YOMEDIA
NONE

Bài tập 4 trang 162 SGK Hóa học 10 nâng cao

Bài tập 4 trang 162 SGK Hóa học 10 nâng cao

So sánh thể tích khí oxi thu được (trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất) khi phân hủy hoàn toàn KMnO4, KClO3, H2O2 trong các trường hợp sau:

a) Lấy cùng khối lượng các chất đem phân hủy.

b) Lấy cùng lượng chất đem phân hủy.

ADSENSE

Hướng dẫn giải chi tiết bài 4

Câu a:

Nếu lấy cùng khối lượng a gam.

⇒ nKMnO4 = a/158 mol; nKClO3 = a/122,5 mol; nH2O2 = a/34 mol

2KMnO→ K2MnO4 + MnO2 + O2 ↑ (1)

a/158                  →             a/316

2KClO3 → 2KCl + 3O↑ (2)

a/122,5       →    3a/245

2H2O2 → 2H2O + O2 ↑ (3)

a/34         →      a/68

Theo pt: nO2 (1) = 1/2. nKMnO4 = a/316 mol

nO2 (2) = 3/2. nKClO3 = 3a/245 mol

nO2 (3) = 1/2. nH2O2 = a/68 mol

Ta có : a/316 < 3a/245 < a/68 ⇒ n1 < n2 < n3

Vậy thể tích oxi thu được khi phân hủy KMnO< KClO< H2O2

Câu b:

Nếu lấy cùng số mol là b mol

2KMnO4 → K2MnO+ MnO+ O2 ↑ (1)

b                       →                b/2

2KClO3 → 2KCl + O2 ↑ (2)

b              →      3b/2

2H2O2 → 2H2O + O2 ↑ (3)

b         →            b/2

Theo pt: nO2 (1) = 1/2. nKMnO4 = b/2 mol

nO2 (2) = 3/2. nKClO= 3b/2 mol

nO2 (3) = 1/2. nH2O= b/2 mol

Ta có: n1 = n3 < n2.

Vậy thể tích oxi thu được khi phân hủy KMnO4 bằng khi phân hủy H2O2 và nhỏ hơn KClO3.

-- Mod Hóa Học 10 HỌC247

Nếu bạn thấy hướng dẫn giải Bài tập 4 trang 162 SGK Hóa học 10 nâng cao HAY thì click chia sẻ 
YOMEDIA
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF