Nêu cách lấy oxi từ không khí
Nêu cách lấy oxi từ không khí
Trả lời (1)
-
Oxy được sản xuất như thế nào?
Từ động vật và thực vật
Oxy có thể được sản xuất từ một số vật liệu, sử dụng một số phương pháp khác nhau. Phương pháp tự nhiên phổ biến nhất là quang hợp, trong đó thực vật sử dụng ánh sáng mặt trời làm chuyển đổi khí carbon dioxide trong không khí thành ôxy. Điều này làm giảm quá trình hô hấp, trong đó động vật chuyển đổi oxy trong không khí trở lại thành carbon dioxide.
Phương pháp thương mại
Phổ biến nhất để sản xuất oxy là tách không khí bằng cách sử dụng quy trình chưng cất siêu lạnh hoặc quá trình hấp phụ hút chân không. Nitơ và Argon cũng được tạo ra bằng cách tách chúng ra khỏi không khí.
Oxy cũng có thể được sản xuất như là kết quả của một phản ứng hóa học trong đó oxy được giải phóng khỏi một hợp chất hóa học và trở thành khí. Phương pháp này được sử dụng để tạo ra một lượng oxy hạn chế để hỗ trợ cuộc sống trên tàu ngầm, máy bay và tàu vũ trụ.
Hydrogen và oxy có thể được tạo ra bằng cách truyền một dòng điện qua nước và thu thập hai loại khí khi chúng bong bóng. Các dạng hiđrô ở cực âm và oxy tại cực dương. Phương pháp này gọi là electrolysis và tạo ra hydro và oxy rất tinh khiết. Nó sử dụng một lượng lớn năng lượng điện, tuy nhiên, và không phải là kinh tế cho sản xuất khối lượng lớn.
Quy trình sản xuất khí Oxy
Không giống như khí Heli được sản xuất từ các mỏ, hầu hết ôxy thương mại được sản xuất bằng cách sử dụng biến thể của quá trình chưng cất cryo được phát triển ban đầu vào năm 1895. Quá trình này tạo ra oxy 99% tinh khiết. Gần đây hơn, quá trình hấp phụ hút chân không hiệu quả hơn đã được sử dụng cho một số lượng hạn chế các ứng dụng mà không cần oxy với độ tinh khiết hơn 90-93%.
Dưới đây là các bước được sử dụng để sản xuất oxy cấp thương mại từ không khí bằng cách sử dụng quy trình chưng cất cryo.
Nguyên lý
Bởi vì quá trình này sử dụng một bộ phận đông lạnh cực lạnh để tách không khí, tất cả các tạp chất có thể đông lại như hơi nước, carbon dioxide và các hydrocarbon nặng trước tiên phải được loại bỏ để ngăn không cho chúng đóng băng và cắm ống dẫn nhiệt.
Máy nén đa tầng không khí được nén tới khoảng 94 psi (650 kPa hoặc 6,5 atm). Sau đó nó đi qua bộ làm mát bằng nước làm nguội nước Trước khi chế biến, không khí được xử lý trước để loại bỏ các tạp chất làm tắc nghẽn đường dẫn. Một khi được xử lý trước, không khí được đưa vào chưng cất phân đoạn. Trong quá trình chưng cất phân đoạn, các thành phần này dần dần được tách ra trong nhiều giai đoạn. Bởi vì tất cả quá trình chưng cất hoạt động theo nguyên tắc sôi một chất lỏng để tách một hoặc nhiều thành phần, cần phải có bộ phận nấm để cung cấp nhiệt độ rất thấp cần thiết cho các thành phần khí. Một khi oxy lỏng được tách ra, nó được tinh chế và lưu trữ.
Quy trình
Không khí đi qua một adsorber sàng phân tử. Chất hấp phụ chứa các chất hấp phụ zeolit và silica gel, có thể giữ carbon dioxide, hydrocarbon nặng hơn và bất cứ dấu vết nào của hơi nước. Định kỳ chất hấp thụ được rửa sạch để loại bỏ các tạp chất bẫy. Điều này thường đòi hỏi hai adsorbers chạy song song, để có thể tiếp tục xử lý luồng không khí, trong khi một trong những khác là flushed.
Tách
Không khí được phân tách thành các thành phần chính – nitơ, oxy, và argon – thông qua quá trình chưng cất được gọi là chưng cất phân số. Đôi khi tên này được rút ngắn thành phân đoạn, và các cấu trúc dọc được sử dụng để thực hiện việc tách này được gọi là phân đoạn cột. Trong quá trình chưng cất phân đoạn, các thành phần này dần dần được tách ra trong nhiều giai đoạn. Ở mỗi giai đoạn, nồng độ, hoặc phần nhỏ, của mỗi thành phần sẽ tăng lên cho đến khi việc tách hoàn thành.
Bởi vì tất cả quá trình chưng cất hoạt động theo nguyên tắc sôi một chất lỏng để tách một hoặc nhiều thành phần, cần phải có bộ phận nấm để cung cấp nhiệt độ rất thấp cần thiết cho các thành phần khí.
Giãn
Luồng không khí đã xử lý trước được phân chia. Một phần nhỏ của không khí được chuyển qua một máy nén, nơi áp lực của nó tăng lên. Sau đó nó được làm lạnh và được phép mở rộng đến áp suất gần như không khí. Sự giãn nở này nhanh chóng làm lạnh không khí, được bơm vào phần nồi hơi để cung cấp nhiệt độ lạnh yêu cầu cho hoạt động.
Dòng khí chính đi qua một bên của một bộ trao đổi nhiệt tấm ván hoạt động theo chu trình, trong khi oxy và nitơ rất lạnh từ phần nấm đông qua mặt kia. Luồng không khí đến được làm mát, trong khi oxy và nitơ được làm ấm. Trong một số hoạt động, không khí có thể được làm mát bằng cách đưa nó qua van giãn nở thay vì bộ trao đổi nhiệt thứ hai. Trong cả hai trường hợp, nhiệt độ không khí được hạ xuống đến điểm mà oxy, có điểm sôi cao nhất, bắt đầu hoá lỏng.
Dòng khí – bây giờ là một phần chất lỏng và một phần khí – đi vào phần đế của cột phân tách áp suất cao. Khi không khí hoạt động theo chiều ngược lại cột, nó sẽ mất thêm nhiệt. Oxy tiếp tục lỏng, tạo thành một hỗn hợp giàu oxy ở dưới cùng của cột, trong khi phần lớn khí nitơ và argon chảy vào đầu như một hơi.
Các hỗn hợp oxy lỏng, được gọi là oxy lỏng thô, được rút ra từ phía dưới của cột phân đoạn thấp hơn và được làm lạnh thêm trong các subcooler. Một phần của dòng này được phép giãn nở gần áp suất khí quyển và được đưa vào cột phân tách áp suất thấp. Khi oxy lỏng thô hoạt động theo cột xuống, phần lớn lượng nitơ còn lại và argon riêng biệt, để lại 99,5% oxy tinh khiết ở dưới cùng của cột.
Trong khi đó, hơi nitơ / argon từ đỉnh của cột áp suất cao được làm mát thêm trong các subcooler. Hơi hỗn hợp được phép giãn nở gần áp suất khí quyển và được đưa vào đầu cột phân tách áp suất thấp. Nitơ, có điểm sôi thấp nhất, chuyển thành khí đầu tiên và chảy ra ngoài đỉnh của cột như 99,955% nitơ tinh khiết.
Argon, có điểm sôi giữa oxy và nitơ, vẫn còn hơi và bắt đầu chìm xuống khi đáy đun sôi. Khi hơi argon đạt đến độ hai phần ba chiều xuống cột, nồng độ argon đạt cực đại khoảng 7-12% và được rút ra thành một cột phân đoạn thứ ba, nơi nó được tuần hoàn và tinh chế hơn nữa. Sản phẩm cuối cùng là một dòng argon thô chứa 93-96% argon, oxy từ 2-5% và lượng nitơ cân bằng với các dấu hiệu của các loại khí khác.
Thanh lọc
Oxy ở dưới cùng của cột áp suất thấp là khoảng 99,5% tinh khiết. Các đơn vị chưng cất cryo mới hơn được thiết kế để phục hồi lại lượng argon từ cột áp suất thấp, và điều này làm tăng độ tinh khiết oxy lên khoảng 99,8%.
Nếu cần độ tinh khiết cao hơn, có thể thêm một hoặc nhiều cột phân đoạn bổ sung cùng với cột áp suất thấp để tinh chỉnh thêm sản phẩm oxy. Trong một số trường hợp, oxy cũng có thể được truyền qua chất xúc tác để oxy hóa bất kỳ hydrocacbon nào. Quá trình này sản sinh ra khí carbon dioxide và hơi nước, sau đó được bắt và loại bỏ.
bởi Hai Anh Vu 18/06/2019Like (0) Báo cáo sai phạm
Nếu bạn hỏi, bạn chỉ thu về một câu trả lời.
Nhưng khi bạn suy nghĩ trả lời, bạn sẽ thu về gấp bội!
Lưu ý: Các trường hợp cố tình spam câu trả lời hoặc bị báo xấu trên 5 lần sẽ bị khóa tài khoản
Các câu hỏi mới
-
Xác định công thức hoá học của hợp chất A. Biết trong A có 2 nguyên tử là N và O tỉ lệ khối lượng của N: O 1,71429
24/11/2022 | 0 Trả lời
-
Lâp phương trình hóa học và cho biết tỉ lệ số nguyên tử phân tử của các chất trong phản ứng sau
SO2 + O2 —> SO3
25/11/2022 | 1 Trả lời
-
Giúp mình với
Tìm công thức hóa học của khí A. Biết tỉ khối A so với khí hidro là 8 lần. Trong A có 75% C và 25% H.
29/11/2022 | 1 Trả lời
-
Giúp vs ạa
Xác định thành phần theo khối lượng của các nguyên tố có trong hợp chất AlCl3, KNO3, CaSO4
14/12/2022 | 1 Trả lời
-
Hóa 8 ét ô ét
Hỗn hợp A gồm FeO và Fe3O4 . Dùng khí H2 để khử hoàn toàn 37,6 gam A thì thu được 28 gam chất rắn B. Tính % các chất trong A.
16/12/2022 | 0 Trả lời
-
Đốt một miếng kim loại sắt ngoài không khí. Hỏi khối lượng của miếng kim loại sẽ thay đổi như thế nào so với trước khi đốt?
A. Tăng lên
B. Giảm đi
C. Không thay đổi
D. Không thể xác định chính xác
18/12/2022 | 0 Trả lời
-
Giúp với gấp ạaaa
Lập công thức hóa học tạo bởi phần trăm khối lượng C bằng 75%, phần trăm khối lượng H bằng 25%, khối lượng mol của hợp chất bằng 16 g/mol.
18/12/2022 | 0 Trả lời
-
Bài 1: Hòa tan 30 (g) đường vào 150(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:
a) Xác định độ tan (S) của NaCl ở nhiệt độ đó
b) Tính nồng độ % của dung dịch thu được
Bài 2: Hòa tan 50 (g) NaCl vào 200(g) nước ở nhiệt độ 20oC được dung dịch bão hòa:
a)Xác định độ tan (S) của NaCl ở nhiệt độ đó
b)Tính nồng độ % của dung dịch thu được
19/12/2022 | 0 Trả lời
-
Câu 1: Lập các PTHH theo các sơ đồ phản ứng sau:
a/ Fe + ? -----> FeCl3 b/ CO + Fe2O3 ------> Fe + CO2
c/Na + H2O ------> NaOH + H2 d/ Al(OH)3 ------> Al2O3 + H2O
e/ Al + ? ------> Al2(SO4)3 + Cu g/ Al2(SO4)3 + NaOH ------> Al(OH)3 + Na2SO4
Câu 2: Hãy tính:
a/ Thể tích ở 200C và 1atm của: 0,2 mol CO; 8 g SO3 ; 3.1023 phân tử N2
b/ Khối lượng của: 0,25mol Fe2O3; 0,15mol Al2O3 ; 3,36 lit khí O2 (đktc)
c/ Số mol và thể tích của hỗn hợp khí(đktc) gồm có: 8g SO2 ; 4,4g CO2 và 0,1g H2
Câu 3: Lập các PTHH theo các sơ đồ sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, phân tử giữa các chất trong phản ứng.
a) Cu(OH)2 + Fe(NO3)3 -------> Cu(NO3)2 + Fe(OH)3
b) Cu(NO3)2 + Zn -------> Zn(NO3)2 + Cu
Câu 4: Khí X có tỉ khối đối với khí oxi là 0,5.Biết rằng X tạo bởi 75% khối lượng là C, còn lại là H. Hãy xác định CTHH của X.
21/12/2022 | 0 Trả lời
-
Cho Na tác dụng với H2O thu được xút NaOH và khí H2. Viết phương trình hoá học.
25/12/2022 | 1 Trả lời
-
1. Phân biệt chất tinh khiết và hỗn hợp. Lấy VD?
2. Công thức hóa học của đơn chất và hợp chất?
3. Neu quy tắc hoa trị? Viết quy tắc cho công thức Ax,Bx? Lập CTHH của hợp chất theo hoá trí
4 Hiện tượng vật lý ?Hiện tượng hóa học?
5. Phản ứng hóa học là gi? Điều kiện xảy ra phản ứng? Dấu hiệu phản ứng?
6. Định luật bảo toàn khối lượng
7. Các bước lập phương trình hóa học?
8. Định nghĩa: mol, thể tích mol, khối lượng mol, tỉ khối chất khí
9. Viết công thức: chuyển đổi giữa lượng chất, chết khi A với khi B và với không khí?25/12/2022 | 0 Trả lời
-
Bài 1: Trộn 200ml dung dịch MgCl2 0,5M với 300ml dung dịch NaOH 1M phản ứng vừa đủ. Sau phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng khụng đổi được m gam chất rắn.
a) Viết pt phản ứng hóa học
b) Tính m
c) Tính Cm của các chất có dung dịch sau khi lọc kết tủa ( coi V không đổi )
Bài 2: Trộn 40ml dung dịch có chứ 16g CuSO4 với 60ml dung dịch có chứ 12g NaOH
a) Viết pt phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng
c) Tính nồng độ mol các chất tan có trong dung dịch sau phản ứng, cho rằng thể tích của dd thay đổi không đáng kể
27/12/2022 | 0 Trả lời
-
Đốt cháy hết 64g đồng cần 32 gam khí oxi tạo ra b gam đồng oxi. Giá trị của b là?
28/12/2022 | 2 Trả lời
-
Ôn cuối kì
Trong 0,2 mol nguyên tử Fe có chứa bao nhiêu nguyên tử Fe?
31/12/2022 | 2 Trả lời
-
Làm bài này như nào vậy chỉ mình với?
Biết rằng 2,3 gam một kim loại R (có hóa trị I) tác dụng vừa đủ với 1,12 lít khí clo ( ở đktc ) theo sơ đồ phản ứng :
R + Cl2 ---> RCl
a) Xác định tên kim loại R
b) tính khối lượng hợp chất tạo thành
27/01/2023 | 0 Trả lời
-
Cho 15,6 gam hỗn hợp gồm Al và Al2O3 phản ứng hoàn toàn với H2SO4, sau phản ứng thu được 6,72 lít khí H2 ở đktc.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
c) Tính khối lượng H2SO4 cần dùng.
ĐANG GẤP Ạ!!!
02/02/2023 | 0 Trả lời
-
Hòa tan hết m (gam) kim loại Bari trong dung dịch Ba(OH)2 8,55% thì thu được 400 gam dung dịch Ba(OH)2 34,2%. Tính giá trị của m.
22/02/2023 | 0 Trả lời
-
Cho các chất sau: Na2O, SO2, ZnO, FeO, P2O5, Fe2O3, MgO, K2O, CO2, SO3, CuO. a) Hãy cho biết chất nào là oxit axit, chất nào là oxit bazơ? b) Gọi tên các oxit trên
25/02/2023 | 0 Trả lời
-
c1: nhận biết không khí màu h2,co2 khi trong hai lọ riêng biệt bị mất nhãn bằng phương pháp hóa học ?
c2:nếu đốt cháy toàn bộ thể tích khí h2 như trên trong bình chứa 11,2 lít khí oxi (đktc)
a) sau p/ứng chất nào còn dư?
b) tính khối lượng nước tạo thành ?
04/03/2023 | 0 Trả lời
-
Bài 14. Một bình chứa 11,2 lít (ở đktc) O2. Đốt cháy 2,7 gam Al trong bình, sau đó bỏ tiếp 1,2 gam C vào bình để đốt.
a) C cháy không? Tính khối lượng C còn lại trong bình (nếu có).
b) Tính % thể tích các khí trong hỗn hợp khí sau phản ứng
05/03/2023 | 0 Trả lời
-
có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các chất khí Oxi, Hidro, Không khí em hãy nêu cách nhận biết các chất trên
07/03/2023 | 2 Trả lời
-
nêu hiện tượng,nhận xét , viết pthh cho dẫn khí hidro đi qua bột đồng(II) oxit, ở nhiệt dộ cao
11/03/2023 | 0 Trả lời
-
phân biệt phản ứng thế và phản ứng phân hủy cho ví dụ
14/03/2023 | 2 Trả lời
-
Xác định chất tan, dung môi và dung dịch trong các trường hợp sau:
a. 100ml nước với 100ml rượu.
b. 100ml nước với 50ml rượu.
c. 50ml nước với 100ml rượu.
Giúp em với ạ :<<
21/03/2023 | 0 Trả lời
-
nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra (nếu có) khi cho :
a) Zn +dung dịch HCl / H2SO4 loãng
b) Cu+ dung dịch HCl / H2SO4 loãng
c) Nung nóng KMnO4
d) Cho khí H2 qua CuO nung nóng
e) Đốt khí S trong bình oxygen
f) Thổi không khí vào dung dịch Ca(OH)2 (nước vôi trong)
21/03/2023 | 0 Trả lời