YOMEDIA
NONE

Bài tập 5 trang 72 SGK Hóa học 9

Giải bài 5 tr 72 sách GK Hóa lớp 9

Dung dịch NaOH có phản ứng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:

A. FeCl3, MgCl2, CuO, HNO3.

B. H2SO4, SO2, CO2, FeCl2.

C. Al(OH)3, HCl, CuSO4, KNO3.

D. Al, HgO, H3PO4, BaCl2.

ADSENSE

Gợi ý trả lời bài 5

Dung dịch NaOH phản ứng được với dãy chất: H2SO4, SO2, CO2, FeCl2

⇒ Đáp án B

-- Mod Hóa Học 9 HỌC247

Nếu bạn thấy gợi ý trả lời Bài tập 5 trang 72 SGK Hóa học 9 HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA
  • Bảo Lộc

    Cho một hỗn hợp gồm 3 kloại Cu,Mg,Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thấy còn lại 3.2g chất rắn không tan và tạo ra 2.24l khí (đktc). Lọc bỏ phần không tan, lấy phần dung dịch cho tác dụng với NaOH dư thu được kết tủa. Rửa sạch và nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được 6g chất rắn. Tính % khối lượng Mg. Giúp mk với, mk cần gấp!!!

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Lê Thảo Trang

    cho e hỏi câu này ạ

    cho thanh sắt vào 500ml dd cuso4 0,8M ,khi phản ứng kết thúc,lấy thanh sắt ra khỏi dd ,rửa nhẹ ,làm kho

    a,viet pthh

    b,tính khối lượng sắt tan ra và khối lượng đồng tạo thành

    c,khối lượng thanh sắt sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu g

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Mai Anh

    tách khí CO2 ra khỏi hỗn hợp khí gồm : CO2, H2,O2

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • thu hằng

    Hòa tan 5,6g sắt vào 78,4g dd H2SO4 10%. Tính

    a/Khối lượng muối tạo thành và thể tích H2 thu đc ở đktc

    b/Để trung hòa hết lượng axit đem dùng trên cần bao nhiêu lit dd NAOH 2M

    (HELP ME,MÌNH CẦN GẤP)

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Anh Hưng

    ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT CHƯƠNG III

    ĐỀ 01

    I/Trắc nghiệm (4đ ): Hãy khoanh tròn vào các chữ cái A,B,C,D đứng trước câu trả lời đúng.

    Câu 1 : Quá trình thổi khí CO2 vào dung dịch NaOH, muối tạo ra theo thứ tự là:

    A.NaHCO3, Na2CO3 B.Na2CO3, NaHCO3

    C.Na2CO3 D.Không đủ dữ liệu để xác định

    Câu 2:Cho giấy quì tím vào dung dịch đựng nước, sục khí CO2 vào . Đun nóng bình một thời gian. Màu của quì tím:

    A. Không đổi màu

    B. Chuyển sang màu đỏ.

    C.Chuyển sang màu đỏ, sau đó lại chuyển sang màu tím

    D.Chuyển sang màu xanh.

    Câu 3: Natri silicat có thể được tạo thành bằng cách:

    A.Đun SiO2 với NaOH nóng chảy

    B.Cho SiO2 tác dụng với dung dịch NaOH loãng

    C.Cho dung dịch K2SiO3 tác dụng với dung dịch NaHCO3

    D.Cho Si tác dụng với dung dịch NaCl

    Câu 4 : Khi cho HCl đặc dư tác dụng với cùng số mol các chất sau, chất nào cho lượng Cl2 lớn nhất?

    A. KMnO4 B. MnO2 C. KClO3 D. KClO

    Câu 5: Vì sao người ta có thể sử dụng nước đá khô (CO2 rắn) để tạo môi trường lạnh và khô trong việc bảo quản thực phẩm và hoa quả tươi?

    A.Nước đá khô có khả năng hút ẩm

    B. Nước đá khô có khả năng thăng hoa

    C. Nước đá khô có khả năng khử trùng

    D. Nước đá khô có khả năng dễ hóa lỏng

    Câu 6: Hãy cho biết cách sắp xếp nào sau đây đúng theo chiều tính kim loại giảm dần:

    A. Na, Mg, Al, K B. K, Na, Mg, Al C. Al, K, Mg,Na. D. Mg, K, Al,Na

    Câu 7: Khi cho nước tác dụng với oxit axit không tạo thành axit, thì oxit đó có thể là :

    A. SiO2 B. CO2 C. SO2 D. NO2

    Câu 8: Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nước máy còn lưu giữ vết tích của chất sát trùng. Đó chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn là do:

    A. Clo độc nên có tính sát trùng

    B. Clo có tính oxi hoá mạnh

    C. Clo tác dụng với nước tạo HClO chất này có tính oxi hoá mạnh

    D. Một nguyên nhân khác

    II/Tư luận ( 6đ )

    Câu 1 :(2đ) Viết các phương trình hoá học để hoàn thành dãy chuyển hoá hoá học sau:

    C -> CO -> CO2 -> K2CO3 -> KHCO3

    Câu 2 :( 1đ ): Có 4 khí đựng trong 4 lọ riêng biệt là : Cl2, HCl, CO2 và O2. Hãy nêu phương pháp hóa học nhận biết từng khí đựng trong mỗi lọ. Viết phương trình hoá học minh hoạ.

    Câu 3 :(3đ ) Nung 40g CuO với C dư. Toàn bộ lượng CO2 sinh ra được dẫn vào bình đựng 100ml dung dịch NaOH nồng độ a M, sau phản ứng thu được dung dịch A. Dung dịch A có khả năng tác dụng tối đa 100ml dung dịch KOH 1M.

    a)Viết phương trình hóa học xảy ra

    b) Giá trị của a là bao nhiêu?

    c) Xác định thành phần % các muối thu được sau phản ứng

    Theo dõi (0) 2 Trả lời
  • Lê Tường Vy

    Thêm từ từ từng giọt dd chứa 0,06 mol K2CO3 vào dung dịch chứa 0,07 mol HCl .Tính thể tích khí

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • minh thuận

    Nêu phương pháp hóa học phân biệt Al và Zn.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Bảo Trâm

    Dd A chứa NaOH ,dd B chứa Ba(OH)2.Trộn dd A với dd B theo thể tích bằng nhau được 200 ml dd C .Để trung hòa 200 ml dd C cần dùng hết 70ml dd H2SO4 2M .Sau phản ứng thu được 18,64(g) kết tủa .

    a) Tính CM của dd A ,dd B

    b) Cần trộn bao nhiêu ml dd B với 200ml dd A để tác dụng hết với 5,6 lít CO2 (đktc) .Biết tỉ lệ chất tham gia phản ứng là 1:1

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • can tu

    Hòa tan m gam Al vào dung dịch H2SO4 10% thì thu được 10.08 lít H2 và dd B.

    a)Tìm m?

    b) Tính nồng độ % các chất trong dung dịch B biết H2SO4 10% dùng dư 15% so với lượng phản ứng.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Bo Bo

    Bổ túc và cân bằng các PTPỨ sau

    a) CO2+ NaOH-->

    b) K2O+H2O-->

    c) Al(OH)3-->

    d)SO2 + O2-->

    e) CuSO4+........-->CuCl2+.........

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Dương  Quá

    4.So sánh các nguyên tố hóa học sau thuộc chu kì 3 Al,Na,Mg,Si,Cl,P,S. Viết công thức oxit cao nhất của chúng trên cơ sở đó hãy sắp xếp các nguyên tố theo thứ tự phi kim tăng dần

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Phan Thị Trinh

    Cho 21,6 g hh 3 kim loại Zn , Fe , Cu tác dụng với dd H2SO4 loãng dư PƯ xong thu được 3g chất rắn không tan và 6,72 L Khí (dktc) a) tính thành phần o/o khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp b) tính thành phần o/o khối lượng mổi muối trong hh muối thu được

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • May May

    7 g \(\left\{{}\begin{matrix}Al\\Fe\\Cu\end{matrix}\right.\) + H2SO4 dư tạo ra 1,5 g chất rắn và 4,48 lít H2 đktc

    tìm % khối lượng kim loại

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Long lanh

    4,25g\(\left\{{}\begin{matrix}Al2O3\\CuO\\ZnO\end{matrix}\right.\) +20 ml dd H2SO4 1M. Tìm khối lượng muối

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Chí Thiện

    Hoà tan 20 (g) hỗn hợp Mg,Na vào nước dư thấy thoát ra 4,48 l khí (đktc). Tính khối lượng mỗi kim loại ?

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Tấn Thanh

    Cho các chất sau : CO2, SO2, CaO, CuO, P205 ,K20, Al203 ,Fe203, N205 ,Si02, ZnO ,Fe3O4, FexOy, Mn207,SO3 ,CO, NO, Oxit nào tác dụng đc

    a. Với H2O

    b. Với dd HCl, dung dịch H2SO4

    c. Với dd NaOH, dd Ca(OH)2

    Viết pthh

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Trần Phương Khanh

    1 Hòa tan m(g) Fe vào 500ml dd H2SO4 ( vừa đủ ) thu được 33,6L H2 (dktc) Hãy tìm a) m(g) Fe đã PƯ b) khối lượng tinh thể FeSO4 sau PƯ c) Nồng độ mol/l của dd H2SO4 d) Thể tích không khí (dktc) để đốt hết khí H2 ( cho VN : Vo2 = 4:1)

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Đan Nguyên

    Mọi người giúp em với mai em thi rồi :((
    1.Nhận biết các dung dịch sau: KCl, K2CO3, K2SO4, KNO3

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • thu phương

    Hỗn hợp A chứa Fe và M có khối lượng không đổi. Tỉ lệ số mol của M và Fe trong A là 2:3. Chia hỗn hợp thành 3 phần bằng nhau

    -Phần 1: Đốt cháy hết trong oxi được 66,8g hỗn hợp gồm Fe3O4 và oxit của M

    -Phần 2: Hòa tan hết trong dung dịch HCl thu được 26,88 lit H2 ở đktc

    -Phần 3: Tác dụng vừa đủ với 33,6 lít H2 ở đktc

    Xác định khối lượng M và khối lượng từng kim loại có trong hỗn hợp M

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Thiên Mai

    Lấy 50ml dung dịch magie nitrat 0,8M vào 50g dung dịch natri hiddroxit 8%.Sau khi phản ứng xong thu được kết tủa X và dung dịch Y. Hãy

    a)Tính khối lượng kết tủa X

    b)Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Y( D dung dịch magie nitrat bằng 1,14g/ml)

    c)Lọc kết tủa X đem nung.Sau khi X phân huỷ được 75% thì thu được chất rắn mấy g?

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Mai Anh

    Hỗn hợp M gồm 0,04 mol Fe và 0,06 mol Mg. Nếu đem hỗn hợp này hòa tan hoàn toàn trong dd HNO3 dư được 0,03 mol sản phẩm khử X duy nhất. Nếu hòa tan hỗn hợp đó trong dung dịch H2SO4 đặc nóng dư cũng thu được 0,03 mol sản phẩm khử duy nhất Y. X và Y lần lượt là những chất gì

    @Phương Mai
    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Tran Chau

    Vì sao để hoa được tươi lâu hơn, người ta thường thêm vào một vài tinh thể đồng (II) sunfat vào trong nước của bình cắm hoa

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Anh Hưng

    Dẫn 5,6 l CO2vào bình chứa 20ml dung dịch Ca(OH)2 0,06M. Hỏi sau phản ứng thu được những chất nào nồng độ bao nhiêu?

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Truc Ly

    cho 0,5 mol hh 2 muối cacbonat của kim loại hóa trị 2 tác dụng hết với dd HCl . Dẫn khí thoát ra vào dd Ca(OH)2 dư thì khối lượng kết tủa thu được là:

    A. 50g

    B. 45g

    C. 55g

    D. 60g

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Thị An

    Cho 22,8g hỗn hợp CuO,FeO tác dụng vừa đủ với dung dịch \(H_2SO_4\) thu được 46,8g muối. Tính số mol \(H_2SO_4\) phản ứng

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Minh

    Tính khối lượng MnO2 cần dùng để điều chế được lượng Cl2 phản ứng vừa đủ với 5,6 gam sắt

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Bánh Mì
    1.thu được Sắt nguyên chất và một lượng khí.Khí này được hấp thụ bằng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 20g kết tủa?
    2.Tìm công thức của oxít Sắt biết khi hòa tan m (g) oxit này cần 150ml dung dịch HCl 3M. Khử toàn bộ m (g) oxit bằng CO nóng, dư thu được 8,4g Fe
    3.Hòa tan 18,4g hỗn hợp hai kim loại hóa trị II và III bằng dd HCl thu được dd A và Khí B. Chia đôi B:
    a) Phần B1 đem đót cháy thu được 4,5g nước. Hỏi cô cạn dd a thu được bao nhiêu gam muối khan?
    b) Phần B2 tác dụng hết với khí Clo và cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOh 20% ( D= 1,2g/ml). tìm % các chất trong dd sau phản ứng?
    c) Tìm hai kim loại nếu biết tỉ số mol hai muối khan là 1:1 và khối lượng mol của kim loại này gấp 2,4 lần khối lượng mol kim loại kia?

    Mong các bạn sẽ giúp đỡ mình! Cảm ơn các bạn nhiều! ^.^
    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • thu hằng

    xác định các chất ứng với các chữ cái A,B,C,D,E,... và viết Phương Trình Phản Ứng

    a, A-to-> B + CO2

    C + CO2->A+H2O

    D -to-> A+H2O+CO2

    B + H2O -> C

    A + H2O +CO2 -> D

    b, A + H2SO4 -> B+SO2+H2O

    B + NaOH -> C + Na2SO4

    C -to-> D + H2O

    D + H2 -to-> A + H2O

    A+E -> Cu(NO3)2 +Ag

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Chai Chai

    Cho hai cốc A, B có cùng trọng lượng . Đặt A, B lên hai đĩa cân thì cân thăng bằng . Thêm vào cốc A 100g dd AgNO3 và vào cốc B 100g dd Na2CO3. Sau đó thêm vào mỗi cốc 200g dd HCl ( HCl lấy dư cho cả 2 cốc ) Tính nồng độ % theo khối lượng của dd AgNO3 và Na2CO3 biết rằng ta phải thêm bên đĩa cân có cốc B 2,2g thì cân mới trở lại thăng bằng và khối lượng dd bên cốc B (sau khi thêm HCl ) lớn hơn khối lượng dd bên cốc A( sau khi thêm HCl và lọc bỏ kết tủa ) là 12,15g

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Tieu Dong

    Hoàn thành phương trình

    1, \(Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3\rightarrow Fe\left(SO_4\right)_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\)

    2, \(SO_3\rightarrow H_2SO_4\rightarrow FeSO_4\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\rightarrow FeO\rightarrow Fe\)

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Dương  Quá

    Viết PTHH để thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi chữ cái là một chất khác nhau):
    A \(\underrightarrow{+Ca\left(OH\right)2+H2O}\) B \(\underrightarrow{+HCl+H2O}\) C \(\underrightarrow{to}\) D \(\underrightarrow{dpnc}\) A \(\underrightarrow{+FeO}\) D \(\underrightarrow{+HCl}\) E \(\underrightarrow{+Mg}\) A

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Trà Long

    Hãy nêu định ngĩa phản ứng trao đổi trong dd. Điều kiện để pư trao đổi trong dd xảy ra.Viết pthh minh họa

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Dương Minh Tuấn

    Cân bằng các PTHH sau đây và viết tên loại chất của các chất tương ứng trong phần ứng vào dòng phía dưới
    (1) ..........CuO +....HCL+.....CuCL2 + .........H2O
    .............................................................................
    (2) .....CO2+....NaOH+......Na2CO3 +...........H20
    ....................................................................

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Thu Hang

    Bài1 Hòa tan hoàn toàn 0,297 gam hỗn hợp Natri và một kim loại thuộc nhóm 2A trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học vào nước ta được dung dịch X và 56 ml khí Y( điều kiện tiêu chuẩn) xác định kim loại thuộc nhóm 2A và khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp.

    Bài 2hỗn hợp x gồm 3 kim loại Al Fe Cu.
    Cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch CuSO4 dư sau phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 35,2 gam kim loại. Nếu cũng hòa tan M gam hỗn hợp X vào 500ml dung dịch HCl 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 8,96 lít khí H2 dung dịch Y và a gam chất rắn khan
    a viết phương trình phản ứng xảy ra và tìm giá trị của a
    b cho từ từ NaOH 2M vào dung dịch Y vào Khuấy đều cho đến khi bắt đầu thấy kết tủa thì dùng hết V1 lít dung dịch NaOH 2M tiếp tục cho dung dịch NaOH 2M đến khi lượng kết tủa không thấy có sự thay đổi nữa thì lượng dung dịch NaOH 2M đã dùng hết 600 ml tìm giá trị m v

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Phong Vu

    Câu 1 Xác định A,B,C hoàn thành và viết phương trình cho sơ đồ phản ứng sau:

    FeCl3 ↔ A C → FeCl3

    ↓ ↑

    B →

    Câu 2 : Cho hỗn hợp gồm kim loại R hóa trị II và nhôm tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư. Khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch gồm 2 muối có tổng khối lượng 46,2g và 8,96 lít khí ở đktc. Xác định kim loại R

    Câu 3: Cho 4,64 g hỗn hợp 3 kim loại Cu,Mg,Fe tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,2g khí H2 và 0,64g chất rắn không tan.

    Tính tỉ lệ phần trăm về khối lượng của 3 kim loại trong hỗn hợp trên

    Câu 4: Giải thích hiện tượng và nêu tác hại của mưa axit, viets các phương trình hóa học xảy ra.

    Câu 5:

    a, Khí CO2 có lẫn khí CO và O2. Hãy trình bày phương pháp để thu được khí CO2 tinh khiết.

    b, Có hỗn hợp gồm Al2O3, SiO2, Fe2O3. Bằng phương pháp hóa học hãy tách riêng từng oxit ra khỏi hỗn hợp

    Câu 6:

    Không dùng thêm hóa chất nào khác hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, NaOH, Ba(OH)2, K2CO3, MgSO4

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Đan Nguyên

    Câu 1

    Có 3 lọ mất nhãn đựng các dung dịch h2so4,ba(oh)2,hcl.hãy trình bày cách phân biệt 3 dung dịch trên mà chỉ dùng quy tím và chất đầu bài đã cho

    Bài 2 cho 8,5g hỗn hợp 2 kim loại cu và zn vào dung dịch hcl loãng dư người ta thu được 2,24 lít khí h2(dktc). Tính khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng.

    Bài 3 có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch sau :h2so4,naoh,naso4,nacl.hãy trình bày phương trình hóa học để nhận biết mỗi dung dịch.

    Bài 4 cho 13g zn tác dụng với 500ml dung dịch hcl 1m .hãy tính.

    A,khối lượng của muối zncl2 sinh ra?

    B,thể tích khí hiđrô si h ra ở(đktc)?(cho zn=65,cl=35,5)

    Bài 5 có 4 ống nghiệm, mỗi ống đựng một dung dịch sau:h2so4,naoh,na2so4,nacl.hãy nhận biết dung dịch đựng trong mỗi ống bằng phương pháp hóa học và viết các phương trình hóa học

    Bài 5 cho 23,5 gam kali oxit tác dụng với nước thu được 0,5lít dung dịch kiềm.

    a,viết pt hóa học

    b,tính nồng độ mol của dung dịch kiềm thu được?

    c,tính thể tích dung dịch h2so4 20%,có khối lượng riêng 1,14g/ml cần dùng để trung hòa dung dịch baazơ nói trên

    Mọi người làm giúp em với. E đang cần gấp.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • minh vương

    Cho a gam CuO tan hoàn toàn trong 200g dd Axit sunfuric 9,8% được dd D.

    a) Xác định a.

    b) Tính C% của dd D.

    c) Người ta nhúng thanh kim loại M (hóa trị II) vào D, chờ cho toàn bộ lương muối phản ứng hết ta lấy thanh kim loại ra rửa nhẹ, lảm khô cân lại ta thấy khối lượng giảm đi 0,2g so vo81i khối lượng thanh kim loại lúc đầu. Biết toàn bộ Cu sinh ra bám vào thành kim loại. Tìm M

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Suong dem

    Từ KMnO4, NaHCO3, Fe, CuS, NaHSO3, FeS2 và dung dịch HCl đặc có thể điều chế được những khí gì? Viết phương trình hoá học.

    Khi điều chế các khí trên thường có lẫn hơi nước, để làm khô tất cả các khí đó chỉ bằng một hoá chất thì nên chọn chất nào trong số các chất sau đây: CaO, CaCl2 khan, H2SO4 đặc, P2O5, NaOH rắn. Giải thích (Không cần viết phương trình hoá học).

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Thủy

    1/ cho 1.6g nhôm tác dụng với dd h2so4 loãng dư thể tích khí hiđro sinh ra ở đktc

    A/2.016lít B/ 13.44lít

    C/6.72lít C/0.896lít

    2/ cho 5.6 g CaO tác dụng vừa đủ với dd HCl 1M thể tích dd axit đã lấy lại

    A/ 150ml B/200ml C/100ml D/50ml

    3/ cho 8.8 g sắt và đồng tác dụng vừa đủ với dd HCl 0.5M dư thu được 2.24lít khí đktc

    A/ viết PTTH

    B/ tính thể tích dd HCl đã dùng

    C/tính % theo khối lượng mỗi kim loại trong hổn hợp đầu

    4/ cho 9.65g kẽm và đồng tác dụng vừa đủ dd HCl 10% thu được 1.12lit khí

    A/ viết PTTH

    B/tinh khối lượng dd HCl đã dùng

    C/ tính% theo khối lượng mỗi kim loại trong hổn hợp đầu

    5/ ngâm 1 lá kẽm trong 32g dd CuOS4 10% cho tới khi kẽm không thể tan được

    A/ Viết PTTH phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì

    B/ tính khối lượng kẽm đã phản ứng

    C/ xác định nồng độ % của dd sau phản ửng

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • May May

    GIÚP MÌNH VỚI NHA MỌI NGƯỜI!!!

    1, Từ Na, H2O, Fe2O3, S, O2, em hãy viết phương trình phản ứng điều chế Fe(OH)3 (hay là Fe(OH)2 gì đó mình không nhớ nữangaingung ).

    2, Từ Cu đem nung nóng trong không khí một thời gian được chất rắn X. Hòa tan X bằng H2SO4 đặc nóng được dung dịch Y và khí Z. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch KOH được kết tủa T. Viết các phương trình hóa học xảy ra.

    3, Cho 2,8g CaO vào nước được dd A. dd A đã hấp thụ hoàn toàn 1,68l khí CO2 (đktc) . Hãy cho biết khối lượng kết tủa tạo thành. (đáp án: 2,5g)

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Bánh Mì

    Bằng PTHH hãy nhận biết 4 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng 4 chất sau: CH4, C2H4, H2, CO2. Viết PTHH nếu có

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • thu hảo

    viết các phương trình hóa học biểu diễn các chuển đổi sau đây:

    Fe->Fe3O4->FeCl3->Fe(OH)3->Fe3O4

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Ban Mai

    Hoàn thành các pư sau( ghi rõ đk nếu có):

    a, FexOy+ O2---> FenOm

    b, Al2O3 + NaHSO4 ----> ...............................

    c, Fe3O4+ H2SO4 đặc----->................................

    d, Ca3(PO4)2 + H3PO4 ----->......................

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Nguyễn Lệ Diễm

    trình bày tính chất hóa học chung của oxit

    VPTHH minh họa

    cho sắt vào 200ml dung dịch HCL phản ứng xong thu được 5,6 lít khí H2 (điều kiện tiêu chuẩn)

    a,tính khối lượng sắt đã phản ứng

    b, tính nồng đọ mol của dung dịch đã dùng

    câu 3

    có 4 dung dịch đựng trong 4 lọ riêng bị mất nhãn sau ? NaOH, HCL NANO, NACL

    hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 4 dung dịch trên

    viết phương trình hóa học minh họa

    câu 3

    viết các phương trình hóa học bằng dãy chuyển hóa sau

    Fe2O3 -> Fe -> FeCL3 -> Fe(OH)3 -> Fe3O4

    câu 4

    hòa tan 4,4g hỗn hợp Mg và mgo bằng dung dịch axit hcl (vừa đủ ) sau phản ứng thu được 22,4 lít khí ở điêu kiện tiêu chuẩn

    a, viết phương trình phản ứng

    b, tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp đầu

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Lê Tường Vy

    B1: Cho 1,405g hh Fe2O3, ZnO, MgO tác dụng vừa đủ với 250ml dd H2SO4 0,1M. xác định khối lượng muối tạo thành.

    B2: Cho 7g muối cacbonat của kim loại có hóa trị II tác dụng hết với dd HCl thấy thoát x lít khí (đktc). Dd được đem cô cạn thu được 9,2g muối khan. Tính x.

    Helpppp meeee

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Suong dem

    1)Hòa tan hoàn toàn 10g hh Mg và MgO trog dd Hcl 7,3% vừa đủ.Sau pư thu đc 2,24 lít khí H2 (đktc)

    a) tính % KL mỗi chất trog hh ban đầu

    b) tính mdd Hcl

    c) tính C% ct trog dd sau pư

    2)Cho 10g bột Cu và Fe vào dd Hcl 7,3% vừa đủ đến khi pư kết thúc thu đc 5,6 lít khí H2 (đktc)

    a) tính % KL mỗi chất trog hh ban đầu

    b) tính mdd Hcl

    c) tính C% ct trog dd sau pư

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • Quế Anh

    Câu 1: Thực hiện dãy chuyển hóa sau:

    CaO —> Ca(OH)2 —> CaCl​​2 —>

    CaCO​3 —> CaSO4

    Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 13,5 gam kim loại nhôm vào dung dịch H2SO4 19,6%.

    a. Viết phương trình hóa học xảy ra.

    b. Tính khối lượng dung dịch H2SO4 cần dùng .

    c. Tính nồng độ % dung dịch muối tạo thành sau phản ứng.

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
  • na na

    1. Cho một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04mol hh A gồm FeO, Fe2O3 và đốt nóng. Sau khi kết thúc thì nghiệm ta thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784g. Khí đi ra khỏi ống sứ cho hấp thụ vào ddBa(OH)2 dư thu được 9,062g kết tủa. Mặt khác hòa tan chất rắn B bằng ddHCl dư thấy thoát ra 0,672l H2(đktc)

    a) Tính % khối lượng các oxit trong A

    b) Tính % khối lượng các chất trong B, biết rằng trong B số mol sắt từ oxit bằng 1/3 tổng số mol của Fe2O3 và FeO

    2. Hỗn hợp A gồm các chất CuO, Al2O3, MgO, Fe(OH)2, BaCO3. Nung nóng A ở nhiệt độ cao trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn B. Dẫn khí CO dư đi qua hỗn hợp rắn B nung nóng thu được hỗn hợp rắn C. Cho C vào nước dư thu được dđ và phần không tan E. Cho E vào ddHCl dư thu được khí F, chất rắn không tan G và ddH

    Xác địng thành phần các chất B, C, D, E, F, G, H và viết các phương trình phản ứng xảy ra

    Theo dõi (0) 1 Trả lời
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF