Giải bài 6 tr 226 sách GK Hóa lớp 12 Nâng cao
Ngâm một lá kẽm nặng 100 gam trong 100 ml dung dịch chứa Cu(NO3)2 3M lẫn với Pb(NO3)2 1M. Sau phản ứng lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch, khối lượng lá kẽm bằng bao nhiêu?
Hướng dẫn giải chi tiết bài 6
nCu(NO3)2 = 0,3 mol = nCu; nPb(NO3)2 = 0,1 mol = nPb
Các phương trình hóa học:
Zn + Cu(NO3)2 → Cu + Zn(NO3)2 (1)
Zn + Pb(NO3)2 → Pb + Zn(NO3)2 (2)
Theo (1) 1 mol Zn (65 gam) → 1 mol Cu khối lượng giảm 65 - 64 = 1 gam
0,3 mol Cu tạo ra khối lượng giảm 0,3 gam
Theo (2) 1 mol Zn (65 gam) → 1 mol Pb khối lượng tăng 207 - 65 = 142 gam
0,1 mol Pb tạo ra khối lượng tăng 14,2 gam
⇒ Khối lượng lá kẽm sau phản ứng 100 - 0,3 + 14,2 = 113,9 gam
-- Mod Hóa Học 12 HỌC247
-
Cho 36,24 gam hỗn hợp X gồm Fe. \(Fe_3O_4, Fe(NO_3)_2\) vào dung dịch chứa 1,2 mol HCl và 0,04 mol \(HNO_3\) khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (không chứa \(NH_4\)\(^+\)) và 0,16 mol hỗn hợp khí Z gồm \(NO_2\) và NO. Cho dung dịch \(AgNO_3\) đến dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,02 mol NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5), đồng thời thu được 174,36 gam kết tủa. Phần trăm số mol của Fe có trong hỗn hợp ban đầu là:
bởi Minh Thắng 31/08/2021
A. 6,18%
B. 20,00%
C. 13,04%
D. 18,22%
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho m gam Fe tác dụng với oxi một thời gian, thu được 14, 64 gam hỗn hợp rắn X. Hòa tan toàn bộ X trong V lít dung dịch HNO3 0,2M, thu được dung dịch Y chỉ chứa muối và 1,344 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N+5, ở đktc). Cho dung dịch NaOH dư vào Y, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 20,94 gam kết tủa. giá trị của V là
bởi thanh duy 01/09/2021
A. 3,0.
B. 3,5.
C. 2,5.
D. 4,0.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỗn hợp X gồm \(Fe_2O_3\), FeO và Cu (Trong đó sắt chiếm 52,5% về khối lượng). Cho m gam X tác dụng với 420 ml dung dịch HCl 2M (dư) tới phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và còn lại 0,2 m gam chất rắn không tan. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Y, thu được khí NO và 141,6 gam kết tủa. Giá trị của m là
bởi Trần Thị Trang 01/09/2021
A. 20.
B. 32.
C. 36.
D. 24.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hỗn hợp X gồm FeO, \(Fe_3O_4\) và Cu (trong đó số mol FeO bằng 1/4 số mol hỗn hợp X). Hòa tan hoàn toàn 27,36 gam X trong dung dịch chứa \(NaNO_3\) và HCl, thu được 0,896 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của \(NO_3\)\(^–\) ở đktc) và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua có khối lượng 58,16 gam. Cho Y tác dụng với \(AgNO_3\) dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
bởi Bảo Anh 01/09/2021
A. 100,45.
B. 110,17.
C. 106,93.
D. 155,72.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hòa tan 1,12 gam Fe bằng 300ml dung dịch HCl 0,2M, thu được dung dịch X và khí \(H_2\). Cho dung dịch \(AgNO_3\) dư vào dung dịch X, thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
bởi hai trieu 31/08/2021
A. 7,36.
B. 8,61.
C. 9,15.
D. 10,23.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Hòa tan hết 20 gam hỗn hợp X gồm Cu và các oxit sắt (trong hỗn hợp X oxi chiếm 16,8% về khối lượng) cần vừa đủ dung dịch hỗn hợp A chứa b mol HCl và 0,2 mol HNO3 thu được 1,344 lít NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với một lượng AgNO3 vừa đủ thu được m gam kết tủa và dung dịch Z. Cho Z tác dụng với một lượng dư dung dịch NaOH, lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thu được 22,4 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
bởi Nguyễn Quang Minh Tú 31/08/2021
A. 76,81.
B. 70,33.
C. 78,97.
D. 83,29.
Theo dõi (0) 1 Trả lời -
Cho 46,8 gam hỗn hợp CuO và Fe3O4 ( tỉ lệ mol 1: 1) tan hết trong dung dịch H2SO4 (loãng, vừa đủ) thu được dung dịch (A).Cho m gam Mg vào dung dịch (A), sau khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch B. Thêm dung dịch KOH dư vào (B) được kết tủa (D). Nung (D) trong không khí đến khối lượng không đổi được 45,0 gam chất rắn (E). giá trị gần nhất của m là
bởi Nguyễn Phương Khanh 31/08/2021
A. 6,6 gam
B. 13,2 gam
C. 11,0 gam
D. 8,8 gam
Theo dõi (0) 1 Trả lời
Bài tập SGK khác
Bài tập 4 trang 126 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 5 trang 226 SGK Hóa học 12 nâng cao
Bài tập 7 trang 226 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 8 trang 226 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 9 trang 226 SGK Hóa 12 Nâng cao
Bài tập 38.1 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.2 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.3 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.4 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.5 trang 93 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.6 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.7 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.8 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.9 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.10 trang 94 SBT Hóa học 12
Bài tập 38.11 trang 94 SBT Hóa học 12