Hướng dẫn giải bài tập SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức Chương 6 Bài 15 Sinh quyển sẽ giúp các em có thể hiểu bài nhanh hơn và phương pháp học tốt hơn.
-
Mở đầu trang 47 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Những nhân tố nào tác động đến sự phát triển và phân bố của sinh vật?
-
Câu hỏi mục 1 trang 47 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin trong mục 1, hãy cho biết sinh quyển là gì. Nêu phạm vi, giới hạn của sinh quyển.
-
Câu hỏi mục 2 trang 47 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông trong mục 2, hãy:
- Trình bày các đặc điểm của sinh quyển.
- Lấy ví dụ về mối quan hệ của sinh quyển với thủy quyển, khí quyển, đất.
-
Câu hỏi mục 3 trang 48 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào thông tin và hình 15 trong mục 3, hãy phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển, phân bố của sinh vật.
Hình 15. Các vành đai thực vật thay đổi theo vĩ độ (từ vùng nhiệt đới lên cực) và theo độ cao (ở vùng nhiệt đới)
-
Luyện tập trang 48 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Dựa vào hình 15, hãy nêu sự thay đổi thảm thực vật theo vĩ độ (từ vùng nhiệt đới lên cực) và theo độ cao (ở vùng nhiệt đới).
Hình 15. Các vành đai thực vật thay đổi theo vĩ độ (từ vùng nhiệt đới lên cực) và theo độ cao (ở vùng nhiệt đới)
-
Vận dụng trang 48 SGK Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tìm hiểu và cho biết tại sao cây chè được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, còn cây cà phê được trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên nước ta.
-
Giải bài tập 1 trang 40 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Lựa chọn đáp án đúng.
1.1 Sinh quyển có khả năng tích lũy năng lượng là nhờ quá trình nào?
A. Quá trình thoát hơi sinh lí.
B. Quá trình trao đổi chất dinh dưỡng.
C. Quá trình quang hợp.
D. Quá trình tạo ra khí ô-xy.
1.2. Đa số sinh vật có thể tồn tại được ở ngưỡng giới hạn nhiệt độ nào dưới đây?
A. 0 – 350C.
B. 0 – 400C.
C. 0 – 500C.
D. Trên 500C.
1.3. Nhân tố tác động đến quá trình sinh trưởng, phát triển và quy định vùng phân bố của sinh vật là
A. địa hình.
B. nhiệt độ.
C. độ pH đất.
D. dinh dưỡng.
1.4. Nhận định nào sau đây không chính xác về các nhân tố ảnh hưởng tới sự phát triển, phân bố của sinh vật?
A. Độ ẩm và hướng sườn không ảnh hưởng đến nhiệt độ, nhiệt độ và độ ẩm mà thực vật nhận được.
B. Độ phì có vai trò rất quan trọng đến sự phát triển và phân bố của thực vật.
C. Nước là nguyên liệu quan trọng cho thực vật thực hiện quá trình quang hợp.
D. Nhiệt độ đã tác động đến quá trình sinh trưởng của thực vật.
1.5. Thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố động vật chủ yếu do
A. thực vật là nguồn cung cấp thức ăn cho nhiều loài động vật.
B. thực vật là nơi trú ngụ của nhiều loài động vật
C. sự phát triển thực vật làm thay đổi môi trường sống của động vật.
D. Sự phát tán một số loại thực vật mang theo một số loài động vật nhỏ.
-
Giải bài tập 2 trang 40 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai? Hãy sửa lại các câu sai.
a. Mỗi loài sinh vật thích nghi với một giới hạn sinh thái nhất định.
b. Những nơi có nguồn nước dồi dào, sinh vật rất phát triển.
c. Cấu trúc của đất, độ pH đất, độ phì chỉ ảnh hưởng tới sự phát triển chứ không ảnh hưởng đến sự phân bố của thực vật.
d. Địa hình ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của thực vật thông qua độ cao.
e. Thực vật có ảnh hưởng tới sự phát triển và phân bố của động vật.
g. Con người vừa có ảnh hưởng tích cực vừa có ảnh hưởng tiêu cực đến sự phân bố sinh vật.
-
Giải bài tập 3 trang 41 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Sinh quyển có vai trò như thế nào đến quá trình hình thành đất?
-
Giải bài tập 4 trang 41 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Tại sao chè được trồng nhiều ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, còn cà phê trồng nhiều ở vùng Tây Nguyên?
-
Giải bài tập 5 trang 41 SBT Địa lí 10 Kết nối tri thức - KNTT
Hãy sử dụng các cụm từ sau để hoàn thành đoạn văn dưới đây:
Sinh quyển là một trong những (1).................. nên lớp vỏ Trái Đất, nơi có sự Sống tồn tại. Giới hạn của sinh quyển phụ thuộc vào sự tồn tại của (2)……….... Ranh giới trên cao tiếp xúc với (3).................... của khí quyển, ranh giới thấp xuống tận đáy sâu của các hố đại dương và dừng lại ở (4).................... đất liền.