikid / (Trơ trụi, trần truồng)

    Learned:/ lɜ:nid / (Có học thức, thông thái, uyên bác)

    Ragged:/ rægid / (Rách tả tơi, bù xù)

    Wicked:/ wikid / (Tinh quái, ranh mãnh, nguy hại)

    Wretched:/ ret∫id / (Khốn khổ, bần cùng, tồi tệ)

    . Danh từ số ít kết thúc bằng “f” hoặc “fe”
    Với những danh từ kết thúc bằng “f/ fe”, khi chuyển sang danh từ số nhiều, ta bỏ f/fe và thêm ves. Tuy nhiên có một số trường hợp vẫn giữ nguyên f/fe sau đó thêm s, một số trường hợp thì chấp nhận cả hai cách. 
    Ví dụ: 


    · Bỏ f/fe, thêm ves: a knife – knives, one half – two halves, my life – their lives, a wolf – wolves.
    · Giữ nguyên, thêm s: one roof – roofs, a cliff – many cliffs, a safe – safes
    · Có thể giữ nguyên, cũng có thể bỏ f/fe thêm s: a dwarf – the seven dwarfs/ dwarves, one wharf – a few wharfs/ wharves
    2. Những danh từ số nhiều đặc biệt
    Những danh từ số nhiều đặc biệt xuất xứ từ tiếng Anh cổ. Bạn hãy học thuộc những từ này bởi chúng được sử dụng rất phổ biến.

    · a man – men
    · a woman – women
    · a person -- people
    · a foot – feet
    · a goose – geese
    · a tooth – teeth
    · a child – children
    · an ox – oxen (castrated bulls)
    · a brother – brethren (in church orders), brothers (in a family)
    · a mouse – mice
    · a louse – lice
    · a die – dice (for playing games)
    3. Một cách viết cho danh từ số nhiều và số ít 
    Có rất nhiều danh từ có dạng số nhiều và số ít giống nhau như:

    · a sheep – sheep, a deer – deer, a moose – moose
    · a fish – fish (fishes: dùng khi chỉ các loài cá khác nhau )
    · a dozen – two dozen roses, a hundred – several hundred men (nhưng có thể nói: dozens of roses, hundreds of people)
    4. Danh từ luôn ở dạng số nhiều 
    Một số danh từ luôn ở dạng số nhiều, cho dù có kết thúc bằng “s” hay không.

    · The police are looking for the robbers.
    · I like these pants / jeans / shorts.
    · Use either scissors or nail clippers.
    · Binoculars are stronger than any glasses.
    Một số danh từ khác, kết thúc bằng “s” lại mang một nghĩa khác Other nouns ending with s only have a plural form only with certain meanings.

    · customs (hải quan)
    · guts (sự can đảm)
    · quarters (phòng ở)
    · clothes (quần áo)
    · goods (hàng hóa)
    · arms (vũ khí)
    5. Danh từ số ít kết thúc bằng “s”
    • Một số danh từ kết thúc bằng “s” nhưng lại thường là dạng số ít.
    Các loại bệnh tật: measles, rabies.
    Các lĩnh vực nghiên cứu: economics, ethics, linguistics, politics, physics, gymnastics.
    Các trò chơi: dominoes, darts, cards
    Ví dụ: I study mathematics, which is very difficult. Dominoes is my favorite pastime.
    • Một số danh từ có dạng số ít và số nhiều giống nhau, đều kết thúc bằng chữ s: Barracks, means, headquarters, crossroads
    Ví dụ:
    a TV series – many TV series,
    Money is a means to an end.
    Newspapers and TV are means of mass-communication.
    There is one species of humans but many species of cats.
    6. Danh từ kết thúc bằng “o” 
    Với những từ kết thúc bằng “o”, khi chuyển sang danh từ số nhiều ta thêm "s" hoặc "es." Nếu là một nguyên âm đứng trước “o” thì chỉ cần thêm “s”, như:


    · Radio-radios, video-videos
    Nếu trước “o” là một phụ âm thì không có quy tắc nhất quán:

    · Potato-potatoes, hero-heroes
    Nhưng ...

    · Photo-photos, memo-memos
    Những từ kết thúc bằng “y” thường chuyển “y” thành “i” rồi mới thêm “es” 

    · Cry-cries, fly-flies, party-parties

    7. Dấu móc lửng - ’ .
    Người ta sử dụng dấu móc lửng với những lý do nhất định. Trong trường hợp biến các danh từ dạng chữ cái từ số ít sang số nhiều thì phải sử dụng dấu móc lửng, như: 


    · He played for the Oakland A’s.
    · I got B's and C's on my report card.
    Dấu móc lửng cũng được dùng khi chuyển các danh từ dạng viết tắt, hoặc từ cấu tạo bằng các nhóm từ. Bởi nếu không dùng dấu móc lửng sẽ rất dễ gây nhầm lẫn.
    GA, BU hay SS khi chuyển sang số nhiều cần dùng dấu ’ , vì nếu không trông chúng giống như những từ bình thường, hoặc gây khó hiểu như Gas, Bus và SSs.
    Tuy nhiên, với những từ không gây nhầm lẫn thì không cần thiết dùng dấu móc lửng.
    DVDs, CDs, PhDs

    8. Danh từ số nhiều mượn từ ngôn ngữ khác 
    Cũng như những ngôn ngữ khác, trong suốt quá trình tồn tại và phát triển, tiếng Anh cũng vay mượn khá nhiều từ từ các ngôn ngữ khác. Một số mượn từ tiếng Latinh, Hy Lạp cổ, được Anh hóa và có dạng số nhiều kết thúc bằng chữ “s”. Số khác thì có cả hai dạng. Từ gốc được dùng trong ngôn ngữ trang trọng, bởi các chuyên gia, còn những từ được Anh hóa thì được dùng phổ biến hơn. Trong số này, hầu hết được biết đến và sử dụng ở dạng số nhiều nhưng thường lại được coi là dạng số ít và chia động từ ở ngôi thứ 3 số ít nếu ở thì hiện tại đơn. 


    um – ia 
    One bacterium can multiply into millions - Bacteria multiply rapidly 
    one datum - Use this data for your calculations 
    The Internet is the newest medium. - the media is everywhere 
    Each school should have a curriculum.- curricula 
    on – a 
    one criterion- several criteria 
    a natural phenomenon - natural phenomena 
    is – es 
    psychological analysis - financial analyses 
    the oil crisis - many life crises 
    the basis for the hypothesis - the bases of the hypotheses 
    a – ae 
    the TV antenna- TV antennas,insect antennae 
    sea alga - sea algae 
    us - i 
    a circle’s radius - the circles’ radii 
    a fungus - fungi 
    an alumnus - alumni 
    ex/ix – ices 
    an index - indices, indexes 
    The matrix - matrices 
    appendix - appendices, appendixes 
    o – i 
    graffito - graffiti 
    concerto - concerti 
    virtuoso – virtuosi

    Ở thể khẳng định của thì hiện tại đơn, "động từ thường" được chia bằng cách:
    -Giữ nguyên hình thức nguyên mẫu của động từ (Vo) khi chủ ngữ là "I / We / You / They và các chủ ngữ số nhiều khác"
    -Thêm "s" hoặc "es" sau động từ (Vs/es) khi chủ ngữ là "He / She / It và các chủ ngữ số ít khác"

    +Phần lớn các trường hợp thì động từ khi chia với chủ ngữ số ít đều được thêm "s", ngoại trừ những từ tận cùng bằng "x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào sau động từ. Để dễ nhớ các chữ cái trên ta tạm đọc thành "Xin Chớ Zội Sổ SHàng"
    Ex: (Động từ: Wash) He washes
    +Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "I" và thêm "es" vào sau động từ
    Ex: (Động từ: Study) She studies

    + Nếu trước "y" là phụ âm ta thay "y" bằng "i" và thêm "es"
    Ex: Study ---> Studies
    + Nếu trước "y" là nguyên âm thì ta giữ nguyên và thêm "s" như bình thường.
    Ex: Play ---> Plays


    Thì hiện tại đơn giản(Present Simple Tense) 
    1. Công thức (Form) 
    S+ V(s/es)/ be 
    Ex : want-- wants ; give--- gives ; be--- am; is ; are 
    * Các động từ kết thúc bởi đuôi: -sh;-ch;-o;-ss;-x được thêm "es" khi chia với ngôi thứ 3 số ít (ví dụ: wash -- washes; watch -- watches...) 
    * Các động từ kết thúc bởi đuôi: -y, chúng ta chuyển thành "i" rồi thêm " es" ( ví dụ: study -- studies ...) 
    2/ Các trạng từ chỉ tần suất: 
    * Never; seldom; rarely; sometimes; often; usually; always; normally; ocassionally... 
    * From time to time; constantly; now and then; frequently; every (...); once; twice; three times a day ... 
    3/ Các sử dụng (Uses): 
    a/ Miêu tả các sự việc luôn luôn đúng: 
    Ex: Hai Duong is not as big as Hanoi 
    b/ Các thói quen lặp đi lặp lại ở hiện tại : 
    Ex: I often go to school at 7 a.m. 
    c/ Thời khóa biểu / Lịch trình: 
    Ex: The film starts at 8 pm. 
    d/ Miêu tả trạng thái: Likes, interests, belief, hopes…: 
    * Love, like, hate, dislike, enjoy, prefer, detest, fancy.... 
    * Thinks, wonder, consider, suppose, doubt.... 
    * Want, need, wish, hope, believe, expect, know, understand,.... 
    e/ Các động từ chỉ trực giác: Hear, see, smell, look, notice, seem, sound... 
    f/ Các động từ xác định, bao gồm: 
    Contain, consist, feel, last, depend, matter, belong, fit, suit, weigh, own, mean, seem, appear... 
    g/ Plot of a film, play, book ...: 
    Ex: The films tells about a naughty boy who is hated by step mother .

      bởi Phạm Quỳnh 28/02/2019
    Like (0) Báo cáo sai phạm

Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!

Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản

Gửi câu trả lời Hủy
 
NONE

Các câu hỏi mới

  • 1. She always puts a few salt in her suop.

    2. We should collect empty cans and bottles because factories need it to recycle.

    3. Do you know everyone about tom and jerry?

    4. Where is your classrom-it"s on the nineth floor.

    5. Listenning is more interesting than watch him.

    02/12/2022 |   1 Trả lời

  • 1. beautiful

    2. hot

    3. crazy

    4. slowly

    5. few

    6. little

    7. bad

    8. good

    9. attractive

    10. big

    03/12/2022 |   1 Trả lời

  • Viet Nam's New Year is known as Tet. It begins between January twenty-first and nineteenth. The exact date changes from year to year. Tet lasts ten days. The first three days are the most important. Vietnamese people believe that what people do during those

    days will influence the whole year. As a result, they make every effort to avoid arguments and smile as much as possible. Vietnamese people believe that the first person through the door on New Year's Day can bring either good or bad luck. Children receive lucky money as they do in other countries.

    1. Tet occurs in late January or early February.

    2. There are two weeks for Lunar New Year.

    3. People should not argue with each other at Tet.

    4. The first visitor on New Year's Day brings good or bad luck.

    5. Only children in Viet Nam get lucky money.

    04/12/2022 |   1 Trả lời

  • Complete the sentences by using the verbs in brackets and shall/ will or the correct form of be going to:

    Craig: Hey Mark! What (0) are you going to do (you do) during half term?

    Mark: You (7) ___________ (not believe) it but I (8) __________ (visit) Switzerland!

    Craig: Really? That's so exciting! Switzerland is great. I'm sure you (9) _________ (love) it!

    Mark: I think so, too. My family and I (10) __________ (stay)  at a hotel near the Swiss Alps.

    Craig: Wow!

    Mark: Yeah, it's great I (11) __________ (play) in the snow every day. My brother and I (12) __________ also __________ (try) to learn how to ski.

    Craig: You're so lucky. I wish I could go with you.

    Mark: Maybe you ca. (13) __________ (I/ ask) my parents?

    Craig: Definitely!

    Mark: OK then. I (14) __________ (talks) to them tonight.

    Craig: Great!

    Mark: I think we should go to class now or we (15) __________ (be) late.

    Craig: You're right. Let's go!

    10/12/2022 |   0 Trả lời

  • 1. A. please B. read C. head D. teacher
    2. A. live B. wide C. bicycle D. exciting
    3. A. historic B. expensive C. office D. child

    18/12/2022 |   2 Trả lời

  • 1: Is he ................................. Viet nam or China?

    A. on B. at C. of D. from

    2: Peter isn’t French. He’s ....................... .

    A. England B. English C. America D. Vietnam

    3: The .................. mountain in the world is Mount Everest.

    A. high B. higher C. highest D. most high

    4: Tokyo is the ................ of Japan.

    A. town B. capital city C. country D. village

    5: There is a lot of ................. in Viet Nam. Our country is very green.

    A. sunny B.desert C. land D. rain

    6: The ................... of Tokyo is 12 million.

    A. people B. population C. Japanese D. person

    7: Sears Tower in Chicago is a very ................... building.

    A. tall B. long C. short D. small

    8: This is my friend, Minh. He’s 1,68 meter ........................ .

    A. short B. tall C. long D. high

    9: Mexico City is the .................. city in the world.

    A. big B. bigger C. biggest D. very big

    10: What is your .................. ? – I’m Vietnamese.

    A. country B.language C. capital D. nationality

    11: This book has 400 pages. It is a ................. book.

    A. thick B. thin C. strong D. longer 290: There isn’t .................. rain in the desert.

    A. many B. much C. very D. a lot

    12: We don’t have ............... deserts in Viet Nam.

    A. a B. an C. any D. much

    13: How............... is the Red River? - It’s 1,200 kilometers long.

    A. tall B. high C. much D. long

    14: How ................ are you going to stay there? - For a week.

    A. many B. much C. long D. high

    15: Lan is going to visit .................. to see the Great Wall.

    A. England B. France C. Canada D. China

    20/12/2022 |   0 Trả lời

  • 1. How were the furniture arranged?

    2. What do you think about your house? Why?

    02/01/2023 |   1 Trả lời

  • 1. Where/Ann/usually/go/in the evening? - She/usually/go/to the cinema.

    2. Who/Carol and Bill/visit/on Sundays? - They/visit/their grandparents.

    3. What/David/usually drink/with/his breakfast? - He/usally/drink/coffee.

    4. When/you/watch TV? - I/watch TV/in the evening.

    5. Why/ Rachel/stay/in bed? - She/stay/in bed/because/she/be/sick.

    29/01/2023 |   1 Trả lời

  •  

     

    04/03/2023 |   3 Trả lời

  • 21/03/2023 |   1 Trả lời

  • 30/03/2023 |   1 Trả lời

  • 1. This book is cheaper than my book.

    My book .........

    2. What is the price of the tickets?

    How ..............

    01/04/2023 |   3 Trả lời

  • 1. A. chin            B. chaos           C. child              D. charge

    2. A. image         B. arcade          C. take              D. awake

    3. A. plays          B. says              C. days              D. stays

    03/04/2023 |   2 Trả lời

  • 1. "No", I'll not help you

    2. I will become "a doctor" in the future.

    3. When we get to Ha Long Bay, we will "swim in the sea" and explore the caves.

    4. He will be there "in two days".

    5. Her friend will go to Italy "on Christmas".

    6. "Yes", my dad will drive me to school.

    7. "Linda" will take part in the concert on Tuesday.

    8. Tom will buy Mary "a new dress".

    9. Lucy will "cook dinner" tonight.

    10. "No", my sister won't make a cake for me.

    11. I'll play "at the sports ground" in the evening.

    08/04/2023 |   0 Trả lời

  • 1. I _____ (play) tennis tomorrow.

    2. He (pay) _____, I promise

    3. _____ you (open) the window, please?

    4. It's dark. I (switch on) _____ the light.

    5. I'm afraid I (not/ be) _____ able to come tomorrow.

    6. That suitcase is too heavy. They (help) _____ you.

    7. _____ she (go) to the sea later today? _____ (be) back.

    8. We (not/ finish) _____ our homework in an hour.

    9. I think Tom (not/ pass) _____ the exam.

    08/04/2023 |   2 Trả lời

  • your house /big /and/ and /there / a lot / furniture

    29/04/2023 |   0 Trả lời

  • viết topic về chủ đề what should you do to protect the earth?

    yc sử dụng đa dạng cấu trúc câu

    02/05/2023 |   0 Trả lời

  • they ..... english for three years

    14/09/2023 |   0 Trả lời

  • Dựa vào từ gợi ý viết thành câu hoàn trỉnh

    Which/grade/you?

    There/285/students/my school.

    she/long/curly/has/hair/.//

    30/10/2023 |   0 Trả lời

  • 1. He fell once or twice before reaching the finishing line he still completed the race (although)

    2. The fact that more than half of the runners didn't actually complete the race it was still a huge success. (in spite of)

    3. The job's well paid it's not particularly challenging. (although)

    14/03/2024 |   0 Trả lời

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF